Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 151 đến 155 - Năm học 2010-2011

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 151 đến 155 - Năm học 2010-2011

I/ Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

- Giúp HS nắm được nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của nhân vật Phi líp, chị Blăng- sốt

2. Kỹ năng:

Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn học

3. Thái độ:

- Giáo dục HS lòng yêu thương bạn bè và mở rộng ra lòng yêu thương con người

II/ Chuẩn bị:

1. Đồ dùng dạy học:

GV: Chân dung nhà văn.

2. Phương pháp:

Vấn đáp, phân tích, bình.

III/ Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ

2. Bài mới:

 

doc 12 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 677Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 151 đến 155 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:	 Tiết 151- Bố của Xi - Mông
9A:	 (Mô - pa - xăng)
9B. 
I/ Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức: 
Nắm được được những nét chính về tác giả Mô- pa -xăng và đoạn trích thấy được nét nghệ thuật đặc sẳc trong việc miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật Xi - mông của tác giả 
2. Kĩ năng: 
Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn học
3. Thái độ: 
Giáo dục HS lòng yêu thương bạn bè, yêu thương con người
II/ Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
GV : Chân dung nhà văn.
2. Phương pháp:
Vấn đáp, phân tích, bình.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Hướng dẫn tìm hiểu về tác giả, tác phẩm 
- HS đọc chú thích* (SGK T. 142)
- Nêu những hiểu biết của em về nhà văn mô- pa -xăng?
( HS trả lời - GV khái quát, bổ sung)
- Vị trí của đoạn trích?
HĐ2. Hướng dẫn đọc văn bản 
- GV hướng dẫn đọc: Đọc đúng và diễn cảm, thể hiện diễn biến tâm trạng của nhân vật Xi- mông: từ tuyệt vọng đến vui sướng. 
- GV đọc một đoạn
- HS đọc - Nhận xét cách đọc 
- GV lưu ý chú thích 1, 3, 7
HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
- Xác định bố cục của văn bản và chỉ ra nội dung mỗi phần
- HS: Từ đầu.. khóc hoài: Nỗi tuyệt vọng của Xi- mông
Tiếp...một ông bố: Xi- mông gặp bác Phi- líp
Tiếp... rất nhanh: Bác phi- líp đưa Xi- mông về nhà
Còn lại: ngày hôm sau ở trường.
- Văn bản có những nhân vật nào?
 (Nhân vật Xi - mông, bác Phi líp, chị Blăng - sôt)
- Nhân vật chính là ai?
(Xi - mông là nhân vật chính vìcâu chuyện xoay quanh nỗi khổ của Xi - mông và việc Xi- mông được giải thoát khỏi nỗi khổ ấy)
- Qua phần chú thích SGK, em thấy Xi mông được miêu tả là một chú bé như thế nào?
- HS: Là đứa trẻ độ bảy tám tuổi con chị B- lăng- sốt...
- Em có nhận xét gì về hoàn cảnh của Xi mông?
- Lúc đó Xi- mông có tâm trạng ntn? Em nảy ra hành động và ý định gì?
- Một cảnh tượng ntn hiện ra trước mắt Xi- mông khi em ở bờ sông?
(Cảnh tượng đẹp: trời ấm áp... như gương)
- Cảnh tượng ấy đã tác động như thế nào đến tâm trạng của Xi mông?
- HS : khoan khoái, thèm ngủ
- Sự xuất hiện của chú nhái đã cuốn hút em vào trò chơi đuổi theo chú nhái bén Trò chơi đó khiến em lại nhớ đến điều gì?
- HS: trả lời
- Theo em, vì sao Xi - mông lại buồn bã khóc?
(Kéo em trở về với thực tại không khác được: có nhà, có mẹ mà không có bố)
- Khi đó, Xi mông đã quỳ xuống đọc kinh cầu nguyện nhưng không đọc hết được bài kinh vì những cơn nức nở lại kéo đến dồn dập => cậubé phải chịu đựng một nỗi khổ ntn?
- HS: trả lời
- HS: đọc diễn cảm đoạn văn: “Bỗng..rất nhanh”
- GV: Xi- mông tỏ thái độ ntn khi bất ngờ gặp bác Phi- líp ở bờ sông?
- HS:..
- GV: câu trả lời nghẹ ngào trong tiếng khóc cố kìm nén chứng tỏ tâm trạng của em lúc này ntn?
- HS:..tuyệt vọng, bất lực.
- GV: khi về nhà gặp mẹ, tại sao Xi- mông lại òa khóc?
- HS: Gặp mẹ, bé không mừng rỡ mà thêm đau đớn, tủi hổ. Nỗi đau như bùng lên vỡ òa trong cử chỉ Xi- mông nhảy lên ôm cổ mẹ òa khóc...
- GV: Sau đó Xi- mông có mong muốn gì?
- HS:
- GV bình: câu nói: “Báckhông” xuất phát từ khao khát bằng bất kì giá nào cũng phải có một người bố để em chứng tỏ với bạn bè hoàn toàn phù hợp với tâm lí của Xi- mông.
- GV:Khi được bác Phi- líp nhận lời (coi như chuyện đùa nhất thời của trẻ con), Xi- mông có tâm trạng ntn?
- HS: đọc đoạn cuối.
- GV: Tại sao trước những lời trêu chọc và tiếng cười ác ý của lũ bạn ở trường, Xi- mông lần đầu tiên quát vào mặt chúng mạnh mẽ như ném một hòn đá, sau đó lại không trả lời?
- HS: So với ngày thường khi bị các bạn trêu chọc, Xi- mông chỉ khóc, cam chịu... trong câu trả lời đó ta thấy rõ niềm hãnh dện tự hào của em....
GV: Giáo dục HS lòng yêu thương bạn bè, lòng yêu thương con người.
I. Tác giả- Tác phẩm.
(sgk)
II. Đọc và tìm hiểu chú thích 
III. Tìm hiểu văn bản
1. Nhân vật Xi - mông
- Em không có bố thường bị bạn bè trêu chọc
=> Đau đớn, tuyệt vọng,bỏ nhà ra bờ sông, định nhảy xuống sông tự tử.
- Xi- mông nhớ nhà, nhớ mẹ em lại khóc nức nở.
=> Nỗi khổ đau tinh thần tưởng như không thể giải thoát, đến độ tuyệt vọng.
- XI- mông gặp bác Phi- líp và trút nỗi lòng đau khổ của mình.
- Xi- mông mong bác Phi- líp làm bố mình. Được bác Phi- líp đồng ý, em vô cùng sung sướng hạnh phúc.
3. Củng cố
- GV khái quát về nội dung và nghệ thuật của phần vừa tìm hểu
4. Hướng dẫn
- Tóm tắt truyện
- Học bài: nắm được những nét chính về nhân vật Xi - mông
- Chuẩn bị bài: Phần tiếp theo của bài ( tập trung vào nhân vật Phi - líp và chị Blăng - sốt)
Ngày giảng:	 Tiết 152- Bố của Xi - Mông (Tiếp)
9A:	 (Mô - pa - xăng)
9B. 
I/ Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức: 
- Giúp HS nắm được nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng của nhân vật Phi líp, chị Blăng- sốt 
2. Kỹ năng: 
Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn học
3. Thái độ: 
- Giáo dục HS lòng yêu thương bạn bè và mở rộng ra lòng yêu thương con người
II/ Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
GV : Chân dung nhà văn.
2. Phương pháp:
Vấn đáp, phân tích, bình.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu về nhân vật Blăng - sốt 
- HS nhắc lại nội dung đã tìm hiểu ở tiết 1
- HS đọc đoạn "một thiếu phụ... ôm ngực"
- Qua phần vừa đọc, em hiểu chị Blăng sốt là người như thế nào?
(Chị là một cô gái đẹp, có một thời lầm lỡ khiến cho Xi -mông trở thành đứa con không có bố.)
- Qua hình ảnh ngôi nhà và thái độ của chị đối với khách, em có nhận xét gì về bản chất của chị?
- Với Xi - mông, chị Blăng - sốt dành cho cậu tình cảm như thế nào?
- Em hãy tìm những chi tiết chứng tỏ chị rất thương con?
(Ôm con, hôn lấy hôn để, nước mắt lã chã tuôn rơi...)
- Trước câu hỏi của con, chị có tâm trạng ntn?
- HS:...
- Tại sao chị Blăng -sốt có tâm trạng ấy?
( + Xót xa cho bản thân vì nhẹ dạ nên bị người đời đàm tiếu
 + Xót xa cho Xi -mông bé bỏng vì chị mà chịu bất hạnh.)
- GV bình: Qua đây ta thấy chị không phải là người phụ nữ hư hỏng, thiếu đững đắn mà là người đàn bà có một thời nhẹ dạ, lỡ lầm, chị là người phụ nữ đức hạnh bị lừa dối...
HĐ2. Tìm hiểu nhân vật Phi – líp.
- Bác Phi- líp được miêu tả như thế nào?
- Thái độ của bác Phi - líp với Xi - mông?
(Quan tâm: tình cờ gặp -> hỏi han
 Cảm thông: Vờ nhận làm bố Xi - mông
 Có trách nhiệm: Đưa Xi - mông về nhà)
- Nêu diễn biến tâm trạng của Phi líp với Blăng -sốt qua các giai đoạn?
- Em có nhận xét gì về diễn biến tâm trạng của bác Phi líp?
(Diễn biến tâm trạng phức tạp, bất ngờ)
- Qua đó, em nhận ra bác Phi - líp là người như thế nào?
(Là người tốt bụng, thấu hiểu nỗi đau khổ của người khác, biết cảm thông,)
- Qua hình ảnh của ba nhân vật và tâm trạng của họ truyện nhắc nhở chúng ta điều gì?
(+ Hãy biết cảm thông với nỗi bất hạnh của người khác và dành tình thương yêu cho họ
 + Hạnh phúc trên cuộc đời có được là nhờ lòng độ lượng, vị tha trước lỗi lầm của người khác)
- Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả nhân vật của T/g?
- HS:...
II. Tìm hiểu văn bản
1. Nhân vật Xi mông
2. Nhân vật Blăng sốt
- Người đẹp nhất vùng, bị lầm lỡ
- Cuộc sống tuy nghèo nhưng sống đứng đắn, nghiêm túc
- Thương con
- Đau khổ và hổ thẹn trước lầm lỡ
3. Nhân vật Phi - líp
- Là một người thợ cao lớn, râu tóc đen quăn, vẻ mặt nhân hậu
* Với Xi - mông:
- Quan tâm, cảm thông, có trách nhiệm với Xi mông
* Với Blăng - sốt:
- Ban đầu: xem thường
- Khi gặp chị Blăng sốt: xúc động trước hoàn cảnh, thông cảm 
->Vui vẻ nhận lời làm bố của Xi mông
=> Là người tốt bụng, thấu hiểu nỗi đau khổ của người khác, biết cảm thông, chia xẻ.
IV. Tổng kết.
1. Nội dung
Ghi nhớ (sgk)
2. Nghệ thuật:
Miêu tả nhân vật qua ngoại hình, cử chỉ, lời nói chân thực phù hợp với lứa tuổi, hoàn cảnh.
3. Củng cố. 
- GV hệ thống kiến thức toàn bài
4. Hướng dẫn.
- Học bài
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về truyện
...................................................................................................................................
Ngày giảng:
9A:	 Tiết 153 luyện tập viết hợp đồng 
9B. 
I/ Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức:
Ôn lại lí thuyết về đặc điểm, cách viết hợp đồng
2. Kỹ năng: 
Viết được một bản hợp đồng thông dụng có nội dung đơn giản và phù hợp với lứa tuổi
3. Thái độ: 
Có thái độ cẩn thận khi soạn thảo hợp đồng và ý thức nghiêm túc tuân thủ những điều được kí kết trong hợp đồng
II/ Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
2. Phương pháp:
Vấn đáp, luyện tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Ôn tập lí thuyết
- Nêu mục đích và tác dụng của hợp đồng
(Hợp đồng là cơ sở để các bên tham gia kí kết ràng buộc lẫn nhau, có trách nhiệm thực hiện các điều khoản đã nghi nhằm đảm bảo cho công việc thu được hiệu quả, tránh được thiệt hại cho các bên)
- HS đọc câu hỏi 2 SGK (T. 157)
- Một bản hợp gồm có những mục nào?
- Phần nội dung chính của hợp đồng được trình bày dưới hình thức nào?
- Những yêu cầu về hành văn, số liệu của hợp đồng?
- HS đọc bài tập 1
- Chọn cách diễn đạt nào trong hai cách sau? Tại sao?
- HS đọc các thông tin đã cho bài tập 2
- Lập hợp đồng cho thuê xe đạp dựa trên những thông tin đó?
- HS viết hợp đồng - trình bày - Nhận xét
- GV kết luận 
I. Ôn tập lí thuyết
1. Mục đích và tác dụng của hợp đồng
2. Văn bản có tính chất pháp lí
3. Bố cục: một bản hợp đồng gồm3 mục
+ Phần mở đầu
+ Phàn nội dung
+ Phần kết thúc
- Phần nội dung chính được ghi lại theo từng điều khoản được thống nhất một cách cụ thể chính xác
4. Những yêu cầu về hành văn, số liệu của hợp đồng 
- Câu văn trong hợp đồng phải ngắn gọn, dễ hiểu và đơn nghĩa. Các từ ngữ đơn giản, tránh dùng từ ngữ chung chung
- Số liệu trong hợp đồng phải được ghi cụ thể và chính xác
II. Luyện tập
Bài tập 1 (T. 157)
- Các cách diễn đạt phải phù hợp là:
a. Hợp đồng có giá trị từ ngày tháng năm đến hết ngày tháng năm
b. Bên B phải thanh toán cho bên A bằng đô la Mĩ
c. Bên A sẽ không nhận nếu bên B đưa loại hàng không đúng phẩm chất, không đúng quy cách như đã thoả thuận
d. Bên A có trách nhiệm đảm bảo số lượng, chất lượng, chủng loại... như đã thoả thuận với bên B
Bài tập 2 (T. 158)
Lập hợp đồng cho thuê xe đạp
3. Củng cố. 
- HS nhắc lại lí thuyết về hợp đồng
- GV lưu ý HS khi viết hợp đồng
4. Hướng dẫn.
- Xem lại phần lí thuyết về hợp đồng
- Làm tiếp bài tập 3, 4 (T. 158)
- Chuẩn bị bài: Ôn tập về truyện
...................................................................................................................................
Ngày giảng:
9A:	 Tiết 154- Ôn tập về truyện
9B. 
I/ Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức:
-Ôn tập, củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học trong chương trình ngữ văn lớp 9
- Củng cố nhữg hiểu biết về thể loại truyện: trần thuật, xây dựng nhân vật, cốt truyện và tình huống truyện
2. Kỹ năng: 
Rèn luyện kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức 
3. Thái độ: 
Hệ thống hoá kiến thức sau mỗi phần học
II/ Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
2. Phương pháp:
Vấn đáp, luyện tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Lập bảng thống kê tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam. 
- Hướng dẫn HS bảng thống kê tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam.
I. Các tác phẩm truyện hiện đại
TT
Tên TP
Tác giả
Năm S.tác
Tóm tắt nội dung
1
Làng
Kim Lân
1948
Qua tâm trạng của ông Hai, truyện thể hiện tình yêu làng sâu sắc thống nhất với lòng yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân.
2
Lặng lẽ Sa Pa
Nguyễn
Thành Long
1970
Cuộc gặp gỡ của ông hoạ sĩ, cô kĩ sư và anh thanh niên làm việc một mình tại trạm khí tượng trên núi cao Sa Pa. Qua đó, truyện ca ngợi những người lao động thầm lặng, có cách sống đẹp, cống hiến sức mình cho đất nước
3
Chiếc lược ngà
Nguyễn
Quang Sáng
1966
Câu chuyện éo le và cảm động của hai cha con ông Sáu và bé Thu. Qua đó, truyện ca gợi tình cha con thắm thiết trong hoàn cảnh chiến tranh.
4
Bến quê
Nguyễn
Minh Châu
1985
Qua những cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật Nhĩ vào lúc cuối đời trên giường bệnh, truyện thức tỉnh ở mọi người sự trân trọng những giá trị và vẻ đẹp bình dị, gần gũi của cuộc sống, của quê hương.
5
những ngôi sao xa xôi
Lê Minh Khuê
1971
Cuộc sống, chiến đấu của ba cô gái thanh niên xung phong trên một cao điểm ở tuyến đường Trường Sơn trong những năm chiến tranh chống Mĩ cứu nước. Truyện làm nổi bật tâm hồn trong sáng, giàu mơ mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc sống chiến đấu gian khổ, hi sinh nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của họ. 
HĐ2. Hình ảnh, cuộc sống con người Việt Nam qua các tác phẩm truyện.
- Các tác phẩm truyện sau cách mạng tháng Tám năm 1945 trong bảng thống kê đã phản ánh những nét gì về đất nước, con người Việt Nam ở giai đoạn đó?
- Hình ảnh các thế hệ con người Việt nam yêu nước trong hai cuộc kháng chiến được miêu tả qua những nhân vật nào? 
- Trong số các nhân vật trong tác phẩm truyện, em có ấn tượng sấu sắc nhất với nhân vật nào?
- Nêu cảm nghĩ của em về một nhân vật?
HĐ3. Tìm hiểu về ngôi kể 
- Các tác phẩm truyện lớp 9 đã học được trần thuật theo các ngôi kể nào?
(Ngôi thứ nhất)
- Nhữmg tác phẩm nào có nhân vật kể chuyện trực tiếp xuất hiện? 
(Chiếc lược ngà, những ngôi sao xa xôi)
- Ưu điểm của cách trần thuật này?
- ở những truyện nào, tác giả có sự sáng tạo tình huống truyện?
(Làng, Chiếc lược ngà, Bến quê)
2. Hình ảnh cuộc sống và con người Việt Nam 
- Phản ánh tư tưởng và tình cảm của họ chủ yếu trong kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ
- Ông Hai: Tình yêu làng đặt trong tình cảm yêu nước và tinh thần kháng chiến 
- Người thanh niên: yêu thích và hiểu ý nghĩa công việc thầm lặng, có suy nghĩ và tình cảm tốt đẹp, trong sáng về công việc và đối với mọi người.
- Ông Sáu: Tình cha con sâu nặng, tha thiết trong hoàn cảnh éo le và xa cách của chiến tranh
- Ba cô gái thanh niên xung phong: tinh thần dũng cảm không sợ hi sinh khi làm nhiệm vụ hết sức nguy hiểm tình cảm trong sáng hồn nhiên, lạc quan trong hoàn cảnh chiến đấu ác liệt 
3. Ngôi kể
3. Củng cố.
- GV hệ thống toàn bài
4. Hướng dẫn.
- Xem lại các truyện đã học 
- Nắm chắc nội dung và nghệ thuật các truyện
- Chuẩn bị bài: Tổng kết ngữ pháp.
...
Ngày giảng:
9A:	Tiết 155- Tổng kết ngữ pháp
9B. 
I/ Mục tiêu cần đạt: 
1. Kiến thức: 
 Củng cố kiến thức về các thành phần câu (thành phần chính và thành phần phụ; thành phần biệt lập); các kiểu câu ( Câu đơn câu ghép); các cách biến đổi câu; các kiểu câu ứng với mục đích giao tiếp khác nhau.
2. Kĩ năng: 
Rèn kĩ năng hệ thống hoá kiến thức, vận dụng làm các bài tập
3. Thái độ: 
Củng cố, hệ thống hoá kiến thức sau mỗi phần học 
II/ Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
2. Phương pháp:
Vấn đáp, luyện tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1. Củng cố kiến thức về thành phần chính và thành phần phụ của câu 
- GV: nêu yêu cầu BT1: Hãy kể tên thành phần chính và thành phần phụ của câu. Nêu dấu hiệu nhận biết từng thành phần
- HS: làm bài, nhận xét.
- GV: chữa
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Phân tích thành phần câu
HĐ2. Củng cố kiến thức về các thành phần biệt lập
- Kể tên các thành phần biệt lập
- Nêu dấu hiệu của thành phần biệt lập bằng cách làm bài tập trên bảng phụ
( HS nối cột trái với cột phải sao cho hợp lí- Nhận xét)
HĐ3. Củng cố kiến thức về các kiểu câu.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu
- HS đọc yêu cầu bài tập
- Thảo luận : tìm câu đặc biệt trong các đoạn văn
Nhóm 1 - 2: đoạn a
Nhóm 3 - 4: đoạn b
Nhóm 5 - 6: đoạn c
- Đại diện trình bày
- Nhận xét
HĐ4. Củng cố kiến thức về câu ghép
- HS tìm câu ghép trong các đoạn trích (yêu cầu bài tập 1) và chỉ ra các kiểu quan hệ về nghĩa giữa các vế trong câu ghép vừa tìm được (yêu cầu bài tập 2)
HĐ5. Ôn tập về biến đổi câu 
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Tìm câu rút gọn trong đoạn trích
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
- Những câu nào vốn là một bộ phận của câu đứng trước được tách ra?
- Tác giả tách các bộ phận trên thành câu riêng nhằm mục đích gì?
- HS đọc yêu cầu bài tập 3
- Biến đổi câu thành câu bị động
HĐ5. Ôn tập về các kiểu câu ững với mục đích giao tiếp 
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- Xác định câu nghi vấn
- Các câu nghi vấn đó có dùng để hỏi không?
C. Thành phần câu
I. Thành phần chính và thành phần phụ
Bài tập 1. Kể tên thành phần chính và thành phần phụ của câu:
* Thành phần chính: Chủ ngữ, vị ngữ
* Thành phần phụ: Trạng ngữ, khởi ngữ
Bài tập 2
a. Đôi càng tôi mẫm bóng
 CN VN
b. Sau một hồi trống(...), Mấy người học 
 TN CN
trò cũ đến sắp hàng dưới hiên rồi đi vào lớp VN
c. Còn tấm gương(...), nó vẫn là người 
 KN CN VN 
bạn ... nịnh hót hay độc ác 
II. Thành phần biệt lập
Bài tập 1.
TP biệt lập
Dấu hiệu nhận biết
Thành phần tình thái
Dùng để bộc lộ tâm lí người nói
Thành phần cảm thán
Dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói tới trong câu
Thành phần gọi đáp
Dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu
Thành phần phụ chú
Dùng để tạo lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp
Bài tập 2
a. có lẽ: thành phần tình thái
b. ngẫm ra: thành phần tình thái
c. Bẩm: gọi đáp
 có khi: thành phần tình thái
d. ơi: gọi đáp
D. Các kiểu câu
I. Câu đơn
Bài tập 1
a. Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại... mới mẻ CN VN
b.Không, lời gửi của một Nguyễn Du, một 
 CN
Tôn- xtôi cho nhân loại... sâu sắc hơn.
 VN
c. Nghệ thuật là tiếng nói tình cảm
 CN VN
Bài tập 2
a. Có tiếng nói léo xéo ở gian trên
 Tiếng mụ chủ
b. Một anh thanh niên hai mươi bảy tuổi!
c.- Những ngọn điện...xứ sở thần tiên.
 - Hoa trong công viên
 - Những quả bóng sút vô tôi vạ....góc phố
 - Tiếng rao của bà hàng xóm bán xôi...
 - Chao ôi, có thể là tất cả những cái đó
II. Câu ghép
Bài tập 1 - 2
a. Anh gửi vào...đời sống chung quanh.
-> Quan hệ bổ sung 
b. Nhưng vì bom nổ gần, Nho bị choáng.
-> Quan hệ nguyên nhân
c. Ông lão vừa nói...hả hê cả lòng
-> Quan hệ bổ sung
d. Còn nhà hoạ sĩ và cô gái...một cách kì lạ.
-> Quan hệ nguyên nhân 
e. Để người con gái khỏi trở lại bàn...tới trả cho cô gái.
-> Quan hệ mục đích
III. Biến đổi câu
Bài tập 1. Rút gọn câu
a. Quen rồi.
b. Ngày nào ít: ba lần
Bài tập 2
* Câu được tách: 
a. Và làm việc có khi suốt nagỳ đêm.
b. Thường xuyên
c. Một dấu hiệu chẳng lành
* Tác dụng: Nhấn mạnh sự việc, hành động được nói đến, được diễn tả trong câu.
Bài tập 3
a. Đồ gốm được người thợ thủ công làm ra khá sớm.
IV. Các kiểu câu ững với mục đích giao tiếp
Bài tập 1
- Ba con, sao can không nhận?
-> Dùng để hỏi
- Sao can biết là không phải?
-> Dùng để hỏi
3. Củng cố.
Nhắc lại các đơn vị kiến thức ngữ pháp đã được tổng kết
4. Hướng dẫn.
- Ôn tập 
- Làm các bài tập còn lại 
- Ôn tập về truyện giờ sau kiểm tra 1 tiết văn (phần truyện)

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 151-155.doc