Giáo án Số học 6 - Tiết 13: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Hoàng Đình Mạnh

Giáo án Số học 6 - Tiết 13: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Hoàng Đình Mạnh

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS biết sử dụng những kiến thức đã học để làm bài tập về luỹ thừa

- Kỹ năng: Vận dụng công thức am.an = am+n

- Thái độ: Rèn tính chăm chỉ, gây hứng thú trong học tập.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Đề bài tập, máy tính bỏ túi

- HS: Phiếu học tập, nháp máy tính bỏ túi

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức:

Lớp 6A1: / Lớp 6A2: / Lớp 6A3: /

2. Kiểm tra bài cũ:

? Nêu công thức nhân hai luỹ thừa cúng cơ số

? Áp dụng tính 44 . 43 =?

3. Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng vanady Lượt xem 1014Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học 6 - Tiết 13: Luyện tập - Năm học 2009-2010 - Hoàng Đình Mạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Hồ Thầu
GV: Hoàng Đình Mạnh
Ngày soạn: 19/09/2009
Ngày giảng: 23/09/2009
Tuần : 5
Tiết 13: Luyện tập .
Mục tiêu:
Kiến thức: HS biết sử dụng những kiến thức đã học để làm bài tập về luỹ thừa
Kỹ năng: Vận dụng công thức am.an = am+n
Thái độ: Rèn tính chăm chỉ, gây hứng thú trong học tập.
Chuẩn bị:
GV: Đề bài tập, máy tính bỏ túi
HS: Phiếu học tập, nháp máy tính bỏ túi
Tiến trình dạy học:
ổn định tổ chức:
Lớp 6A1:	/	Lớp 6A2:	/	Lớp 6A3:	/
Kiểm tra bài cũ:
? Nêu công thức nhân hai luỹ thừa cúng cơ số
?	 áp dụng tính 44 . 43 =?
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập
? Nêu bài tập cần chữa
? Đọc đề bài
GV vẽ bảng
? gọi HS lên thực hiện
Nhận xét
Chốt
? Đọc yêu cầu
- Gọi 3 HS lên bảng giải
- Lưu ý:
+ Một số tự nhiên a = a1
+ Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số an . am = an+m
+ Khi một số an có nghĩa là n thừa số a nhân với nhau. Tránh hiểu nhầm là an = a.n (n.a)
- Nêu
- Thực hiện 
- Nhận xét bài
- Lên bảng làm
- Nhận xét
1. Chữa bài tập
Bài tập 58/SGK tr28
a)Bình phương các sô tự nhiên từ 0 đến 20
x
0
1
2
19
20
x2
02
12
22
192
202
GT
0
1
4
361
400
b) 64 = 82
 169 = 132
 196 = 142
Bài tập 60/SGK tr28
a) 33. 34 = 37
b) 52 . 57 = 59
c) 75 . 7 = 76
Hoạt động 2: Luyện tập
- Lưu ý: Có thể viết thành nhiều cách.
- NX: số 20; 60; 90 và rút ra kết luận gì?
- Kiến thức củng cố?
- Khắc sâu:
 an = a.a..a (n thừa số a) 
Cả lớp làm Bt 62.
? NX kết quả.
? cách tính luỹ thừa của 10.
? So sánh yêu cầu của 2 phần a và b
- Khắc sâu cách làm.
- 2 hs lên bảng làm a, d và b, c.
? am.an.ap = 
- Lưu ý: am.an = am+n
? Yêu cầu của bài toán.
? Phương pháp giải. 
? NX kết quả.
Học sinh trả lời cách viết.
- Là các số không là luỹ thừa của 1 STN nào.
- 2 hs lên bảng trình bày phần a, b 
- Ngược nhau.
- Nhắc lại: a1 = a
 am .an = am+n
= am+n+p
- So sánh các luỹ thừa.
- Tính giá trị các luỹ thừa rồi so sánh.
- 2 hs lên bảng
2. Luyện tập
Bài tập 61/SGK tr28
8 = 23 ; 27 = 33 ; 
64 = 82 = 26 = 43 ;
16 = 24 = 42 ; 100 = 102 ;
81 = 92 = 34;
20; 60; 90 không là luỹ thừa của 1 STN với số mũ lớn hơn 1 nào.
Bài tập 62/SGK tr28
a, Tính:
102 = 10.10 = 100
103 = 102.10 = 1000
104 = 10000
105 = 10000
106 = 1000000
b, Viết dưới dạng luỹ thừa của 10:
1000=103; 1000000=106
1 tỉ = 109;
1000000000000 = 1012
Bài tập 64/SGK tr29
a, 23.22.24 = 23+2+4 = 29
b, 102.103.105 = 1010
c, x . x5 = x6
d, a3.a2.a5 = a10
Bài tập 65/SGK tr29
So sánh
a, 23 và 32 ; vì 23 = 8 và 32 = 9 đ 8 < 9 nên
 23 < 32
b, Vì 24 = 16 và 42 = 16 nên 24 = 42.
c, 25 = 32; 52 = 25 nên 
 25 > 52
d, 210=1024 nên 210 >100 
Củng cố.
- Củng cố công thức luỹ thừa an . am = an+m , am.an.ap = am+n+p
- Củng cố cách viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa 
- Cách so sánh hai luỹ thừa 
Hướng dẫn dặn dò.
- Hướng dẫn bài tập 66/SGK tr29
	112 = 121; 1112 = 12321
	Dự đoán 11112=1234321
Về nhà học bài và xem lại các dạng bài tập đã chữa
Làm các bài tập 86 -> 94/SBT tr13
Chuẩn bị bài mới
	“Chia hai luỹ thừa cùng cơ số”

Tài liệu đính kèm:

  • docSH 6 13.doc