Giáo án Số học 6 - Tiết 6-10 - Năm học 2010-2011 - Trần Minh Huyền

Giáo án Số học 6 - Tiết 6-10 - Năm học 2010-2011 - Trần Minh Huyền

 I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: + Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.

 + HS biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.

 + Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ:

1.- Giáo viên:

 - Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm,

- sgk , sgv,stk, bảng phụ, Tranh vẽ máy tính.bỏ túi .

2.- Học sinh: SGK , vở ghi, Máy tính bỏ túi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1.Tổ chức: Sĩ số: 6A 6B 6C:

2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng ?

 Làm bài tập 28 <16>.

- HS2: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng.

 Làm bài tập 43 (a, b) SBT.

 

doc 10 trang Người đăng vanady Lượt xem 1056Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tiết 6-10 - Năm học 2010-2011 - Trần Minh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
 Tiết 6: Đ5 phép cộng và phép nhân
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: + HS nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của tính chất đó.
 2. Kĩ năng: + HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
 + HS biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1.- Giáo viên: 
	- Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm
- sgk , sgv,stk, bảng phụ. 
2.- Học sinh: SGK , vở ghi.
III. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: Sĩ số : 6A : 6B:
2. Kiểm tra bài cũ : Xen kẽ trong giờ học
3. Bài mới:
ĐVĐ: Trong phép cộng và phép nhân có một số tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: tổng và tích hai số tự nhiên 
- Hãy tính chu vi và diện tích của một sân hình chữ nhật có chiều dài 32 m và chiều rộng bằng 25 m.
- Nêu công thức tính chu vi và diện
tích ?
- Nếu chiều dài sân là a, rộng là b ị công thức tổng quát ?
- GV giới thiệu thành phần phép tính cộng và nhân như SGK.
- GV đưa bảng phụ ?1. Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
- Gọi HS trả lời ?2.
áp dụng làm câu b ?2.
- Nhận xét kết quả của tích ?
- Tìm x dựa trên cơ sở nào ?
1. Tổng và tích 2 số tự nhiên
VD:
Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật:
Chiều dài: 32 m.
Chiều rộng: 25 m.
 Giải:
Chu vi hình chữ nhật:
 (32 + 25) . 2 = 114 (m).
Diện tích hình chữ nhật:
 32 ´ 25 = 800 (m2)
Tổng quát:
 P = (a + b). 2
 S = a . b
?1. 
 a 12 2 1 1 0
 b 5 0 48 15
a + b 17 21 49 15
ab 60 0 48 0
?2. a) Tích 1 số với 0 thì bằng 0.
 Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0.
 b) (x - 34) . 15 = 0
 x - 34 = 0
 x = 34.
Hoạt động 2:tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên 
- GV treo bảng tính chất phép cộng và phép nhân.
- Gọi HS phát biểu thành lời.
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập.
- Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ?
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên 
* Tính chất giao hoán: a + b = b + a
* T/c kết hợp: a + b + c = (a + b) + c.
VD: Tính nhanh:
 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17
 = 100 + 17 = 117.
- Phép nhân:
 + Giao hoán.
 + Kết hợp.
 + Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.
 áp dụng: 
 Tính nhanh:
 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 = 100 . 37
 = 3700.
 87 . 36 + 87 . 64 = 87 . (36 + 64)
 = 87 . 100 = 8700.
4- Củng cố.	
- Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau ?
- Làm các bài tập 26.
- Làm bài tập 27 theo nhóm.
Bài 27:
a) 86 + 357 + 14 = (86 + 14) + 357
 = 100 + 357 = 457.
b) 72 + 69 + 128 = (72 + 128) + 69
 = 200 + 69 = 269.
5- Hướng dẫn HS học ở nhà.	 
- Làm bài tập 28 , 29 SGK ; 43 , 44 .
- Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
 Tiết 7: luyện tập 1
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: + Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên.
 + HS biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
 + Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1.- Giáo viên: 
	- Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận nhóm,
- sgk , sgv,stk, bảng phụ, Tranh vẽ máy tính.bỏ túi . 
2.- Học sinh: SGK , vở ghi, Máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức: Sĩ số: 6A 6B 6C:
2. Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng ?
 Làm bài tập 28 .
- HS2: Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng.
 Làm bài tập 43 (a, b) SBT.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
- Yêu cầu HS làm bài tập 31.
- GV gợi ý: Kết hợp các số hạng sao cho được số tròn chục, tròn trăm.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 32.
- HS đọc hướng dẫn SGK rồi vận dụng.
- Cho biết đã vận dụng tính chất nào đẻ tính nhanh ?
Hoạt động 2
- Yêu cầu HS làm bài tập 33.
Hoạt động 3
- GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu các nút trên máy.
- Hướng dẫn HS sử dụng như SGK.
Hoạt động 4
GV giới thiệu cách tính như bác học Gauxơ .
- Cho HS làm bài 50 .
1. Dạng tính nhanh:
 Bài 31:
a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600.
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940.
c) 20 + 21 + 22 + ... + 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) 
+ (23 + 27) + (24 + 26) + 25
= 50 . 5 + 25 = 275.
 Bài 32:
a) 996 + 45
= (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041.
b) 37 + 198 = 35 + (2 + 198)
 = 200 + 35 = 235.
2. Dạng tìm quy luật dãy số:
 Bài 33:
1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55 ;
 89 ; 144 ; 233 ; 377 .
3. Dạng sử dụng máy tính bỏ túi:
 Bài 34:
1364 + 4578 = 5942.
6453 + 1469 = 7922.
5421 + 1469 = 6890.
3124 + 1469 = 4593.
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185.
4. Dạng toán nâng cao:
 Bài tập:
Tính nhanh:
A = 26 + 27 + 28 + ... + 33.
Tìm ra quy luật của dãy số:
 Tử 26 33 có: 33 - 26 + 1 = 8 số.
Có 4 cặp: Mỗi cặp có tổng bằng:
 26 + 33 = 59.
ị A = 59 . 4 = 236.
B = 1 + 3 + 5 + 7 + ... + 2007.
B có (2007 -1) : 2 = 1004 số.
ị B = (2007 + 1) . 1004 : 2 = 1008016
Bài 50:
Số nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau 
là: 102.
Số lớn nhất có 3 chữ số khác nhau 
là: 987.
 102 + 987 = 100 + 2 + 987 = 1089.
4:Củng cố 
 Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán ?
5: Hướng dẫn HS về nhà 
- Làm bài tập: 53 , 52 .
 35 , 36 .
- Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
HD bàI 47 SBT : - Xét từngthừa số của tích
 - 2 Thừa số đều bằng nhau thì chúng bằng nhau 
Soạn:
Giảng: 6A: 6B:
 Tiết 8: luyện tập 2.
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS biết vận dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
 + HS biết vận dụng hợp lý các tính chất trên vào giải toán.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán chính xác, hợp lý, nhanh.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên: sgk ,máy tính bỏ túi.
2- Học sinh: sgk , Máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: Sĩ số : 6A 6B
2. Kiểm tra bàI cũ: - HS1: Nêu các tính chất của phép nhân số tự nhiên.
 áp dụng: Tính nhanh:
 a) 5 . 25 . 2 . 16 . 4
 b) 32 . 47 + 32 . 53.
HS2: Chữa bài tập 35 .
GV NX , cho điểm
3.Bài mới:
ĐVĐ: Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập 
Hoạt động1 : Luyện tập 
- GV yêu cầu HS đọc SGK bài 36 .
- Tại sao tách 15 = 3 . 5 , tách thừa số 4 được không ?
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 37.
- Tương tự như phép cộng.
- Gọi 3 HS làm bài tập 38 .
- GV yêu cầu hS hoạt động nhóm bài 39, 40.
- Yêu cầu HS nhận xét kết quả.
- Gọi các nhóm trình bày.
1. Dạng tính nhẩm:
 Bài 36:a) áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân:
 15 . 4 = 3 . 5 . 4 = 3 (5 . 4) = 3 . 20 
 = 60.
Hoặc: 15 . 4 = 15 . 2 . 2 = (15 .2) . 2
 = 30 . 2 = 60.
25 . 12 = 25 . 4 . 3 = (25 . 4). 3 
 = 100 .3 = 300.
125 . 16 = 125 . 8 . 2 = (125 . 8). 2
 = 1000 . 2 = 2000
b) áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng:
 Bài 37:
19 . 16 = (20 - 1). 16 = 20. 16 - 16
 = 320 - 16 = 304.
46. 99 = 46. (100 - 1)
 = 46 . 100 - 46 = 4600 - 46
 = 4554.
35 . 98 = 35. (100 - 2)
 = 3500 - 70 = 3430.
2. Dạng sử dụng máy tính bỏ túi:
Bài 38:
375 . 376 = 141 000
624 . 625 = 390 000.
13 . 81 . 215 = 226395.
 Bài 39:
142857 . 2 = 285714
142857 . 3 = 428571.
142857 . 4 = 571428.
142857 . 5 = 714285.
142857 . 6 = 857142.
Nhận xét: Đều được tính là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác.
 Bài 40:
ab là tổng số ngày trong 2 tuần lễ: 14
cd gấp đôi ab là 28.
Năm abcd = năm 1428.
Hoạt động 2 : Bài tập phát triển tư duy 
Bài 59 .
GV y/c HS nêu cách giải khác
Bài 59 :
C1: ab . 101 = (10a +b) . 101
 = 1010a + 101b
 = 1000a + 10a + 100b + b
 = abab.
b) C1: abc . 7 . 11 . 13 = abc . 1001
 = (100a + 10b + c) . 1001
 = 100100a + 10010b + 1001c
 = 100000a + 10000b + 1000c 
 + 100a + 10b + c
 = abcabc.
4 :Củng cố
- Nhắc lại các tính chất của phép nhân và phép cộng.
- Khắc sâu kiến thức qua các bài tập
5: Hướng dẫn về nhà: Bài 36 (b) ; 52 ; 53.
Soạn:
Giảng: 6A: 6B:
Tiết 9: Đ6 phép trừ và phép chia
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: + HS hiểu đựơc khi nào kết quả của phép trừ là số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
 + HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết và phép chia có dư.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chĩnh xác trong phát biểu và giải toán.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
1- Giáo viên:sgk, phấn màu.
2- Học sinh: sgk
III. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức: Sĩ số : 6A 6B
2. Kiểm tra bài cũ : - HS1: Chữa bài tập 56 : (a).
 Đã sử dụng những tính chất nào của phép toán để tính nhanh.
Phát biểu tính chất đó.
HS2: Chữa bài tập 61 .
GV NX cho đIểm
3. Bài mới:
ĐVĐ: Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên . Còn phép trừ và phép chia thì sao ?
Hoạt động 1 :1. phép trừ hai số tự nhiên (10 ph)
- Có số tự nhiên x nào mà: 2 + x = 5 ?
 6 + x = 5 ?
- GV khái quát và ghi bảng cho hai số tự nhiên a và b.
- GV giới thiệu cách xác định bằng tia số.
- GV giải thích 5 không trừ được 6 vì khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số.
- Cho HS làm ?1.
- Yêu cầu HS trả lời bằng miệng.
 Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x.
 0 1 2 3 4 5
?1.
a) a - a = 0 ; b) a - 0 = a.
c) điều kiện có hiệu a - b là a ³ b.
Hoạt động 2: 2. phép chia hết và phép chia có dư 
- GV: Xét xem số tự nhiên x nào mà:
a) 3x = 12
b) 3x = 14 không ? (không có giá trị nào của x).
- GV khái quát và ghi bảng.
- Cho HS làm ?2.
- HS trả lời miệng ?2.
- GV giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư, nêu các thành phần của phép chia.
- Hỏi: Bốn số: số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì ?
- Số chia cần có điều kiên gì ?
- Số dư cần có điều kiện gì ?
- Cho HS làm ?3.
- Cho HS làm bài 44 (a , d).
a,Từ 3x = 12
Có x = 4 vì 4 . 3 = 12.
Ta có phép chia 12 : 3 = 4.
b, Ko có số tự nhiên x nào mà 3x = 14 
* Cho hai số tự nhiên a và b (b ạ 0) nếu có số tự nhiên x sao cho:
bx = a thì ta có phép chia hết: a : b = x.
?2.
a) 0 : a = 0 (a ạ 0 )
b) a : a = 1 (a ạ 0)
c) a : 1 = a.
Có 12 : 3 = 4 12 3 
 0 4
 có số dư = 0.
 14 3
 2 4 
 có số dư ạ 0.
TQ: SGK.
 a = b . q + r (0 r < b) , b ạ 0
r = 0: Phép chia hết.
r ạ 0: Phép chia có dư.
Số bị chia = số chia ´ thương + số dư.
 (số chia ạ 0)
 Số dư < số chia.
?3.a) Thương 35 ; số dư 5.
b) Thương 41 ; số dư 0.
c) Không xảy ra vì số chia = 0.
d) Không xảy ra ví số dư > số chia.
4 :Củng cố 
- Nêu cách tìm số bị chia, số bị trừ, nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong số tự nhiên, nêu điều kiện để a chia hết cho b.
5: hướng dẫn về nhà
 Làm các bài tập: 41 , 42 , 43, 45.
HD bài 44 : c, 4x : 17 = 0 suy ra 4x = . x =.
 D, 7x – 8 = 717 7x = 717 + 8 x 
Soạn:
Giảng: 6A: 6B:
 Tiết 10: luỵên tập 1
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
- Kĩ năng: + Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: sgk
2- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức: Sĩ số : 6A 6B
2. Kiểm tra bài cũ : - HS1: Cho hai số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ: a - b = x.
 áp dụng: 425 - 257 ; 91 - 56
 625 - 46 - 46 - 46.
- HS2: Có phải khi nào cũng thực hiện được phép tính trừ số tự nhiêna cho số tự nhiên b không ?
Cho VD.
3. Bài mới:
ĐVĐ: Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số dạng bài tập 
Hoạt động 1: Luyện tập 
- Gọi 3 HS lên bảng tính:
a) (x - 35) - 120 = 0.
b) 124 + (118 - x) = 217.
c) 156 - (x + 61) = 82.
- Sau mỗi bài cho HS thử lại xem giá trị của x có đúng yêu cầu không ?
- Yêu cầu HS đọc hướng dẫn của bài 48, 49 . Sau đó vận dụng để tính nhẩm.
- Yêu cầu HS làm bài tập 70 .
- Hoạt động nhóm:
 Bài 51 .
GV hướng dẫn các nhóm làm bài tập 51.
GV thu bài của acá nhóm . chấm điẻm
- Yêu cầu HS làm bài 71 .
Dạng 1: Tìm x.
a) (x - 35) - 120 = 0
 x - 35 = 120
 x = 120 + 35
 x = 155.
b) 124 + (118 - x) = 217
 118 - x = 217 - 124
 118 - x = 93
 x = 118 - 93 = 25.
c) 156 - (x + 61) = 82
 x + 61 = 156 - 82
 x = 74 - 61 = 13.
Dạng 2: Tính nhẩm .
 Bài 48:
35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2)
 = 33 + 100 = 133
46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1)
 = 45 + 30 = 75.
Bài 49:
321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4)
 = 325 - 100
 = 225.
1354 - 997 = (1354 + 3) - (997 + 3)
 = 1357 - 1000 = 357.
Bài 70: 
S - 1538 = 3425.
S - 3425 = 1538.
Dựa vào mỗi quan hệ các thành phần phép tính , ta có ngay kết quả .
b) D + 2451 = 9142.
 9142 - D = 2451.
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
 Bài 51:
 Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 15.
 4 9 2
 3 5 7 
 8 1 6 .
Dạng 4: ứng dụng thực tế.
 Bài 71 .
a) Nam đi lâu hơn Việt:
 3 - 2 = 1 (giờ).
b) Việt đi lâu hơn Nam:
 2 + 1 = 3 (giờ) .
4: Củng cố 
- Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được.
- Nêu cách tìm các thành phần (Số trừ, số bị trừ) trong phép trừ.
5: Hướng dẫn về nhà
- Làm các bài tập: 64, 65, 66, 67 , 72 .
Bài 72:
 Số lớn nhất có 4 chữ số: 5 ; 3; 1 ; 0 là .
 Số nhỏ nhất gồm 4 chữ số 5 ; 3 ; 1; 0 là 
 Hiệu là: 

Tài liệu đính kèm:

  • docT 6 - 10.doc