Giáo án Số học 6 - Tiết 41, Bài 2: Tập hợp các số nguyên - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học 6 - Tiết 41, Bài 2: Tập hợp các số nguyên - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu bài học.

1. Kiến thức:

- Học sinh biết được tập hợp các số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0, các số nguyên âm.

- Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của 1 số nguyên.

2. Kỹ năng:

- Học sinh biết được các số nguyên khi chúng được biểu diễn trên trục số

- Học sinh bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.

3. Thái độ:

Học sinh có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.

II. Sự chuẩn bị của thầy và trò.

1. Sự chuẩn bị của thầy:

- SGK, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.

- Bảng phụ: 2 bảng.

2. Sự chuẩn bị của trò:

- SGK, thước thẳng có chia khoảng.

- Ôn tập kiến thức bài “ Làm quen với số nguyên âm” và làm các bài tập đã cho.

 

doc 7 trang Người đăng vanady Lượt xem 1000Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tiết 41, Bài 2: Tập hợp các số nguyên - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/11/2010
Ngày giảng: 23/11/2010
Tiết 41:
§2: TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được tập hợp các số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0, các số nguyên âm.
- Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của 1 số nguyên.
2. Kỹ năng:
- Học sinh biết được các số nguyên khi chúng được biểu diễn trên trục số
- Học sinh bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
3. Thái độ:
Học sinh có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II. Sự chuẩn bị của thầy và trò.
1. Sự chuẩn bị của thầy:
- SGK, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu.
- Bảng phụ: 2 bảng.
2. Sự chuẩn bị của trò:
- SGK, thước thẳng có chia khoảng.
- Ôn tập kiến thức bài “ Làm quen với số nguyên âm” và làm các bài tập đã cho.
III. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút).
2. Dạy bài mới.
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
7 phút
ë) Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng
+ HS1: Lấy 2 ví dụ thực tế trong đó có số nguyên âm và giải thích ý nghĩa của các số nguyên âm đó.
+ HS2: Chữa bài tập 4.b) SGK- 68.
Hãy ghi các số nguyên âm nằm giữa các số -10 và -5 vào trục số hình 37.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
*) Đặt vấn đề:
Nhìn vào trục số của bài 4.b) SGK- 68 ta thấy trên trục số biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm. Vậy tập hợp gồm các số tự nhiên và các số nguyên được gọi là tập hợp gì? Để biết được điều này chúng ta đi vào bài hôm nay: bài 2:” Tập hợp các số nguyên”.
+ HS1: làm bài
+ HS2: Điền vào trục số
-10-9 -8 -7 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 
Các số nguyên âm nằm giữa số -10 và -5 là: -9; -8; -7; -6.
§2: Tập hợp các số nguyên.
18 phút
ë) Hoạt động 2: Số nguyên
1. Số nguyên.
- GV: Cho HS nhắc lại tập hợp N và N* gồm những phần tử nào?
- Như vậy tập N* gồm các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là các số nguyên dương (đôi khi còn được viết +1; +2; +3;  nhưng dấu “+” thường được bỏ đi).
- GV: Cho HS nhắc lại số nguyên âm gồm những số nào?
- Tập hợp gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương là tập hợp các số nguyên.
- Kí hiệu: Z
- GV: Cho HS có nhận xét về số 0? Số 0 là số nguyên âm hay là số nguyên dương?
- Chú ý: SGK- 69
+ Số 0 không phải là số nguyên âm và cũng không phải là số nguyên dương.
+ Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a.
- GV: Cho HS đọc chú ý: SGK- 69
- Nhận xét: SGK- 69
Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
- GV: Cho HS đọc nhận xét: SGK- 69. 
- Ví dụ:SGK- 69.
- Đọc các số biểu thị các điểm C, D, E trong hình 38.
- Giáo viên treo bảng phụ hình 39/ SGK- 70.
- GV: Cho HS làm 
- GV: Treo bảng phụ hình 39/ SGK- 70.
- GV: Cho học sinh làm - Gọi HS trả lời ý a)
- HS trả lời ý b)
- GV: Đưa ra trục số
 -3 -2 -1 0 1 2 3
- Các em có nhận xét gì về vị trí của 2 điểm +1 và -1.
- Hai điểm +1 và -1 cách đều điểm 0 một đơn vị và nằm về hai phía của điểm 0.
- N = {0;1; 2; 3; .}
- N* = {1; 2; 3; .}
- Các số: -1; -2; -3; là các số nguyên âm.
- HS lắng nghe và ghi bài.
- Số 0 không phải là số nguyên âm cũng không phải là số nguyên dương.
- HS đọc bài.
- HS đọc bài.
- HS đọc bài.
- Học sinh làm 
Điểm C cách mốc M về phía Bắc 4km được biểu thị là +4km, điểm D cách mốc M về phía Nam 1km được biểu thị là -1km, điểm E cách mốc M về phía Nam 4 km được biểu thị là - 4km.
- HS làm 
- Sáng hôm sau chú ốc sên cách A 1m trong cả 2 trường hợp a) và b).
- a) Cách phía trên A 1m và cách phía dưới A 1m.
- b) +1m và -1m.
- Điểm +1 và -1 cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0.
1. Số nguyên
- N*={1; 2; 3; .} là tập hợp các số nguyên dương.
- Các số: -1; -2; 
-3;. là các số nguyên âm.
- Tập hợp: {; 
-3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; } là tập hợp các số nguyên.
- Kí hiệu: Z
* Chú ý: SGK- 69
* Nhận xét: SGK- 69
* Ví dụ: +3km
 - 2km
 +4km
 -1km
 - 4km
 Cách A 1m trong cả 2 trường hợp a) và b).
a) Cách phía trên A 1m và cách phía dưới A 1m.
b) +1m và -1m.
10 phút
ë Hoạt động 3: Số đối.
2. Số đối.
- Trên trục số các điểm 1 và -1, 2 và -2, 3 và -3, cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0.
- Ta nói các số 1 và -1, 2 và -2, 3 và -3 là các số đối nhau.
- 1 là số đối của -1, -1 là số đối của 1, tương tự 2 là số đối của -2, -2 là số đối của 2,
- Trường hợp đặc biệt: số đối của 0 là 0.
- Cho học sinh làm 
Tìm số đối của các số sau: 7; -3.
- Tương tự 1 em tìm số đối của các số ở điểm A, B, C trong hình 38/ SGK- 69.
- Học sinh lắng nghe và ghi bài.
- Số đối của 7 là -7
Số đối của -3 là 3.
- Số đối của số ở điểm A là -3, điểm B là -2, điểm C là -4 hay chính là điểm E.
2. Số đối.
- Các số 1 và -1, 2 và -2, 3 và -3, là các số đối nhau.
1 là số đối của -1
-1 là số đối của 1.
- Số đối của 0 là 0
Số đối của 7 là -7
Số đối của -3 là 3.
3. Củng cố (7 phút).
- Mối quan hệ giữa tập N và tập Z 
N
Z
 N Z
- Các em phải nắm được tập hợp các số nguyên gồm những phần tử nào?
- Người ta thường dùng số nguyên để biểu thị các đại lượng như thế nào? Ví dụ?
- Các số như thế nào được gọi là các số đối nhau? Và trên trục số, 2 số đối nhau có đặc điểm gì?
- Luyện tập: bài 6/SGK- 70
4. Dặn dò (1 phút).
Bài 7, 8, 9, 10/ SGK- 70, 71.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 41 bai 2tap hop cac so nguyen.doc