Giáo án Số học khối 6 - Tiết 49 đến tiết 51

Giáo án Số học khối 6 - Tiết 49 đến tiết 51

I. MỤC TIÊU:

 HS học xong phần này cần phải:

 - Hiểu phép trừ trong Z.

 - Biết tính toán đúng hiệu của hai số nguyên.

 - Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.

II. CHUẨN BỊ:

 - SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.

 - Củng cố ví dụ và ? SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY

 

doc 10 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1025Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học khối 6 - Tiết 49 đến tiết 51", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 49:PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU:
	HS học xong phần này cần phải:
	- Hiểu phép trừ trong Z.
	- Biết tính toán đúng hiệu của hai số nguyên.
	- Bước đầu hình thành dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự.
II. CHUẨN BỊ:
	- SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
	- Củng cố ví dụ và ? SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra- Tạo tình huống học tập (7’)
GV gọi 2 học sinh lên bản chữa bài tập
HS1: Làm bài 62/61 SBT
HS2: Làm bài 66/61 SBT
+ Đặt vấn đề: Trong tập hợp số tự nhiên phép trừ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. Còn trong tập hợp Z các số nguyên thì phép trừ thực hiện như thế nào? Vấn đề này được giải quyết qua bài: “Phép trừ hai số nguyên”.
Hai học sinh lên bảng làm bài
Cả lớp theo dõi và nhận xét
Hoạt động 2: Hiệu của hai số nguyên(20’)
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK
- Em hãy quan sát 3 dòng đầu thực hiện các phép tính và rút ra nhận xét.
a) 3-1 và 3 + (-1)
b) 3-2 và 3 + (-2)
c) 3-3 và 3 + (-3)
GV: Từ việc thực hiện phép tính và rút ra nhận xét trên.
Em hãy dự đoán kết quả tương tự ở hai dòng cuối.
3 - 4 = ? ; 3 - 5 = ?
GV: Tương tự, gọi HS lên bảng làm câu b
GV: Từ bài ? em có nhận xét gì?.
GV: Vậy muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm như thế nào?
GV: Ghi: a – b = a + (- b)
♦ Củng cố: Tính:
a/ 5 - 7 ; b/ 5 - (- b) ; c/ (-5) - 7 ; d/ (-5) - (-7)
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
GV: Nhận xét, ghi điểm cho các nhóm.
GV: Nhắc lại ví dụ về cộng hai số nguyên cùng dấu §4 SGK
+ Buổi trưa - 30C
+ Buổi chiều giảm 20C so với buổi trưa.
+ Hỏi: Buổi chiều cùng ngày ? 0C
- Ta đã quy ước nhiệt độ giảm 20C nghĩa là nhiệt độ tăng -20C và tính (-3) + (- 2) = -5
Hoàn toàn phù hợp với phép trừ: 
(-3) - 2 = (-3) + (-2) = - 5
1. Hiệu của hai số nguyên:
- Làm ?
+ Qui tắc: SGK
HS: Phát biểu qui tắc như SGK.
a – b = a + (- b)
Ví dụ:
a/ 5-7 = 5+ (-7) = -2
b/ 5 - (-7) = 5+7 = 12
c/ (-5) - 7 = (-5) + (-7) = -12
d/ (-5) - (-7) = (-5) + 7 = 2
+ Nhận xét: SGK
Hoạt động 3: Ví dụ (13’)
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ví dụ SGK/81
- Cho HS đọc đề.
Hỏi: Hôm qua nhiệt độ 30C, hôm nay nhiệt độ
 giảm 40C. Vậy để tính nhiệt độ hôm nay ta làm như thế nào?
GV: Từ phép trừ 3 - 4 = -1 có số bị trừ nhỏ hơn số trừ, ta có hiệu là - 1 Z
Hỏi: Em có nhận xét gì về phép trừ trong tập hợp Z các số nguyên và phép tính trừ trong tập N?
GV: Chính vì lý do đó mà ta phải mở rộng tập N thành tập Z để phép trừ luôn thực hiện được.
- Cho HS đọc nhận xét SGK.
2. Ví dụ:
(SGK)
+ Nhận xét: (SGK)
HS: Đọc nhận xét SGK
Hoạt động 6: Củng cố - Hướng dẫn về nhà(5’)
Củng cố:- Làm bài 47, 48/82 SGK 
Hướng dẫn về nhà:
+ Học thuộc quy tắc phép trừ hai số nguyên
+ Làm bài tập 49, 50, 51, 52, 53, 54, 56/82, 83 SGK.
+ Làm bài 73, 74, 76, 77, 78, 81, 82, 83/63, 64 SBT
Hai học sinh lên bảng làm bài
HS1: Làm bài 47/SGK
HS2: Làm bài 48/SGK
Cả lớp chia thành hai nhóm cùng làm với hai bạn và nhận xét 
HS ghi bài tập về nhà
Tiết 50: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
	- Củng cố và khắc sâu kiến thức về phép trừ hai số nguyên.
	- Vận dụng thành thạo qui tắc phép trừ hai số nguyên vào bài tập.
	- Có thái độ cẩn thận trong tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
	- SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
Gọi hai học sinh lên làm bài tập
HS1: Nêu qui tắc trừ hai số nguyên.
	- Làm bài 78/63 SBT
HS2: Làm bài 81
Hai học sinh lên làm bài
Cả lớp theo dõi và nhận xét
Hoạt động2: Thực hiện phép tính (8’)
Bài 51/82 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Gọi 2 HS lên bảng trình bày.
Hỏi: Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- Làm ngoặc tròn.
- Áp dụng qui tắc trừ, cộng hai số nguyên khác dấu, cùng dấu.
Bài 52/82 SGK
GV: Muốn tính tuổi thọ của nhà Bác học Acsimét ta làm như thế nào?
Bài 51/82 SGK: Tính
HS: Lên bảng thực hiện.
a) 5 - (7-9) = 5 - [7+ (-9)]
 = 5 - (-2)= 5 + 2 = 7
b) (-3) - (4 - 6) 
 = (-3) - [4 + (-6)]
 = (-3) - (-2) = (-3) + 2 = -1
Bài 52/82 SGK
Tuổi thọ của nhà Bác học Acsimet là:
(-212) - (-287)
= - (212) + 287 = 75 tuổi
Hoạt động 3: Điền số (7’)
Bài 53/82 SGK:
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
Bài 53/82 SGK
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
x
- 2
- 9
3
0
y
7
-1
8
15
-x -y
-9
-8
-5
-15
Hoạt động 4: Tìm số hạng khi biết tổng hoặc hiệu và số hạng còn lại(7’)
Bài 54/82 SGK
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Hỏi: Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào?
Bài 54/82 SGK
HS: Thảo luận nhóm.
a) 2 + x = 3
 x = 3 - 2
 x = 1
b) x + 6 = 0
 x = 0 - 6
 x = 0 + (- 6)
 x = - 6
c) x + 7 = 1
 x = 1 - 7
 x = 1 + (-7)
 x = - 6
Hoạt động 4: Đố vui liên quan đến trừ hai số nguyên (8’)
GV: Giới thiệu:
- Số đối của a. Ký hiệu: - a
Hỏi: Em hãy cho biết số đối của – a là gì?
HS: Số đối của – a là a
GV: - (- a) = a
GV: Nếu a là số nguyên dương thì số đối của a (hay - a) là số gì?
HS: Là số nguyên âm.
GV: Yêu cầu HS cho ví dụ.
HS: a = 5 thì - a = - 5
GV: Nếu a là số nguyên âm thì số đối của a (hay - a) là số gì?
HS: Là số nguyên dương.
GV: Yêu cầu HS cho ví dụ.
HS: a = - 3 thì – a = - (- 3) = 3
GV: Giới thiệu số đối của 0 là 0
 - 0 = 0
GV: Hãy tính và nhận xét:
(-10) + 10 = ?
15 + (- 15) = ?
HS: Lên bảng tính và nhận xét.
GV: Dẫn đến công thức a + (- a) = 0
Ngược lại: Nếu a + b = 0 thì a và b là hai số như thế nào của nhau?
HS: a và b là hai số đối nhau.
GV: Ghi a + b = 0 thì a = - b và b = - a
♦ Củng cố: Tìm x, biết: a) x + 2 = 0
b) (- 3) + x = 0
- Làm ?3
GV: Cho HS hoạt động nhóm
Gợi ý: Tìm tất cả các số nguyên trên trục số.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Kiểm tra, ghi điểm.
Bài 55/83 SGK:
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
- Gọi HS đọc đề và hoạt động nhóm.
GV: Hỏi:
Hồng: “có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ” đúng hay sai? Cho ví dụ minh họa?
GV: Hoa “Không thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ” đúng hay sai? Vì sao? Cho ví dụ minh họa?
GV: Lan “Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ” đúng hay sai? Vì sao? Cho ví dụ minh họa?
Hoạt động 4: Sử dụng máy tính bỏ túi (8’)
+/- 
Bài 56/83 SGK:
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung trang 83 SGK.
+/- 
- Yêu cầu HS đọc phần khung SGK và sử dụng máy tính bấm theo h]ơngs dẫn, kiểm tra kết quả. 
+/- 
Hỏi: Bấm nút nhằm mục đích gì? Bấm khi nào?
- Hướng dẫn hai cách bấm nút tính của bài: 
- 69 - (-9) như SGK.
- Gọi HS đứng lên dùng máy tính bỏ túi tính bài 56 SGK.
Bài 56/83 SGK:
Dùng máy tính bỏ túi tính:
a) 169 - 733 = - 564
b) 53 - (-478) = 531
c) - 135 - (-1936) = 1801
Hoạt động 4: Củng cố - Hướng dẫn về nhà(2’)
GV củng cố kiến thức từng dạng toán và hướng dẫn học sinh học ở nhà:
+ Ôn quy tắc trừ hai số nguyên.
+ Xem lại các dạng bài tập đã giải.
+ Làm các bài tập 85, 86, 87/64 SGK.
HS ghi bài tập về nhà
Tiết 51: QUI TẮC DẤU NGOẶC
I. MỤC TIÊU:
	Học xong bài này HS cần phải:
	- Hiểu và biết vận dụng qui tắc dấu ngoặc.
	- Biết khái niệm tổng đại số.
II. CHUẨN BỊ:
	- SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn bài tập củng cố và ? SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’)
GV gọi hai học sinh lên bảng:
- HS1: Làm bài 86 a, b/64 SBT.
- HS2: a) Tìm số đối của 3; (- 4) ; 5.
	b) Tính tổng của các số đối của 3 ; (-4) ; 5
Hai học sinh lần lượt lên bảng trả lời và làm bài tập
Cả lớp theo dõi và nhận xét
Hoạt động2: Tìm hiểu Qui tắc dấu ngoặc (20’)
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?1
- Gọi HS lên bảng trình bày
a) Em hãy tìm số đối của 2 ; (-5) và của tổng 2 + (- 5) ?
b) Em hãy so sánh số đối của tổng 2 + (- 5) với tổng các số đối của 2 và - 5 ?
GV: Từ bài làm HS2
(- 3) + 4 + (- 5) = - 4 (1)
Em hãy tìm số đối của tổng [3 + (- 4) + 5] ?
GV: Em hãy so sánh số đối của tổng (-3) + 4 + (-5) với tổng các số đối của 3 ; (- 4) ; 5 ?
GV: Từ 2 kết luận trên, em có nhận xét gì?
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?2
- Gọi HS lên bảng trình bày:
a) Em hãy tính và so sánh kết quả ?
7 + (5 - 13) = ?
7 + 5 + (-13) = ?
b) Em hãy tính và so sánh kết quả?
12 - (4 - 6) = ?
12 - 4 + 6 = ?
GV: Từ câu a
7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 13) = 7 + 5 - 13
- Vế trái có ngoặc tròn (5 - 13) và đằng trước là dấu “+”.
- Vế phải không có dấu ngoặc và dấu của các số hạng trong ngoặc không thay đổi. Em rút ra nhận xét gì?
GV: Từ (*); (**); (***) và kết luận của câu b:
12 - (4 - 6) = 12 - [4 + (6) = 12 - 4 + 6
- Vế trái có ngoặc tròn (4 - 6) và đằng trước là dấu “-“.
- Vế phải không có dấu ngoặc tròn và dấu của các số hạng trong ngoặc đều đổi dấu. Em rút ra nhận xét gì?
GV: Từ hai kết luận trên, em hãy phát biểu qui tắc dấu ngoặc?
GV: Trình bày ví dụ SGK
- Hướng dẫn hai cách bỏ (); [] và ngược lại thứ tự.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3
GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm.
1. Qui tắc dấu ngoặc.
- Làm ?1
HS: Lên bảng trình bày.
+ Số đối của 2 là - 2
+ Số đối của - 5 là 5
+ Số đối của 2 + (- 5) là - [2 + (-5)] 
 = - (- 3) = 3 (1)
HS: Tổng các số đối của 2 và - 5 là:
- 2 + 5 = 3 (2)
Từ (1) và (2) Kết luận:
- [2 + (- 5)] = (- 2) + 5 (*)
HS: 7 + (5 - 13) = 7 + (- 8) = - 1
 7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = - 1
=> 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 13)
HS: 12 - (4 - 6) = 12 - (- 2) = 14
 12 - 4 + 6 = 8 + 6 = 14
=> 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6 
HS: Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước có dấu “+” thì dấu các số hạng trong ngoặc không thay đổi.
HS: Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước có dấu “-“ thì dấu các số hạng trong ngoặc đều đổi dấu. Dấu “+” thành “-“ và dấu “-“ thành “+”
* Qui tắc: SGK
HS: Đọc qui tắc SGK
Ví dụ: (SGK)
- Làm bài ?3
Hoạt động 3: Tìm hiểu tổng đại số (13’)
GV: Cho ví dụ và viết phép trừ thành cộng với số đối của số trừ.
5 - 3 + 2 - 6 = 5 + (-3) + 2 + (-6)
- Giới thiệu một tổng đại số như SGK.
- Giới thiệu cách viết một tổng đại số đơn giản như SGK.
- Giới thiệu trong một tổng đại số ta có thể biến đổi như SGK.
- Giới thiệu chú ý SGK 
2. Tổng đại số.
+ Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên gọi là một tổng đại số.
+ Để viết một tổng đại số đơn giản, sau khi chuyển các phép trừ thành phép cộng (với số đối), ta có thể bỏ tất cả các dấu của phép cộng và dấu ngoặc.
Ví dụ: SGK.
+ Trong một đại số có thể:
a) Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.
Vdụ 1: a-b-c = -b+a-c = -b-c+a
Vdụ2: 97-150-47 = 97-47-150
 = 50 - 150 = -100
b) Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý, nếu trước dấu ngoặc là dấu “-“ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc.
Vd1: a-b-c = a-(b+c) = (a-b) -c
Vd2: 284-75-25 = 284-(75+25) = 284-100 = 184.
+ Chú ý SGK
Hoạt động 4: Củng cố - HDVN(7’)
Củng cố: 
Làm bài 57/85 SGK.
	+ Viết tổng đã cho theo cách đơn giản; bỏ tất cả cads dấu của phép cộng và dấu ngoặc, áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, nhóm các số hạng đã học.
+ Cho HS làm bài tập dạng “Đ” ; “S” về dấu ngoặc.
	a) 15 - (25+12) = 15 - 25 + 12
	b) 143 - 78 - 22 = 143 - (-78 + 22) 
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc Quy tắc dấu ngoặc.
- Thế nào là một tổng đại số.
- Làm bài tập 58; 59; 60/85 SGK.
- Bài tập: 89; 90; 91; 93/65 SBT
HS làm và ghi vở:
a) (-17) + 5 + 8 + 17 = (17 - 17) + (5 + 8) = 13
b) 30 + 12 + (-20) + (-12) = 30 + 12 - 20 -12 = (30 - 20) + (12 - 12) = 10
c) (-4) + (-440) + (-6) + 440 = -4 - 440 - 6 + 440 = (440-440) - (4 + 6) = -10
d) (-5) + (-20) + 16 + (-1) = -5 -10 + 16 - 1 = 16 - (-5+10+1) = 16 - 16 = 0

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 Tuan 17(1).doc