Giáo án Số học 6 - Hoàng Ngọc Điệp (Bản mới)

Giáo án Số học 6 - Hoàng Ngọc Điệp (Bản mới)

Hoạt động 1: Các ví dụ

GV cho HS quan sát hình 1 SGK

GV hỏi tập hợp các đồ vật trên bàn là gì?

GV gọi HS cho ví dụ về tập hợp

Hoạt động 2: Cách viết .Các kí hiệu

GV hướng dẫn HS cách viết kí hiệu tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4

Gọi HS viết kí hiệu tập hợp B các chữ cái a,b,c

GV giới thiệu 2 cách viết tập hợp

Ngoài cách viếtliệt kê các phần tử của tập hợp A=0;1;2;3

Ta còn viết tập hợp theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp

 A =xN,x4

GV gọi2HS lên bảng viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng 2 cách

GV hướng dẫn cho HS cách đọc và viết kí hiệu

 (đọc là thuộc về)

 (đọc là không thuộc về)

A=0;1;2;3

1A

5A

GV hướng dẫn HS vẽ minh họa tập hợp A, tập hợp B

Gọi HS vẽ minh họa tập hợp D

Hoạt động 3: Củng cố

HS làm BT 1, 5 tr.6

Dặn dò: BTVN : 2,3,4 tr.6

doc 78 trang Người đăng vanady Lượt xem 1264Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học 6 - Hoàng Ngọc Điệp (Bản mới)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1. Tập hợp- Phần tử của tập hợp
Tiết :1
Tuần 1
Ngày soạn:3/8
Ngày dạy: 
MỤC TIÊU
Kiến thức cơ bản: HSlàm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ
	Biết viết tập hợp bằng hai cách:Liệt kê các phần tử và
	Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử
Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng sử dụng các ký hiệu Ỵ , Ï
Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp 
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thầy: SGK, phấn màu,bảng phụ
Trò: SGK,bảng con
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Ổn định: Điểm danh 
Giới thiệu chương trình toán 6
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Các ví dụ
GV cho HS quan sát hình 1 SGK
GV hỏi tập hợp các đồ vật trên bàn là gì?
GV gọi HS cho ví dụ về tập hợp
Hoạt động 2: Cách viết .Các kí hiệu
GV hướng dẫn HS cách viết kí hiệu tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Gọi HS viết kí hiệu tập hợp B các chữ cái a,b,c
GV giới thiệu 2 cách viết tập hợp
Ngoài cách viếtliệt kê các phần tử của tập hợp A=í0;1;2;3ý
Ta còn viết tập hợp theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
 A =íxỴN,x<4ý
GV gọi2HS lên bảng viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng 2 cách
GV hướng dẫn cho HS cách đọc và viết kí hiệu
Ỵ (đọc là thuộc về)
 Ï(đọc là không thuộc về)
A=í0;1;2;3ý
1ỴA
5ÏA
GV hướng dẫn HS vẽ minh họa tập hợp A, tập hợp B
Gọi HS vẽ minh họa tập hợp D
Hoạt động 3: Củng cố
HS làm BT 1, 5 tr.6
Dặn dò: BTVN : 2,3,4 tr.6
1 HS trả lời câu hỏi và cho ví dụ
1HS khác cho ví dụ
1 HS lên bảng viết tập hợpB các chữ cái a,b,c
 B=ía,b,cý
HS nhắc lại 2 cách viết tập hợp
2HS lên bảng viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng 2 cách
D=í0;1;2;3;4;5;6ý
D =íxỴN,x<7ý
HS điền kí hiệu Ỵ , Ï vào chỗ trống
 1 . . . D
7. . . . D
Một HS lên bảng vẽ minh họa tập hợp D
Các HS khác vẽ trong bảng con
Các ví dụ
Tập hợp các đồ vật (sách, bút) trên bàn
Tập hợp các học sinh lớp 6A
Tập hợp các STN nhỏ hơn 4
Tập hợp các chữ cái a,b,c
Cách viết .Các kí hiệu
Cách viết:
Người ta thường đặt tên tập hợp bằng các chữ cái in hoaA,B,C,..
Các phần tử được viết trong 2 dấu ngoặc nhọn íý, cách nhau bởi dấu , hoặc dấu ;
Mỗi phần tử được liệt kê 1 lần, thứ tự liệt kê tùy ý 
Ví dụ1 : A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
A=í0;1;2;3ý
Các số 0;1;2;3là các phần tử của tập hợp A
Ví dụï 2:B là tập hợp các chữ cái a,b,c
B=ía,b,cý
Các chữ cái a,b,c là các phần tử của tập hợp B
Để viết 1 tập hợp thường có 2 cách: 
Liệt kê các phần tử của tập hợp
A=í0;1;2;3ý
Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó
	A =íxỴN,x<4ý
Kí hiệu:
Ỵ (đọc là thuộc về)
 Ï(đọc là không thuộc về)
Ví dụ : A=í0;1;2;3ý
1ỴA ( 1thuộc A)hoặc (1 là phần tử của A)
5ÏA(5khôngthuộcA)hoặc(5không là phần tử của A)
Minh họa:
Tập hợp được minh họa bằng một vòng kín , mỗi phần tử được biểu diễn bởi 1 dấu chấm bên trong
A
0
2
3
1
Rút kinh nghiệm : 
§2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Tiết:2
Ngày soạn:3/8
Ngày dạy: 
MỤC TIÊU
Kiến thức cơ bản: 	HS biết được tập hợp các số tự nhiên
	Biết biễu diễn STN trên tia số
Kỹ năng: HS phân biệt được tập hợp N và N* .Biết sử dụng kí hiệu ³ và ¹ , biết viết STN liền sau ,liền trước của một số tự nhiên
Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thầy: SGK, phấn màu,bảng phụ
Trò: SGK,bảng con
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Ổn định: Điểm danh
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Để viết một tập hợp có những cách nào
Hãy viết tập hợp B các số tựnhiênnhỏ hơn 8 bằng cả 2 cách
Hoạt động 2: Tập hợp N và N*
Ta đãbiết các số 0;1;2 là các số tự nhiên, tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Hãy điền vào ô trống các kí hiệu thích hợp
GV vẽ tia số ,giới thiệu điểm 0;1;2
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm 
GV giới thiệu tập hợp N*
Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
GV chỉ trên tia số gọi HS nhận xét vị trí của điểm biểu diễn số nhỏ và số lớn
Gọi HS điền kí hiệu thích hợp vào ô trống
GV giới thiệu kí hiệu ; ³
£
Nếu a<10 và10<13 thì ta suy ra điều gì?
Tổng quát nếu a<b vàb<c thì ta suy ra điều gì?
GV giới thiệu STN liền sau liền trước của một số tự nhiên 
Trong các STN ,số nào nhỏ nhất , lớn nhất
GV hỏi: Vậy tập hợp các STN có bao nhiêu phần tử?
Hoạt động 4: Củng Cố –Luyện Tập:
Viết số tự nhiên liền sau:17;99;a
Viết số tự nhiên liềntrước số 35;1000;b
Dặn dò:
BT:7;8;10tr.7-8
HS lên bảng trả lời câu hỏi
Có 2 cách viết tập hợp là :
Liệt kê các phần tử
Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
B=íxỴN/ x< 8 ý
B=í1;2;3;4;5;6;7 ý
HS lên bảng điền kí hiệu
5 Ỵ N; 0,2ÏN
HS lên bảng ghi trên tia số và đọc các điểm 3;4;5;6
HS trả lời :’
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm duy nhất trên tia so
HS điền vào ô trống các kí hiệu
3ỴN; 1Ỵ N*; 0ÏN*;0Ỵ N
HS đọc mục a trong SGK
Nhận xét trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn 
HS điền kí hiệu
317
HS viết tập hợp 
A=íxỴN/ 3£x£9ýbằng cách liệt kê các phần tử
HS trả lời a<13
HS trả lời
Nếu a<b vàb<c thì a<c
HS cho ví dụvà làm BT9
HS trả lời
 Số 0 là STN nhỏ nhất
Số tự nhiên lớn nhất không có
Tập hợp các số tự nhiên có vô sô phần tử
2HS lên bảng
Số tự nhiên liền sau:17 là 18 ; liền sau 99la100; liền sau a là a+1
Số tự nhiên liền trước35là 34;liền trước1000là 999;liền trước b là b –1
Tập hợp N và N*
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N
N=í0;1;2;3;4;5;6;7 ý
Mỗi số tự nhiên được biễu diễn bởi 1 điểm trên tia số
Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
Tập hợp N* : Là tập hợp các số tự nhiên khác 0
N*=í1;2;3;4;5;ý
Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
Trong 2số tự nhiên khác nhau có 1 số nhỏ hơn số kia
Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn
Nếu a nhỏ hơn b, taviết aa
Nếu a nhỏ hơn hoặc bằng b, taviết:a£b hoặc b³a
Nếu a<b vàb<c thì a<c
Ví dụ: a<10và10<13 thì a<13
Mỗi STN có 1 số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị
Ví dụ: Số tự nhiên liền sau số 2là số 3
Số tựnhiên liền trước số2 là số 1
Số 2 và số 3 là hai số tự nhiên liên tiếp
Số 0 là STN nhỏ nhất
Không có số tự nhiên lớn nhất
Tập hợp các số tự nhiên có vô sô phần tử
Rút kinh nghiệm : 
§3 GHI SỐ TỰ NHIÊN
Tiết:3
Ngày soạn:3/8
Ngày dạy:
MỤC TIÊU
Kiến thức cơ bản: 	HS hiểu thế nào là hệ thập phân
	Biết đọc và viết các số La Mã không quá 30
Kỹ năng: HS phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân
Thái độ: Giúp cho HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán
 PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Thầy: SGK, phấn màu,bảng phụ
Trò: SGK,bảng con
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Ổn định: Điểm danh
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Viết tập hợp Nvà N* 
Làm BT 7
Hãy viết tập hợp B các số tư ïnhiên nhỏ hơn 1
Hoạt động 2: Số và chữ số
Em hãy đọc ba số tự nhiên bất kỳ
GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên
Gv hướng dẫn HS phân biệt số và chữ số
Hoạt động 3 : Hệ thập phân
Gv giới thiệu cách ghi số trong hệ thập phân
GVviết số 235dưới dạng tổng:
235=20+30+5
Nhận xét giá trị của mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau ?
Hoạt động4 Chú ý
GV giới thiệu các số La Mã và cách ghi số La Mã
Ví dụ : VII=V+I+I
Hai số đặc biệt IV ,IX
GV giới thiệu cách ghi số La Mã từ XI đến XXX
Hoạt động 5: Củng cố-Luyện tập
HS làm BT 12;13
Viết tập hợp các chữ số của số 2000
Viết STN nhỏ nhất
- có 4 chữ số
- có 4 chữ sốkhác nhau
Đọc các số La Mã:
XIV; XXVII; XIX
Viết bằng số La Mã:11; 26;18;29
Dặn dò:
BT:11;14;15 tr.10
HS lên bảng trả lời câu hỏi
N=í0;1;2;3;4;5.. ý
N*=í1;2;3;4;5;..ý
B=í0ý
HS cho ví dụ
7 là STN có 1 chữ số
17 là STN có 2 chữ số
57894 là STN có 5 chữ số
HS làm BT 11b
Số 1425
Số trăm:14
Chữ số hàng trăm: 4
Số chục 142
Chữ số hàng chục:2
HS viết theo cách trêncho các số 222, ab, abc
222=200+20+2
 ab= a.10+b
 abc=a.100+b.10+c
Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau
HS đọc và ghi các số La Mã từ I đến X
HS lên bảng ghi các số La Mã từ XI đến XXX
HS lên bảng giải:
A=í0;2 ý
1000
1023
14;27;29
XI; XXVI;XVIII;XXIX
Số và chữ số
Với 10 chữ số:0;1;2;3;4;5;6;7;8;9ta ghiđược mọi số tự nhiên
Một số tự nhiên có thể có 1;2;3;chữ số
Ví dụ:
7 là STN có 1 chữ số
17 là STN có 2 chữ số
57894 là STN có 5 chữ số
Chú ý:
1/Khi viết các STN có từ 5 chữ số trở lên ta tách riêng từng nhóm 3 chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc
2/Cần phân biệt số với chữ số ,số chục với chữ số hàng chục,số trăm với chữ số hàng trăm
Hệ thập phân:
Cách ghi số như trên là cách ghi số trong hệ thập phân
Cứ 10 đơn vị ở một hàng làm thành 1đơn vị ở hàng liền trước nó
Mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau
Ví dụ: 222=200+20+2
 ab= a.10+b
 abc=a.100+b.10+c
Chú ý:
Ngoài cách ghi số như trên còn có những cách ghi số khác
Các số La Mã từ 1đến 30được ghi bởi 3 chữ số:
I tương ứng với 1
V tương ứng với 5
X tương ứng với 10
Các số La Mã từ 1 đên10 là:
I; II ; III ; IV ; V
1; 2; 3 ; 4 ; 5
 VI;VII;VIII;IX;X
 6 ;7 ;8 ;9 ;10 
Nếu thêm vào bên trái mỗi chữ số trên:
-Một chữ số X ta được cá ... 
	= (-3) + 2
	= -1
Bài 2: Điền vào ô trống thích hợp.
x
-2
-9
3
0
y
7
-1
8
15
x-y
-9
-8
-5
-15
Bài 3: Tìm số nguyên x biết:
a) 2 + 	x = 3
	x = 3 - 2
	x = 3 + (-2)
	x = 1
b) x + 6 = 0
	x = 0 - 6
	x = 0 + (-6)
	x = -6
c) x + 7 = 1
	x = 1 - 7
	x = 1 + (-7)
	x = -6
Bài 4: Dùng máy tính để tính hiệu: 102 - (-5)
Aán nút: 1®0®2® - ® 5®+/ - ®= 
Dặn dò: Làm bài tập 52; 50 SGK.
Rút kinh nghiệm:
QUY TẮC DẤU NGOẶC
Tuần 17
Tiết: 51
Ngày soạn: 20/11
Ngày dạy:
A Mục tiêu: 
	1/ Kiến thức cơ bản.
	Học xong bài này học sinh cần phải: Hiểu và biết vận dụng 	qui tắc dấu ngoặc.
	Biết khái niệm tổng Đại Số
	2/ Kỹ năng: Học sinh vận dụng qui tắc dấu ngoặc vào việc tinh 	giá trị biệu thức; tổng đại số.
	3/ Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận; chính xác trong luyện tập 	toán.
	B. Phương tiện dạy học:
Thầy SGK; phấn màu, bảng phụ.
Trò: SGK.
	C. Tiến trình giờ dạy
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
GV:
1/ Tìm số đối của 2; ( - 5)
 2 + (- 5)
2/ So sánh số đối của tổng các số đối của 2 và - 5
Hoạt động 2: Quy tắc - dấu ngoặc:
GV đưa ra hai bài toán:
* 7 + ( 5 - 13 ) (1)
= 7 + ( -8) = 1
* 7 + 5 + (-13) (2)
= 12 + ( -13) = -1
So sánh ( 1 ) và (2 )
=> Kế`t luận
tương tự:
12 - ( 4-6) và 12 - 4 + 6
Ví dụ: Với hai bài toán:
A/ 324 + [ 112 - ( 112 + 324 )].
B/ ( -257) - [( -257 + 156) -56]
Câu a/ ta bỏ dấu ngoặc ( ).
Trước dấu ngoặc có dấu gì?
Làm thế nào?
 Ta bỏ dấu ngoặc [ ].
Trước dấu ngoặc có dấu gì? 
Làm thế nào?
Những số nào đối nhau?
Tổng hai số đối nhau bằng bao nhiêu? 
Hoạt động 3: Tổng đại số:
Tổng số đại số là gì?
Ta có dãy tính sau:
5 + ( - 3) + 9 - ( -7) gọi là 1 tổng đại số.
® Rút ra khái niệm.
Với tính cách giao hoán, kết hợp và qui tắc dấu ngoặc ta có thể rút ra điều gì khi tính tổng đại số?
Hoạt động 3: củng cố luyện tập làm bài tập 57/85.
Dặn dò: Làm bài tập
58,59 ;60/85
2 học sinh lên bảng làm.
Cả lớp làm trong vở nháp à nhận xét bài làm trên bảng
Học sinh nhận xét 2 bài toán trên đưa ra nhận xét
2 học sinh lên bảng thực hiện theo từng bước hướng dẫn của giáo viên
Học sinh thực hiện phép tính:
5 + (-3) - ( -6) - ( + 7)
= % = ( -3 ) + ( + 6 ) + ( - 7 )
= 5 - 3 + 6 - 7
Học sinh rút kết luận
1/ Số đối của 2 là -2; của (-5) là 5; của 2 + ( -5 ) là 3
2/ [2+ ( -5)] = ( -2 ) + 5
 Quy tắc dấu ngoặc.
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu
“ -“ đằng trước ta phải đổi dấu tất cả các số hạn trong dấu ngoặc: dấu “ +” thành dấu “ -“
và “-“ thành dấu “+”
Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ +” đằng trước thì dấu các số hạn trong ngoặc vẫn giữ nguyên
Ví dụ 1 : Tính nhanh:
324 + [112 - ( 112 +324)]
= 324 + [ 112 -112 -324 ]
= 324 - 324 =0
Ví dụ 2: Tính nhanh.
( - 257 ) - [ ( - 257 + 156 )- 56]
= - 257 + 257 - 156 + 56 = -100
 Tổng đại số:
Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên được gọi là tổng đại số.
Trong một tổng đại số ta có thể:
- Thay đổi vị trí tuỳ ý các số hạng kèm theo dấu của chúng.
- Đặc dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tuỳ ý.
Với chú ý rằng nếu trước dấu “-“ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc
ÔN TẬP HỌC KỲ I
Tiết: 53, 54
Ngày soạn: 
Ngày dạy :
Mục tiêu:
Kiến thức cơ bản: Nắm vững về cấu trúc của tập hợp số tự nhiên, số nguyên, các phép tính: cộng; trừ ; nhân số tự nhiên, số nguyên; với các tính chất cơ bản của các phép tính.
Kỹ năng: Biết tính thành thạo các phép tính cộng, trừ, nhân, Vận dụng các tính chất để thực hiện thật hợp lý.
Thái độ: Có ý thức rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. Biết vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải các bài toán . Bước đầu có ý thức tự học; cân nhắc lựa chọn các giải pháp hợp lý.
Phương tiện dạy học: 
	Thầy: SGK, phấn màu , bảng phụ.
	Trò: SGK
Tiến trình bài dạy: Tiết 53
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Thế nào là hai số đối nhau?
Thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên a?
Qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu; trái dấu.
Qui tắc trừ số nguyên
Qui tắc nhân số nguyên cùng dấu; trái dấu.
GV hệ thống lại kiến thức các câu hỏi.
Hoạt động 2: luyện tập về cấu trúc số nguyên và số tự nhiên.
Giáo viên đưa ra bảng phụ hướng dẫn học sinh cách làm
3 học sinh lần lượt lên bảng trả lời.
Cả lớp chú ý lắng nghe và nhận xét để sữa sai.
1 học sinh lên bảng điền vào bảng phụ
Bài 1: Điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô vuông để có 1 nhận xét đúng
- Số nguyên bao gồm số nguyên dương; số nguyên âm và số 0.
N Ì Z
GV: Nêu lại 2 tập hợp N và Z là gì? ® Rút ra cách tìm x
Gv: củng cố và chốt lại bài tập
Hoạt động 2: Ôn tập các phép tính trong tập hợp số N.
GV: 1 biểu thức không có dấu ngoặc; bao gồm phép cộng; trừ; nhân chia, ta thực hiện như thế nào?
Gv: 1 biểu thức có dầu ngoặc (), [], {} ta thực hiện theo thứ tự như thế nào
Cả lớp làm ở vở bài tập
2 học sinh lên bảng làm
Cả lớp làm ở vở bài tập ® Rút ra nhận xét bài làm trên bảng
Tiết 54
3 học sinh lên bảng thực hiện: mỗi học sinh 1 bài 
Cả lớp làm ở vở bài tập.
® Nhận xét bài làm trên bảng
7 Ỵ N — ; 7 Ỵ Z — 
0 Ỵ N — -9 Ỵ N — 
11,2 Ỵ N — -9 Ỵ Z — 
0 Ỵ Z — -9 Ỵ Z — 
Bài 2: Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) A = {xỴN / x £ 5 }
b) B = {xỴZ / -3< x £ 3 }
 A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5}
 B = {-2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3}
Bài 3: Thực hiện các phép tính
a) 648 – 48 : 12
 = 648 – 4
 = 644
b) 15.23 + 4.32 – 5.7
 = 15.8 + 4.9 –35
 = 120 + 36 – 35
 = 121
c) {80 – [130-(12-4)2]}+11
= {80-[130-82]}+11
= {80-[130-64]}+11
= {80-66}+11
= 14+11
= 25
GV: Giáo viên ôn lại cách tìm số hạng cũa tổng; số bị trừ; số trừ; thừa số chưa biết của tích rồi dẫn dắt cách thực hiện bài toán.
Tính cái gì đầu tiên rồi thực hiện như thế nào từng bài.
2 học sinh lên bảng thực hiện.
Cả lớp làm ở vở bài tập rồi rút ra mhận xét bài tâp làm trên bảng.
Bài tập 4: Tìm số tự nhiên x biết:
(3x-6) . 3 = 34
3x – 6 = 34 : 3
 3x – 6 = 33
 3x = 33 + 6
 3x = 27 + 6
 3x = 33
 x = 11
219 – 7(x+1) = 100
 7(x+1) = 219-100
 7(x+1) = 119
 x+1 = 119 : 7
 x+1 = 17
 x = 17-1
 x = 16
Hoạt động 3: Ôn tập về dấu hiệu chia hết; BC; ƯC; BCNN; ƯCLN.
GV: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 ?
Dẫn dắt học sinh kiểm tra các số đã cho qua từng dấu hiệu.
GV: Hệ thống lại: 
x : 12 ; x : 15; x : 18.
Vậy x là gì của 12 ; 15 ; 18 ?
84 : x ; 180 : x
Vậy x là gì cuả 84 và 180?
Nêu cách tìm BC; BCNN?
Nêu cách tìm ƯC; ƯCLN?
GV: Gọi a là số sách cần tìm. Vậy ta có điều gì?
a : 10 ; a : 12 ; a : 15
a gọi là gì của 3 số trên.
Tiết 55
4 học sinh lên bảng mỗi học sinh làm một phần dấu hiệu.
Cả lớp làm ở vở BT rồi nhận xét bài làm trên bảng? 
2 học sinh lên bảng thực hiện .
Cả lớp làm trong vở BT rồi nhận xét BT trên bảng.
1 học sinh lên bảng thực hiện 
Cả lớp làm trong vở BT rồi nhận xét BT trên bảng.
Bài 5:
 Số nào chia hết cho 2; số nào chia hết cho 3; số nào chia hết cho 5; số nào chia hết cho 9 trong các số sau đây:
612; 810; 1230; 135; 141; 15.
Những số chia hết cho 2 là: 
 652; 810; 1230.
Những số chia hết cho 3 là:
 810; 1230; 135; 141; 15.
Những số chia hết cho 5 là:
 810; 1230; 135; 15.
Những số chia hết cho 9 là:
 810; 135.
Bài 6: Tìmsố tự nhiên x
x : 12 ; x : 15; x : 18
và 0 < x < 300
x : 12 ; x : 15; x : 18
Vậy x là BC (12; 15; 18)
12 = 22 . 3
15 = 3 . 5
18 = 2 . 32
BCNN(12; 15; 18) = 22.32.5
 = 180
BCNN(12; 15; 18) = {0; 180; 360; 540}
Mà 0 < x < 300
Vậy x = 180
84 : x ; 180 : x và x >4
 (Thực hiện tương tự trên)
Bài 7: Một số sách xếp thành từng bó 10 quyển; 12 quyển hoặc 15 quyển đều vừa đủ bó. Tính số sách đó biết rằng số sách tronh khoảng từ 100 đến 150.
Gọi a là số sách có:
Þ a: 10; a: 12 ; a :15 và
 100 £ a £ 150. Do đó 
a Ỵ BC (10; 12; 15) và 
 100 £ a £ 150.
BCNN (10; 12; 15) = 60
BC(10; 12; 15) = {0; 60; 120; 180}
Mà 100 £ a £ 150
Nên a = 150.
Hoạt động 4: Ôn tập các phép tính trong tập hợp Z.
Vẽ lên bảng một trục số và ôn lại cách so sánh hai số nguyên bất kỳ.
GV: cho học sinh ôn lại giá trị của một số nguyên, hướng dẫn cách làm.
GV: |10| = ?
 |-10| = ?
 |x| = ?. Vậy x ?
(Tương tự)
GV: Nêu nhận xét các số hạng của tổng và hiệu sau có gì đặc biệt?
® để tính hợp lý nhất ta thực hiện như thế nào?
Dặn dò : Làm thêm các bài tập trong sách BT 
(Trang 159 đến 169/76 SGK)
Tiết 56
2 học sinh lên bảng thực hiện. 
Cả lớp làm bài tập trong vở BT rồi rút ra nhận xét.
1 học sinh lên bảng làm.
1 học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm bài tập trong vở BT rồi rút ra nhận xét.
4 học sinh lên bảng làm; mỗi học sinh một câu nhỏ.
Làm xong thì lần lượt từng em trình bày xem có mấy cách để thực hiện bài toán của mình. Từ đó rút ra cách làm hay nhất.
Bài 8: Sắp xếp các s61 nguyên theo thứ tự tăng dần và giảm dần.
-42; 117; 49; -15; 0; -149; -3.
Sắp xếp các số trên theo thứ tự tăng dần:
-149< -42< -15< -3< 0< 27< 49< 117
Sắp xếp các số trên theo thứ tự giảm dần:
117> 49> 27> 0> -3> -15> -42> -149
Bài 9: Tính:
 |143| = 
 |-56| =
 |0| =
Bài 10: Tìm x biết x Ỵ Z và:
|x| = 10
|x| = -5
|x| = 0
|x| < 3
Bài 11: Thực hiện các phép tính:
217 = [ 43 + (-217) + (-23)]
= [217 =(-217)] + [43 +(-23)]
= 0 +20 = 20
1+ (-3) + 5 +(-7) + 9+ (-11)
= (1+5+9) + [(-3) + (-7) + (-11)]
=15+ (-21)
= -6
(-2) + 4+ (-6) +8 +(-10) + 12
= [(-2) + 4] + [(-6) + 8] + [(-10) + 12]
= 2 + 2 + 2
= 6
21+ 22 + 23 + 24 –11–12–13 – 14
=(21-11) + (22-12) + (23-13) + 24-14)
= 10 + 10 + 10+ 10
= 40

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an so hoc 6(6).doc