Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 44+45: Tổng kết về từ vựng - Năm học 2011-2012

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 44+45: Tổng kết về từ vựng - Năm học 2011-2012

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9

- Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:

 1. Kiến thức:

 - Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.

2. Kỹ năng:

 - Cách sử dụng hiệu quả trong nói và viết, đọc - hiểu văn bản và tạo lập văn bản.

3. Thái độ:

 - Giáo dục HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.

C. PHƯƠNG PHÁP:

 - Phát vấn, đàm thoại, giải thích,khái quát hóa, phân tích.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS

 9A1: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)

 9A2: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)

 2. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị bài của HS - Kết hợp kiểm tra trong giờ học

 3.Bài mới: Với lượng kiến thức về từ vựng từ lớp 6 đến lớp 9 là rất lớn chúng ta sẽ cùng đi ôn tập lại về lí thuyết và vận dụng làm bài tập tổng hợp các kiến thức đó trong 5 tiết học

 

doc 5 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 683Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 44+45: Tổng kết về từ vựng - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 9 Ngày soạn: 10/10/2011
Tiết PPCT: 44-45 Ngày dạy: 14/10/2011
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hệ thống hóa kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9
- Biết vận dụng kiến thức đã học khi giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1. Kiến thức:
 - Một số khái niệm liên quan đến từ vựng.
2. Kỹ năng:
 - Cách sử dụng hiệu quả trong nói và viết, đọc - hiểu văn bản và tạo lập văn bản.
3. Thái độ: 
 - Giáo dục HS ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
C. PHƯƠNG PHÁP: 
 - Phát vấn, đàm thoại, giải thích,khái quát hóa, phân tích.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS
 9A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 9A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 2. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị bài của HS - Kết hợp kiểm tra trong giờ học
 3.Bài mới: Với lượng kiến thức về từ vựng từ lớp 6 đến lớp 9 là rất lớn chúng ta sẽ cùng đi ôn tập lại về lí thuyết và vận dụng làm bài tập tổng hợp các kiến thức đó trong 5 tiết học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC KẾT HỢP LÀM BÀI TẬP
Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức, phân biệt các loại từ phức.
 HS nhắc lại khái niệm : từ đơn, từ phức? cho VD?
HS:Nhắc lại các loại từ phức, cách phân biệt?
- 1 HS đọc BT 2
- Làm bài tập -> trình bày trước lớp
- 1 HS đọc yêu cầu BT
Thành ngữ 
GV: Nhắc lại khái niệm thành ngữ?
GV:Em hãy cho biết ý nghĩa của việc sử dụng thành ngữ trong văn chương và trong giao tiếp?
- Đọc yêu cầu BT
- Hướng dẫn HS làm bài
- Trình bày BT trước lớp
- 1 HS đọc yêu cầu BT
+ Tìm hai thành ngữ có hai yếu tố chỉ động vật, hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật . Giải thích ý nghĩa và đặt câu với mỗi thành ngữ tìm được ( giáo viên chia lớp làm hai nhóm ) 
* GV ra bài tập thêm: Thành ngữ nào có nội dung được giải thích “Dung túng che chở cho kẻ xấu, kẻ phản trắc”
A.Cháy nhà mới ra mặt chuột 
B.Êch ngồi đáy giếng
C.Nuôi ông tay áo
D.Mỡ để miệng mèo
Hãy tìm trong các đoạn trích của Truyện Kiều vừa học các thành ngữ ?Giải nghĩa?
VD:Kiến bò miệng chén (chỉ chạy quanh quẩn không thoát được)
Kẻ cắp gặp bà già (kẻ tinh ranh quỷ quyệt gặp phải đối thủ xứng đáng)
Nghĩa của từ
GV: Thế nào là nghĩa của từ?
 Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải làm gì?
- Hướng dẫn HS làm BT
+ Trình bày BT trước lớp
+ HS khác nhận xét
+ GV đánh giá
+ Đọc yêu cầu BT
Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
GV: Từ nhiều nghĩa có đặc điểm gì?
GV: Hiện tượng chuyển nghĩa của từ?
Hướng dẫn HS làm BT.
GV: Cách hiểu nào trong hai cách sau là đúng ? Vì sao ?
GV: Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển ?
GV: Có thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa được không?Vì sao ?
Bài tập làm thêm:
-GV hướng dẫn HS làm bài
Đầu (2) được dùng theo nghĩa gốc
Đầu (4) dùng theo nghĩa tu từ
Đầu (1), (3) dùng theo nghĩa từ vựng
Đầu (1), (3), (4) -> chuyển
HẾT TIẾT 44 CHUYỂN TIẾT 45
Từ đồng âm
GV:Nhắc lại khái niệm từ đồng âm ? 
GV: Phân biệt sự khác nhau giữa hiện tượng từ nhiều nghĩa với hiện tượng từ đồng âm ? 
GV: Trong hai trường hợp (a) và (b) đó trường hợp nào có hiện tượng từ nhiều nghĩa, trường hợp nào có hiện tượng từ đồng âm ? Vì sao ?
* Đọc yêu cầu bài tập 2/124.
* Thảo luận. Trình bày -> Nhận xét
Từ đồng nghĩa
GV: Từ đồng nghĩa là gì ?
GV:Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu ( đã cho )?
GV: Dựa trên cơ sở nào, từ “xuân” có thể thay thế cho từ “tuổi”. Việc thay thế cho từ trong câu nói trên có tác dụng diễn đạt như thế nào?Thảo luận.Trình bày -> Nhận xét.
Từ trái nghĩa
GV: Thế nào là từ trái nghĩa?
GV: Hãy cho biết mỗi cặp từ trái nghĩa còn lại thuộc nhóm nào?
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
GV:Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ ?
GV:Giải thích nghĩa của những từ ngữ đó theo cách dùng từ nghĩa rộng để giải thích từ nghĩa hẹp ?
Trường từ vựng 
GV:Nhắc lại khái niệm từ vựng? Cho VD?
- GV hướng dẫn HS làm BT
- Trình bày trước lớp
Bài tập thêm
1-Bài tập 1: Tìm các từ và cụm từ đồng nghĩa với chị Dậu qua lời dẫn truyện của tác giả trong đoạn trích "Tức nước vỡ bờ"
2-Bài tập 2: Tìm các từ trái nghĩa trong 6 câu đầu trong "Kiều ở lầu Ngưng Bích", chỉ rõ tác dụng của chúng
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: HS ôn lại kiến thức đã học và áp dụng vào các văn bản đã học như truyện Kiều qua các đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích, Mã Giám Sinh mua Kiều, Cảnh ngày xuân, Chị em Thúy Kiều
I.Ôn lại khái niệm từ đơn, từ phức, phân biệt các loại từ phức.
- Từ đơn: từ do 1 tiếng tạo nên: gà, vịt
- Từ phức: Do 2 hoặc nhiều tiếng tạo nên: 2 loại
 + Từ ghép: được cấu tạo bởi những tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa: VD: nhà cửa, quần áo, hoa hồng
 + Từ láy: được cấu tạo bởi các tiếng có quan hệ với nhau về mặt âm VD: ầm ầm, rào rào
* Bài tập 2: SGK/122
- Từ ghép: giam giữ, tươi tốt, cỏ cây, đưa đón, rơi rụng, mong muốn, bọt bèo, bó buộc, nhường nhịn, ngặt nghèo
* Bài tập 3: SGK/123
- Từ láy: có sự giảm nghĩa so với nghĩa gốc: trăng trắng, đèm đẹp, nho nhỏ, lành lạnh, xâm xấp
- Từ láy có sự tăng nghĩa so với nghĩa gốc: sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô
II. Thành ngữ:
1. Khái niệm là loại cụm từ có cấu tạo cố định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ thường là nghĩa bóng
->Làm cho lời nói sinh động,gây ấn tượng mạnh tăng hiệu quả giao tiếp trong văn chương làm cho lời văn hàm súc,có tính hình tượng
2. Bài tập
a. Bài tập 2: SGK/123 mục II
- Tổ hợp từ là thành ngữ: b, c, d, e
+ "Đánh trống bỏ dùi": làm việc không đến nơi, bỏ dở, thiếu trách nhiệm
+ "Chó treo mèo đậy": muốn giữ gìn thức ăn với chó thì phải treo lên, với mèo thì phải đậy lại
+ "Được voi đòi tiên": tham lam được cái này muốn cái khác hơn
+ "Nước mắt cá sấu": sự thông cảm thương xót, giả dối nhằm đánh lừa
- Tục ngữ: "Gần mựcthì rạng": hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người.
b.Bài tập 3: Mục II
a. Hai thành ngữ có yếu tố chỉ động vật :
+ Đầu voi đuôi chuột: công việc lúc đầu làm tốt nhưng cuối cùng lại không ra gì 
+ Như chó với mèo: xung khắc, không hợp nhau
- Cám treo heo nhịn thèm - Mỡ để miệng mèo	
b. Hai thành ngữ có yếu tố chỉ thực vật : 
+ Cây nhà lá vườn: những thức rau, hoa, quả do nhà trồng được (không cầu kì, bày vẽ)
+ Cưỡi ngựa xem hoa: việc làm mang tính chất hình thức, không có hiệu quả cao
- Bèo dạt mây trôi - Bãi bể nương dâu – Dây cà ra dây muống – Lúng búng như ngậm hội thị. 
c.Bài tập 4: 2 dẫn chứng việc sử dụng thành ngữ trong văn chương
VD: Vợ chàng quỷ quái tinh ma
 Phen này kẻ cắp bà già gặp nhau 
 (Thuý Kiều báo ân báo oán)
 "cái con mặt sứa gan lim này"
 "tuồng mèo mả gà đồng"
 ( Quan Âm Thị Kính)
* HS đặt câu với các thành ngữ vừa tìm được
III.Nghĩa của từ:
1.Khái niệm
- Nghĩa của từ là toàn bộ nội dung mà từ biểu thị
- Muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải đặt từ trong câu cụ thể
2.Bài tập:
1.Chọn cách hiểu đúng trong những cách hiểu sau:
Nghĩa của từ mẹ là: "người phụ nữ, có con, nói trong quan hệ với con"
2.Chọn cách giải thích đúng, giải thích vì sao lại chọn cách giải thích đó
- Cách giải thích (b) là đúng. Vì cách giải thích (a) vi phạm một nguyên tắc quan trọng phải tuân thủ nguyên tắc khi giải nghĩa từ, vì dùng các từ có nghĩa thực thể, để giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất.
IV.Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ;
1.Khái niệm: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
- Từ có thể có một hoặc nhiều nghĩa
- Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: trong từ nhiều nghĩa , nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu là cơ sở để hính thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc, có quan hệ với nghĩa gốc
2.Bài tập:
- Từ hoa trong thềm hoa, lệ hoa được dùng theo nghĩa chuyển sang nó chỉ có nghĩa như vậy trong văn cảnh này, chưa có trong từ điển 
-> Không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Vì nghĩa chuyển này của từ hoa chỉ là nghĩa chuyển lâm thời, nó chưa làm thay đổi nghĩa của từ, chưa thể đưa vào từ điển.
* Bài tập:
1-Bài tập 1: Giải thích các thành ngữ sau trong "Truyện Kiều"
- "Bướm lả ong lơi": bướm ong dùng để chỉ những người hiếu sắc
- "Cá chậu chim lồng": chỉ hạng người tầm thường cam chịu sống trong vòng giam hãm,
- “Gió tựa hoa kề”: gió và hoa chỉ nam và nữ, hai động từ tựa và kề diễn tả sự lả lơi của khách làng chơi và kĩ nữ khi ngồi bên nhau
- Lá thắm chỉ hồng: việc xe duyên vợ chồng, việc nhân duyên do trời định
2-Bài tập 2: Từ đầu trong các trường hợp sau, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển, từ nào được dùng theo nghĩa vựng, từ nào được dùng theo nghĩa tu từ? Vì sao?
- "Đầu súng trăng treo" (1)
- "Ngẩn đầu cầu nước trong như ngọc" (2)
- "Trên đầu những rác cùng rơm" (3)
- "Đầu xanh có tội tình gì" (4)
V. Từ đồng âm.
1. Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau.
2. Bài tập.
a, Từ lá ở đây là từ nhiều nghĩa:
Lá 1: nghĩa gốc
Lá 2 (lá phổi): mang nghĩa chuyển
b, Đường 1: đường ra trận
 Đường 2: như đường 
=> Có hiện tượng đồng âm, vì hai từ có vỏ ngữ âm giống nhau “đường” những nghĩa khác nhau.
VI. Từ đồng nghĩa.
1.Khái niệm: Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
2. Bài tập 2/125.
a.Bài tập 2: Chọn cách hiểu d: "các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế được cho nhau trong nhiều trường hợp sử dụng"
b.Bài tập 3: 
 Khi người ta đó ngoài 70 xuân
-> Từ xuân thay thế cho từ tuổi
=> Xuân một mùa trong năm đồng nghĩa 1 tuổi (lấy bộ phận để chỉ toàn thể - hình thức chuyển nghĩa theo hình thức hoán dụ)
- Từ xuân ở đây được sử dụng để tránh lặp từ, đồng thời thể hiện tinh thần lạc quan của tác giả
c. Các từ đồng nghĩa với nhau có thể không thay thế được cho nhau trong nhiều trường hợp sử dụng
VII. Từ trái nghĩa.
1.Khái niệm: Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
2.Bài tập 3/125.
* Cùng nhóm với sống – chết:
 Chẵn – lẻ, chiến tranh – hòa bình (trái nghĩa tuyệt đối).
* Cùng nhóm với già - trẻ : yêu – ghét, cao – thấp, nông – sâu, giàu – nghèo ( trái nghĩa tương đối )
VIII. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
1.Khái niệm : Là nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hơn ( khái quát hơn ) hoặc hẹp hơn ( ít khía quát hơn ) nghĩa của từ ngữ khác ( nghĩa rộng, hẹp ).
2.Bài tập
- Từ: từ dơn và từ phức
- Từ phức: từ ghép và từ láy
 + Từ ghép: chính phụ + đẳng lập
 + Từ láy: láy toàn bộ + láy bộ phận
- Láy bộ phận: Láy âm và lấy vần
- Giải thích nghĩa của những từ trong sơ đồ 
VD: Từ láy âm là từ láy các bộ phận phụ âm đầu
IX. Trường từ vựng.
1.Khái niệm : Là tập hợp những từ có ít nhất 1 nét chung về nghĩa.
VD: Trường từ vựng đồ dùng học tập: vở, sách bút
Trường từ vựng 
2 Bài tập : 2 từ cùng tường từ vựng là tắm - bể -> tăng giá trị biểu cảm của câu nói, tăng sức tố cáo tội ác thực dân Pháp
III.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Phân tích cách lựa chọn từ ghép, từ láy, từ đồng âm, từ trái nghĩa, trường từ vựng, thành ngữ, tục ngữ trong một văn bản cụ thể.
- Chuẩn bị : Tổng kết về từ vựng (tt)
E. RÚT KINH NGHIỆM:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docT44-45- TKTV.doc