Giáo án Số học khối 6 - Tiết 52 đến tiết 58

Giáo án Số học khối 6 - Tiết 52 đến tiết 58

A. Mục tiêu.

HS: hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc.

HS: biết khái niệm tổng đại số viết gọn các phép biến đổi tổng đại số.

B. Chuẩn bị đồ dùng dạy học.

Bảng phụ, ghi quy tắc dấu ngoặc.

C. Tiến trình dạy - học.

 

doc 11 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1129Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học khối 6 - Tiết 52 đến tiết 58", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 52	Ngày soạn:..........
§8. QUY TẮC DẤU NGOẶC 
Mục tiêu. 
HS: hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc.
HS: biết khái niệm tổng đại số viết gọn các phép biến đổi tổng đại số.
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ, ghi quy tắc dấu ngoặc. 
Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA 
 Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu, cùng dấu làm bài tập 86.C (SBT) cho x = - 98; a = 61; m = - 25
a – m + 7 – 8 + m
= 61 - (-25) + 7 – 8 + (-25)
= 61 + 25 + 7 + (-8) + (-25)
= 61 + 7 + (-8)
= 60
Hoạt động 2 : QUY TẮC DÁU NGOẶC
GV: cho HS làm ?1 
GV: hãy tính và so sánh tổng các số đối 2 và – 5 số đối 2 + (-5) 
HS: làm ?2 
?1 
Số đối của 2 là (-2)
Số đối của (-5) là 5 
Số đối của 2 + (-5) là
-[2 + (-5)] = - (-3) = 3
tổng số đối của 2 và –5 là 
 2 + 5 = 3
Số đối của tổng [2 + (-5)] cũng là 3.
Vậy số đối của một tổng bằng tổng các số đối.
?2 tính và so sánh
7 + (5 – 13) = 7 + (-8) = - 1
7 + 5 + (-13) = - 1
Þ 7 + (5-13) = 7 + 5 + (-13)
Nhận xét: dấu các số hạng giữ nguyên khi bỏ dấu ngoặc.
12 – (4-6)
= 12 – [4+(-6)] = 12 – (-12) = 14
12 – 4 + 6 = 14
Þ 12 – [4+(-6)] = 12 – 4 + 6
GV: yêu cầu h/s phát biểu quy tắc dấu ngoặc.
HS: thực hiện
nhận xét: khi bỏ ngoặc thì dấu các số hạng không thay đổi.
Quy tắc (SGK)
Ví dụ : tính nhanh.
324 + [112-(112+324)]
= 324 + [112-112-324]
= 324 – 324
(–257) – (–257+156-56)
= (–257) – (–257+156-56)
= –100 
Hoạt động 3 : TỔNG ĐẠI SỐ.
GV: giới thiệu như SGK
HS: thực hiện phép tính
GV: nêu chú ý SGK
- Tổng đại số là một dãy phép tính cộng , trừ các số nguyên.
Ví dụ
5 + (-3) - (-6) - (+7)
= 5 + (-3) + (+6) + (-7)
= 5 –3 + 6 - 7
= 11 – 10 = 1
Hoạt động 4: LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
GV: cho HS: làm bài tập
57; 59 trang 85
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
Học thuộc quy tắc;
BTVN 58; 60; SGK bài 89 đến 92 SBT 
Tiết 53	Ngày soạn:..........
ÔN TẬP HỌC KÌ I 
Mục tiêu. 
- Ôn tập kiến thức cơ bản về tập hợp mối liên hệ giữa các tập hợp N, N*, Z
- Rèn luyện kĩ năng so sánh số nguyên, biểu thức các số trên trục số.
- Rèn luyện kĩ năng hoá cho HS. 
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ,GV: chuẩn bị câu hỏi ôn tập cho HS. 
Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 ÔN TẬP CHUNG VỀ TẬP HỢP.
 GV: để viết một tập hợp người ta bằng cách nào?
Cho ví dụ
HS: trả lời.
GV: tập hợp như thế nào là tập con, thế nào là tập hợp bằng nhau: cho ví dụ.
HS: trả lời
GV: thế nào là gioa của hai tập hợp. Cho ví dụ
HS: trả lời...
Ví dụ:
A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6} và 
B = {2, 4, 9}thì
B A
N = {a, b, c, f} và
M = {c, a, f, b}thì
M = N.
Ví dụ: A = {5, 9, 7, 3, a, b, c} 
 B = {5, 3, a, c, 10, f, 7}
A Ù B = {5, 3, a, c}
Hoạt động 2: TẬP N VÀ TẬP Z
Thế nào là tập hợp N,N*,Z: cho ví dụ.
HS: trả lời
GV: Trong các tập hợp trên tập nào là co của tập nào?
GV: háy biểu diển các số.
-3, -2, -1, 0, 4, 6 trên trục số.
HS: thực hiện trên bảng cá nhân.
GV: sắp xếp các số sau theo thứ tụe tăng dần.
-3, -7, -8, 5, 2, -9, 0
N = {0, 1, 2, 3, ....}
N* = {1, 2, 3, .....}
Z = {.. –3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, ...}
N* C N C Z
-9, -8, -7, -3, 0, 2, 5
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
BTVN: 11, 13, 15, SBT trang 5.
Trả lời các câu hỏi ôn tập và học thuộc
Tiết 54	Ngày soạn:.............
ÔN TẬP HỌC KÌ I 
Mục tiêu. 
- Ôn tập qui tắc giá trị tuyệt đối của số nguyên, qui tắc cộng trừ, qui tắc dấu ngoặc.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán, tính nhanh giá trị của biểu thức.
- Rèn luyện tính chính xác cho HS
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ, HS: trả lời các câu hỏi ôn tập
Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 ÔN TẬP QUY TẮC CỘNG TRỪ SỐ NGUYÊN.
0
a
b
GV: thế nào là giá trị. Tuyệt đối của số nguyên.
HS: trả lời:
GV: nêu qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. Cho ví dụ:
HS: trả lời
GV: nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu cho ví dụ?
HS: trả lời
GV: nêu qui tắc trừ hai số nguyên, cho ví dụ?
HS: trả lời:...
GV: hãy phát biểu qui tắc dấu ngoặc.
Khoảng cách từ 0 đến a kí hiệu là ½a½
Khoảng cách từ 0 đến b kí hiệu là ½b½
½a½= 
Ví dụ: (–15) + (–30) =
= –(15 + 30) = - 45
 (+15) + (+20) = 15 + 20 = 35
ví dụ: 23 + (–7) = ½+23½+½–7ú 
= 23 + 7 = 30
(–45) + 30 = –(½45½–½30½) = –15
Ví dụ: 65 – 95 = 65 + (–95) = 30
 Tính
42 - (42 - 30) = 42 – 42 + 30 =30
26 + (34 - 44) = 26 + 34 – 44 
= 60 – 44 = 16
c) 15 – [(–31) – (–15)] = 15 + 31 – 15 =15 – 15 + 31 = 31
Hoạt động 2 LUYỆN TẬP
Hoạt động nhóm :
Liệt kê và tính tổng các số nguyên thoả mãn –4< x < 5 
HS: thực hiện 
x = {–3; –2; –1; 0; 1; 2; 3; 4}
tính tổng
(–3) + (–2) + (–1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4
=[(–3) + 3] + [(–2) + 2] + [(–1) + 1] + 0 + 4 = 4
Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Học thuuộc các qui tắc đã ôn tập.
BTVN 104 tr13 sbt; 57 tr60; 86 tr64 sgk
Trả lời các câu hỏi sau
nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; cho 5; cho 9 các tính chất chia hết của một tổng
thế nào là số nguyên tố, hợp số. Cho ví dụ?
Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau
Nêu cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số
Tiết 55 	Ngày soạn:..............
ÔN TẬP HỌC KÌ I 
Mục tiêu. 
-	Ôn tập về dạng toán tìm x tìm ƯC, BC, 
Rèn luyện kĩ năng phân tích và trình bày lời giải
Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài toán thực tế
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ ghi đề bài, 
Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA (5’)
 GV: đưa bảng phụ ghi bài 
3HS: lên bảng thực hiện, cả lớp làm tại chổ
Tìm x
3(x + 18) = 18
x + 18 = 18 :3 
x = 6 –18 = –12 
(x + 13): 5 = 2
x + 13 = 2.5
x = 10 – 13 
x = –3
2½x½+ (–5) = 7
 2½x½ = 7 + 5 
 ½x½ = 12 :2 
 ½x½ = 6
 x = ± 6
bài tập 212
gọi khoảng cách giữa hai cây liên tiếp là a nên a là ƯCLN(105,60) Þ a =15
tổng số cây là 2.(15 + 60):15 = 22 (cây)
Hoạt động 2 LUYỆN TẬP
GV: cho HS đọc đề bài 213 (sbt) và tóm tắt đề bài 
HS: thực hiện 
GV: muốn tìm số phần thưởng trước hết ta cần làm gì?
HS: tìm số vở, bút, giấy đã chia
GV: Số phần thưởng cần thêm điều kiện gì?
HS: số phần thưởng phải lớn hơn 13
Số vở đã chia là 
133 – 13 = 120
số bút đã chia là 
80 – 8 = 72 
số giấy đã chia là 
170 – 2 = 168
số phần đã chia là 
ƯCLN(120; 72; 168) = 24 
Đáp số 24 (phần) 
Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
BTVN 216; 218 ; 224 tr 28; 29
Tiết 56	Ngày soạn:............
ÔN TẬP HỌC KÌ I
Mục tiêu. 
-	Ôn tập các kiến thức cơ bản về hình học 
Rèn luyện kĩ năng vẽ tia, vẽ đoạn thẳngcó số đo cho trước, giải bài toán hình học 
Rèn luyện cách trình bày bài toán 
Chuẩn bị đồ dùng dạy học. 
Bảng phụ, 
Tiến trình dạy - học. 
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Hoạt động 1 KIỂM TRA (5’)
H
·
M
·
I
·
N
·
A
·
M
·
N
·
B
·
A
·
B
·
M
·
A
·
B
·
GV: đoạn thẳng AB là gì? Vẽ hình minh hoạ
HS: trả lời 
thế nào là trung điểm của đoạn thẳng? Vẽ hình minh hoạ.
GV: đưa bảng phụ ghi bài vẽ đoạn thẳng AB = 8 cm trên tia Ab lấy điểm M, N sao cho AM = 3 cm, AN = 6 cm
Tính MB, NB
M có phải trung điểm của đoạn thẳng AN không tại sao?
HS: làm bài theo nhóm trên bảng nhóm sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày? 
Bài 2 
a) Cho đoạn thẳng MN = 6 cm, trên tia MN lấy điểm | sao cho MI = 4 cm tính IN
 giải
ta có M, N Ỵ tia AB 
AM = 3; AN = 6; AB = 8;
Þ AM < AN < AB do đó M, N nằm giữa A, B
Þ BM = AB – AM = 8 – 3 = 5(cm)
BN = AB – AN = 8 – 6 = 2 (cm)
M nằm giữa A và N
Þ MN = AN – AM = 6 – 3 = 3
Þ MN = AM
vậy M là trung điểm của AN
a) ta có I Ỵ MN 
Þ NI = MN – MI = 6 – 4 = 2 (cm)
b) trên tia đối của MN lấy điểm HS: sao cho MN = 2IN tính HI
b) MH là tia đối củaMI nên M nằm giữa HI và MH = 2NI Þ MH =2.2 = 4
MI = HM + MI = 4 + 4 = 8 (cm)
Hoạt động 2 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc các câu hỏi và bài tập 1 đến 8 trang 127 
Ôn lại toàn bộ các bài đã học 
Xem lại các bài tập đã giải 
Tiết 57 + 58	Ngày soạn
THI HỌC KÌ I
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2 điểm).
Khoanh tròn những chữ cái đứng trước câu đúng.
N* Ì Z.
{ - 2 ; - 3 ; - 6 } Ỵ Z.
95.3 + 117.5 là số nguyên tố
x8 : x2 = x4 
2)	Cho các số 1245, 7290, 1877, 7894. Hỏi trong các số đã cho.
Số nào chia hết cho 2.
Số nào chia hết cho 5.
Số nào chia hết cho 9.
Số nào chia hết cho 2 cho 3 cho 5 cho 9.
II.	BÀI TẬP:	
(1 điểm) 
Tìm ƯCLN(45;180) 
Tìm BCNN (45; 180) 
(2 điểm)
	Tìm x biết 
2x + 16 = 40	b)	|x| =15
c)	2x – 90 = 210 : 21	 d)	x – 12 = 5 –2 
một nền nhà hình chữ nhật có chiều dài 9m chiều rộng là 6m có hai loại gạch dùng để lát nền nhà có kích thước như sau:
	gạch loại I có kích thước 30cm x 30cm
 	gạch loại II có kích thước 40cm x 40cm
hỏi nếu muốn lát kín nền nhà bằng một loại gạch sao cho các viên gạch đều nguyên vẹn thì phải chọn loại gạch nào? Vì sao?
Tính tổng số viên gạch cần dùng
4)	(2 điểm)
Trên tia At vẽ AM = 5cm, AN = 10cm 
Trong 3 điểm A, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại
So sánh AM với MN. 
Điểm M có phải là trung điểm của đoạn thẳng AN không?
ĐÁP ÁN
PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm).
câu đúng.
a.
2)	Cho các số 1245, 7290, 1877, 7894. Hỏi trong các số đã cho.
Số nào chia hết cho 2 là 7290, 7894.
Số nào chia hết cho 5 là 1245, 7290.
Số nào chia hết cho 9 là 7290.
Số nào chia hết cho 2 cho 3 cho 5 cho 9 là 7290.
II.	BÀI TẬP: 
(2 điểm) 
ƯCLN (45; 180) = 45;
BCNN(45; 180) = 180
2)	(2 điểm)
	Tìm x biết 
x = 12	b)	x =15 hoặc x = –15 
c)	x = 50	d)	x = 15
 a) Dùng loại gạch có kích thước 30cm x 30cm
 Tổng số viên gạch cần dùng là 600 viên
 a) M nằm giữa AN
 b) AM = MN
M là trung điểm của AN

Tài liệu đính kèm:

  • docSHtu52den58.doc