Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 5 đến 8 - Năm học 2011-2012

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 5 đến 8 - Năm học 2011-2012

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức :

 Nắm được:

 - Khái niệm thể loại hồi kí.

 - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.

 - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.

 - ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.

2. Kĩ năng :

Rèn kĩ năng:

- Đọc – hiểu một văn bản hồi kí.

- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.

3. Thái độ:

- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha mẹ, người thân.

II. CHUẨN BỊ .

 1. Giáo viên:

- Phiếu học tập( Ghi nội dung câu hỏi thảo luận ).

 - Bảng phụ, tài liệu về Nguyên Hồng, và tác phẩm “Những ngày thơ ấu”

 2. Học sinh: Học bài và soạn bài.

III. TIÊN TRINH LÊN LỚP

1. Kiểm tra bài cũ:

- Phân tích nv bà cô thông qua cuộc đối thoại giữa bà cô và bé Hồng?

2. Bài mới

 * Giới thiệu bài

 * Tiến trình bài dạy

 

doc 13 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 5 đến 8 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng 8A Tiết Ngày Sĩ số Vắng
Giảng 8B Tiết Ngày Sĩ số Vắng
Giảng 8C Tiết Ngày Sĩ số Vắng
Tiết 5 : Văn bản 
TRONG LÒNG MẸ
(Trích Những ngày thơ ấu)
 - Nguyên Hồng -
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức :
	Nắm được:
	- Khái niệm thể loại hồi kí.
	- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
	- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
	- ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2. Kĩ năng : 
Rèn kĩ năng: 
- Đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
3. Thái độ: 
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha mẹ, người thân.
II. CHUẨN BỊ .
 1. Giáo viên: Phiếu học tập( Ghi nội dung câu hỏi thảo luận ). Bảng phụ, tài liệu về Nguyên Hồng, và tác phẩm “những ngày thơ ấu”
 2. Học sinh: Học bài và soạn bài.
III. TIÊN TRINH LÊN LỚP 
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Tâm trạng của nhân vật tôi khi cùng mẹ đi trên đường tới trường và lúc ở sân trường?
2. Bài mới
	* Giới thiệu bài
	* Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của hoc sinh
 Nội dung cần đạt 
HĐ1: Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
H: Em hãy nêu hiểu biết của mình về nhà văn Nguyên Hồng?
GV: Giới thiệu thêm về tác giả.
H: Văn bản “Trong lòng mẹ” trích từ tác phẩm nào?
Nêu đôi nét về tác phẩm này?
Dựa vào chú thích * Để
trả lời.
 Chú ý lắng nghe
 Tác phẩm Những ngày 
thơ ấu.
I. Tác giả - tác phẩm:
1.Tác giả :
- Nguyên Hồng( 1918-1982), 
là nhà văn của những người
cùng khổ, có nhiều sáng tác ở 
các thể loại tiểu thuyết, kí, thơ.
2. Tác phẩm :
- Vị trí đoạn trích : Chương IV 
của tập hồi kí Những ngày thơ
ấu viết về tuổi thơ cay đắng của
tác giả.
HĐ 2: HD hs đọc và tìm hiểu khái quát
GV hướng dẫn đọc : Giọng chậm, tình cảm (chú ý các từ ngữ, hình ảnh thể hiện cảm xúc thay đổi của nhân vật).
GV đọc mẫu, gọi 3, 4 học sinh đọc.
Nhận xét cách đọc.
H: Văn bản được viết theo thể loại nào.
 GV giới thiệu về thể loại này.
H: Tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào?
H: Nhân vật chính trong văn bản là ai? 
- Câu chuyện của chú bé Hồng xoay quanh 2 sự việc chính.
a.Đó là sự việc nào?
b.ứng với phần nào cụ thể của văn bản?
GV: Đưa đáp án trên bảng phụ
- Yêu cầu hs tìm hiểu chú thích sgk.
- Lắng nghe
- Đọc 
- Lắng nghe
- Hồi kí
 - Lắng nghe
- Phương thức tự sự có yếu tố biểu cảm.
- Chú bé Hồng 
- suy nghĩ trả lời bố cục vb.
- Quan sát
- Tìm hiểu chú thích.
II. Đọc và tìm hiểu khái quát
Đọc:
2. Thể loại:
- Thể loại: Hồi kí (thể văn ghi 
chép, kể lại những biến cố đã
xảy ra trong quá khứ mà tác giả
đồng thời là người kể, người 
tham gia hoặc chứng kiến).
- Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
3. Bố cục:
- Bố cục: hai phần:
+ P1: Từ đầu ... người ta hỏi đến chứ : Cuộc đối thoại giữa người cô cay độc và chú bé Hồng; ý nghĩ, cảm xúc của bé Hồng về người mẹ.
+ P2: Còn lại : Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng cực điểm của chú bé Hồng .
2. Chú thích:
HĐ 3: HD tìm hiểu văn bản
GV cho HS đọc đoạn 1
- Chú bé Hồng có hoàn cảnh ntn? 
- Nx hoàn cảnh ấy?
Thảo luận: Tìm những từ ngữ diễn tả vẻ mặt, cử chỉ, giọng điệu của người cô?
- Gọi các nhóm trình bày.
- Gv chốt
- Đó có phải là những hành động, cử chỉ yêu thương, quan tâm đến cháu ko?
- Bà ta đã hỏi và kể với bé Hồng những gì?
- Mục đích của bà cô qua cuộc đối thoại này?
- Vì sao bà cô lại có cách cư xử và thái độ như vậy ?
- Em có nhận xét gì về bản chất của người cô?
- Hình ảnh người cô đã gây cho người đọc cảm giác gì?
- Đọc 
- éo le : cha mất sớm, mẹ tha phương cầu thực để kiếm sống.
- Bất hạnh, đáng thương.
Nhận câu hỏi thảo luận 
- Đại diện trình bày 
- Nhận xét
- Nghe, ghi chép.
- Những hành động, cử chỉ rất giả tạo.
- Trả lời
- Suy nghĩ trả lời.
- Ghen ghét mẹ bé Hồng và có quan niệm cổ hủ.
- Lạnh lùng, giả tạo, độc ác, thâm hiểm.
- Nêu cảm nhận.
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Hoàn cảnh của bé 
Hồng:
- Bố nghiện ngập, mất sớm.
- Mẹ vì cùng túng quá, phải bỏ con cái đi tha hương cầu thực.
- Bé Hồng sống bơ vơ giữa sự ghẻ lạnh cay nghiệt của họ hàng.
-> Bé Hồng bất hạnh, đáng thương.
2. Nhân vật người cô: 
- Cười hỏi
- Giọng ngọt ngào
- Hai con mắt long lanh chằm chặp nhìn.
- Vỗ vai cười.
- Cố ý ngân dài thật ngọt, thật rõ hai tiếng em bé
- Tươi cười kể chuyện
- Đổi giọng, vỗ vai, tỏ sự ngậm ngùi, thương xót.
-> Những hành động, cử chỉ tỏ ra là người dịu dàng, thân mật, quan tâm đến cháu nhưng thực chất là rất giả tạo (rất kịch).
- Mục đích của cuộc đối thoại : gieo rắc vào đứa cháu những hoài nghi để bé Hồng khinh miệt và ruồng rẫy mẹ.
- Bản chất bà cô: Lạnh lùng, giả tạo, độc ác, thâm hiểm.
Đó là hình ảnh mang ‎ý nghĩa tố cáo hạng người sống tàn nhẫn, khô héo cả tình máu mủ ruột thịt trong xã hội thực dân nửa pk lúc bấy giờ.
3.Củng cố:
 - Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh của bé Hồng?
 - Nêu bản chất của người cô bé Hồng?
4.HDVN:
 - Về nhà học bài, đọc lại truyện, soạn tiếp bài.
Giảng 8A Tiết Ngày Sĩ số Vắng
Giảng 8B Tiết Ngày Sĩ số Vắng
Giảng 8C Tiết Ngày Sĩ số Vắng
Tiết 6 : Văn bản 
TRONG LÒNG MẸ
(Trích Những ngày thơ ấu)
 - Nguyên Hồng -
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức :
	Nắm được:
	- Khái niệm thể loại hồi kí.
	- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
	- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
	- ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
2. Kĩ năng : 
Rèn kĩ năng: 
- Đọc – hiểu một văn bản hồi kí.
- Vận dụng kiến thức về sự kết hợp của các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
3. Thái độ: 
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương cha mẹ, người thân.
II. CHUẨN BỊ .
 1. Giáo viên: 
- Phiếu học tập( Ghi nội dung câu hỏi thảo luận ).
 - Bảng phụ, tài liệu về Nguyên Hồng, và tác phẩm “Những ngày thơ ấu”
 2. Học sinh: Học bài và soạn bài.
III. TIÊN TRINH LÊN LỚP 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Phân tích nv bà cô thông qua cuộc đối thoại giữa bà cô và bé Hồng?
2. Bài mới
	* Giới thiệu bài
	* Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
HĐ 1: HD Tìm hiểu văn bản
-Tình thương yêu mãnh liệt của chú bé Hồng đối với mẹ được thể hiện trong những hoàn cảnh nào?
? Diễn biến tâm trạng của bé Hồng khi lần lượt nghe những câu hỏi và thái độ cử chỉ của bà cô ntn? 
Chia nhóm thảo luận : 3 Nhóm ( 3' ) Khi nghe câu hỏi đầu tiên của người cô ''Hồng ! Mày có muốn vào Thanh Hoá ...''.Lời hỏi thứ hai của người cô.Khi nghe người cô kể về tình cảnh tội nghiệp của mẹ mình .
- Gọi các nhóm khác nx, bổ sung.
- GV chốt lên bảng phụ.
- Qua những chi tiết trên, em thấy bé Hồng là một em bé như thế nào?
- Khi thoáng thấy một người ngồi trên xe giống mẹ mình, bé Hồng đã có hành động như thế nào?
-Để diễn tả tâm trạng của bé Hồng nếu người ngồi trên xe kéo ko phải là mẹ mình, tác giả đã sử dụng một hình ảnh so sánh. Đó là hình ảnh nào? Hình ảnh đó bộc lộ tâm trạng gì của bé Hồng?
- Khi được gặp mẹ, bé Hồng có cử chỉ, hành động và tâm trạng như thế nào?
- Tìm những từ ngữ, câu văn diễn tả cảm giác của bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ? Đó là cảm giác ntn?
- Qua phần vừa tìm hiểu em có cảm nghĩ gì về nhân vật bé Hồng?
-Trả lời
- Tìm hiểu, trình bày
- Thảo luận nhóm trả lời.
- Các nhóm trình bày
- Các nhóm khác nx, bổ sung.
- Theo dõi, ghi chép.
- Suy nghĩ trả lời.
- Suy nghĩ trả lời.
- H/a so sánh: “Nếu người quay lại ấy là người khácngã gục giữa sa mạc”. 
- Trình baỳ 
- Nhận xét
- Tìm, nêu cảm nhận 
- Suy nghĩ- trả lời
3. Nhân vật bé Hồng:
a. Trong cuộc đối thoại với bà
cô : 
 - Đầu tiên, bé cúi đầu ko đáp rồi cười và từ chối dứt khoát. -> Đó là một phản ứng thông minh xuất phát từ sự nhạy cảm và lòng tin yêu người mẹ của chú bé. 
- Trước những câu hỏi và lời khuyên chứa đầy sự mỉa mai, nhục mạ của người cô, lòng bé thắt lại, khóe mắt cay cay, nước mắt ròng ròng, cười dài trong tiếng khóc.
- Khi nghe người cô cứ tươi cười kể về tình cảnh tội nghiệp của mẹ mình, bé đau đớn, uất ức cực điểm: cổ họng nghẹn ứ khóc ko ra tiếng, “giá những cổ tục  nát vụn mới thôi”. - Bé Hồng nhỏ bé, yếu ớt mà
 kiên cường, vẫn dạt dào niềm
 tin yêu người mẹ khốn khổ
 của mình.
b. Trong cuộc gặp gỡ bất ngờ 
với mẹ:
- Đuổi theo chiếc xe một cách 
vội vã, gọi bối rối “Mợ ơi!”, tiếng
gọi của niềm khát khao gặp mẹ 
đang cháy lên trong tâm hồn.
Hình ảnh so sánh giả định
nhưng độc đáo, thể hiện tâm
trạng thất vọng rồi tuyệt 
vọng của bé Hồng.
Ng - Khi gặp mẹ, oà lên khóc
 rồi cứ thế nức nở. Đó là những 
 giọt nước mắt dỗi hờn mà hạnh 
phúc, tức tưởi mà mãn nguyện.
 - - Khi được ngồi trong lòng mẹ, 
 bé Hồng bồng bềnh trôi
trong cảm giác vui sướng, rạo 
 rực, không mảy may nghĩ ngợi 
 gì. Những lời cay độc của người
 cô, những tủi cực vừa qua bị
 chìm đi giữa dòng cảm xúc 
miên man ấy.
-> Bé Hồng có tâm hồn trong 
 sáng nhạy cảm, yêu mẹ 
mãnh liệt, khao khát tình 
yêu thương, căm giận những 
hủ tục phong kiến xấu xa, 
độc ác.
HĐ 2: Tổng kết
- Nội dung của đoạn trích ?
- Những nét đặc sắc nghệ thuật tạo nên chất trữ tình của văn bản ?
(PTBĐ ; nx từ ngữ, hình ảnh so sánh...)
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
- Suy nghĩ, trả lời.
- Khái quát những nét đặc sắc nghệ thuật tạo nên chất trữ tình cho tác phẩm.
- Đọc.
IV. Tổng kết:
1. Nội dung:
- Những cay đắng, tủi cực của 
chú bé Hồng. 
- Tình yêu thương mãnh 
liệt của chú với người mẹ bất 
hạnh.
2. Nghệ thuật:
 Vb thấm đượm chất trữ tình.
- Kết hợp nhuần nhuyễn 
giữa kể, tả và bộc lộ cảm xúc.
 - Dòng cảm xúc của nv thể hiện
 phong phú.
 - Từ ngữ, hình ảnh so sánh gây 
 ấn tượng, giàu sức gợi cảm.
* Ghi nhớ: ( SGK)
3. Củng cố:
Em suy nghĩ ntn về nhận định: Đoạn trích Trong lòng mẹ, đặc biệt là phần cuối 
truyện là bài ca chân thành và cảm động về tình mẫu tử thiêng liêng, bất diệt.
4. HDVN:
 	- Học bài, chuẩn bị bài mới.
Giảng 8A Tiết Ngày Sĩ số Vắng
Giảng 8B Tiết Ngày Sĩ số Vắng
Giảng 8C Tiết Ngày Sĩ số Vắng
Tiết 7 : Tiếng Việt 
TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức :
	- Nắm được khái niệm trường từ vựng.
2. Kĩ năng : 
Rèn kĩ năng: 
- Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
- Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
3. Thái độ: 
- Có ý thức sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
II. CHUẨN BỊ .
 1. Giáo viên: Giáo án , bảng phụ, phiếu học tập.
 2. Học sinh: Soạn bài
III. TIÊN TRINH LÊN LỚP 
1. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là từ có nghĩa rộng, từ có nghĩa hẹp? Cho VD?
Bài mới:
* Giới thiệu bài
* Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV 
 Hoạt động của HS
 Nôi dung cần đạt
HĐ1: Thế nào là trường từ vựng.
Gọi hs đọc ngữ liệu 1 SGK/ 21
-Các từ được in đậm có nét chung nào về nghĩa?
- Vậy thế nào là trường từ vựng?
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
GV đưa ra trường từ vựng về “động vật”, “thực vật” yêu cầu HS tìm những từ thuộc trường từ vựng này?
- Gv hd hs tìm hiểu một số lưu ý về trường từ vựng.
a. Thảo luận nhóm: Tìm những từ thuộc 3 trường từ vựng sau: bộ phận của tay, hoạt động của tay, đặc điểm của tay. 
Ba trường từ vựng trên đều thuộc trường từ vựng nào?
- Từ đó, em rút ra kl gì?
- Gv gọi các nhóm trả lời.
- Gọi các nhóm khác nx.
- Đưa đáp án.
b. Xác định từ loại của các từ thuộc trường từ vựng tay trong ý a.
- Vậy, các từ cùng một trường từ vựng có phải đều giống nhau về từ loại ko?
- Em rút ra kl gì?
- Gv phân tích vd sgk, yêu cầu hs rút ra kl, lấy ví dụ về từ chua.
- Các từ in đậm trong ví dụ ý d vốn thuộc trường từ vựng nào?
- Trong ví dụ đó, các từ in đậm thuộc trường từ vựng nào?
- Mục đích của việc chuyển trường.
- Từ đó, em có nx gì?
 Quan sát đọc
 Suy nghĩ trả lời
 Trả lời theo ghi nhớ
 Đọc
- Trả lời
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- Các nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nx, bổ sung.
- GV đưa đáp án trên bảng phụ.
- Xác định
- Ko.
- Nêu kết luận
- Lắng nghe, rút ra kl.
- Từ chua: 
+ Trường mùi vị: chua, ngọt, mặn, cay, đắng, chát
+ Trường âm thanh: chua, êm dịu, ngọt, chối tai...
- Tưởng, mừng, cậu, chực, cậu vàng, ngoan.. thuộc trường từ vựng người.
- chuyển sang trường từ vựng thú vật để nhân hóa.
- Nhận xét, kết luận
I.Thế nào là trường từ 
vựng:
1.Bài tập:
Nhận xét:
- Các từ: Mắt, mặt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay, miệng.
-> Đều chung nét nghĩa chỉ
bộ phận cơ thể của con
người.
1. Ghi nhớ: SGK
Lưu ý:
 ( SGK/ 21 )
a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
- VD: Trường từ vựng tay gồm các trường nhỏ hơn: 
+ Bộ phận của tay: cánh tay, cẳng tay, khuỷu tay, bàn tay, ngón tay
+ Hoạt động của tay: viết, cầm, nắm, chặt, ném
+ Đặc điểm của tay: dài, ngắn, to, nhỏ, khéo, vụng
b. Trường từ vựng tay có các từ loại sau: Danh từ, động từ, tính từ.
-> Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại.
c. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
d. Có thể chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật và khả năng diễn đạt.
HĐ 2 : Luyện tập
Gọi HS đọc bài tập 1
Hướng dẫn HS làm bài.
GV nhận xét sửa sai
- Gọi hs lên bảng làm bài 2.
GV yêu cầu HS đọc, làm bài 3
- Yêu cầu hs đọc, làm bài 4. Đặt câu với từ điếc, thính thuộc hai trường.
- Đọc, làm bt 1.
- Đọc, làm bt 2.
- Đọc, làm bt 3.
- Đọc.
- Lên bảng làm bt 4.
- Đặt câu.
II. Luyện tập:
 1. Bài 1:
Ng - Người ruột thịt: cô, cháu, 
 mẹ, con, bố.
 2. Bài 2:
a. Dụng cụ đánh bắt thủy sản.
 b. Dụng cụ để đựng.
 c. Hoạt động của chân.
 d. Trạng thái tâm lí.
e. Tính cách.
g. Dụng cụ để viết.
3.Bài 3:
Thuộc trường từ vựng thái độ.
4. Bài 4:
- Khứu giác: mũi, thơm, điếc, thính.
- Thính giác: tai, nghe, điếc, rõ, thính
3. Củng cố:
 - Thế nào là trường từ vựng? Bài này em cần lưu ý vấn đề gì?
4.HDVN:
 - Về học bài, hoàn thiện các bài tập. Làm bt 7 để nộp.
 - Chuẩn bị bài: Bố cục của văn bản. 
Giảng 8A Tiết Ngày Sĩ số Vắng
Giảng 8B Tiết Ngày Sĩ số Vắng
Giảng 8C Tiết Ngày Sĩ số Vắng
Tiết 8 : Làm văn 
BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức :
	- Nắm được bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục.
2. Kĩ năng : 
Rèn kĩ năng: 
- Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản.
3. Thái độ: 
- Có ý thức xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng phản ánh, ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc.
II. CHUẨN BỊ .
 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
 2. Học sinh: SGK, Soạn bài
III. TIÊN TRINH LÊN LỚP 
1. Kiểm tra bài cũ:
 H: Thế nào là chủ đề của văn bản? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của vb? 
Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó ?
	- Làm bài 1/sgk/13
2. Bài mới:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Nội dung cần đạt
HĐ 1: HD hs tìm hiểu bố cục của văn bản.
- Gọi HS đọc vb trong 
SGK/24.
- Yêu cầu hs suy nghĩ trả lời các câu hỏi sgk.
1. Vb chia làm mấy phần? Chỉ ra các phần.
2. Nhiệm vụ của từng phần trong vb?
3. Mối quan hệ giữa các phần trong vb?
4. Bố cục của vb gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần là gì? Các phần của vb quan hệ với nhau ntn?
- GV kết luận.
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
- Đọc
- Suy nghĩ trả lời các câu hỏi.
- Ba phần.
- Suy nghĩ trả lời.
- Các phần có mqh chặt chẽ, cùng tập trung làm rõ chủ đề vb.
- Trả lời câu hỏi căn cứ vào sự phân tích vd trên.
- Nghe.
- Đọc ghi nhớ.
I. Bố cục của văn bản:
Văn bản : “Người thầy đạo cao 
đức trọng”.
1. Bố cục : 3 phần.
P1 : Từ đầu ... không màng danh lợi .
P2 : Tiếp ... không cho vào thăm .
P3 : Còn lại .
2. Nhiệm vụ của mỗi phần:
P1 : Giới thiệu về Chu Văn An.
P2 : Công lao, uy tín, tính cách của Chu Văn An.
P3 : Tình cảm của mọi người 
đối với Chu Văn An.
3. Mối quan hệ giữa các phần:
- Các phần gắn bó chặt chẽ với nhau để tập trung làm rõ chủ đề của văn bản là ''Người thầy đạo cao đức trọng ''.
4. Bố cục của văn bản : 3 phần
* Ghi nhớ: ý 1, 2 sgk/ 25
HĐ 2: Hd hs tìm hiểu cách bố trí, sắp xếp nd phần thân bài của vb.
? Phần thân bài văn bản
 ''Tôi đi học '' của Thanh Tịnh kể về những sự kiện nào ? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào ?
? Văn bản ''Trong lòng mẹ '' của Nguyên Hồng chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của bé Hồng. hãy chỉ ra diễn biến tâm trạng của cậu bé trong phần thân bài?
? Khi tả người, vật, con vật, phong cảnh em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào ? Hãy kể một số trình tự thường gặp mà em biết ? 
? Phần thân bài của văn bản ''Người thầy đạo cao...'' nêu các sự việc để thể hiện chủ đề ''Ng thầy đạo cao đức trọng '' .Hãy cho biết trình tự sắp xếp các sự việc ấy ?
- Gọi hs đọc ghi nhớ.
- Vb Tôi đi học kể về hai sự kiện.
- Sắp xếp theo thứ tự thời gian: cx trên đường đến trường, lúc ở sân trường, khi rời bàn tay mẹ vào lớp, khi bắt đầu buổi học đầu tiên
Sắp xếp theo sự liên tưởng đối lập.
- Diễn biến tâm trạng của bé Hồng:
+ Trong cuộc đối thoại với bà cô.
+ Trong cuộc gặp gỡ bất ngờ với mẹ.
- Trình tự không gian, thời gian (tả phong cảnh).
- Chỉnh thể, bộ phận 
(người, vật).
- Tình cảm, cảm xúc 
(tả người).
- Trình tự sắp xếp các sự việc trong phần thân bài vb Người thầy đạo cao, đức trọng.
- Đọc ghi nhớ ý 3.
II. Cách bố trí, sắp xếp nội 
dung phần thân bài của văn 
bản:
1.Văn bản : “ Tôi đi học”:
- Phần thân bài của văn bản kể về 2 sự kiện : 
+ cảm xúc của tác giả trong thời điểm hiện tại.
+ những hồi tưởng về buổi đầu tiên đi học .
- Cách sắp xếp các sự kiện:
+ Sắp xếp theo thứ tự thời gian.
+ Sắp xếp theo sự liên tưởng đối lập những cảm xúc về cùng một đối tượng trước đây và buổi tựu trường đầu tiên.
2.Văn bản : “Trong lòng mẹ”.
Diễn biến tâm trạng của bé Hồng:
- Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ những cổ tục đã đày đoạ mẹ của bé Hồng khi nghe bà cô cố tình bịa chuyện nói xấu mẹ em .
- Niềm vui sướng tột cùng của cậu bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ .
3.Trình tự không gian, thời 
gian (tả phong cảnh).
- Chỉnh thể, bộ phận (người, 
vật).
-Tình cảm, cảm xúc (tả người ).
4.Văn bản: “Người thầy đạo 
cao đức trọng”.
- Chu Văn An là người tài cao.
- Chu văn An là người đạo đức.
* Ghi nhớ: ý 3 SGK
HĐ 3: HD hs luyện tập
? Đọc yêu cầu bài 1. Phân tích cách trình bày các ‎ý trong đoạn trích. 
Chia 3 nhóm, mỗi nhóm một phần.
- Gọi các nhóm trả lời, nx.
- GV nx, kl.
? Trình bày lòng thương mẹ của chú bé Hồng ở văn bản ''Trong lòng mẹ '' ?
- Thảo luận nhóm trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Các nhóm khác nx, bổ sung.
- Nghe, ghi chép.
- Suy nghĩ trả lời.
III. Luyện tập : 
1. Bài 1:
a.Thứ tự không gian: Từ xa- đến gần - đến tận nơi - đi xa dần.
b. Thứ tự thời gian : Về chiều,
 lúc hoàng hôn.
c. Sắp xếp theo mạch suy luận: ‎ý sau làm rõ bổ sung cho ý trước. 
- Bàn về mối quan hệ giữa sự thật lịch sử và truyền thuyết.
- Luận chứng về lời bàn trên.
- Phát triển lời bàn và luận 
chứng . 
2. Bài 2: 
a. MB : Nêu khái quát tình cảm của chú bé Hồng đối với mẹ .
b. TB : 
- Hoàn cảnh đáng thương của chú bé Hồng và sự khao khát tình yêu thương của mẹ .
- Sự cay nghiệt của bà cô và phản ứng quyết liệt của chú bé Hồng trước thái độ của bà cô khi nói về mẹ mình .
- Niềm sung sướng hạnh phúc của bé Hồng khi được ở trong lòng mẹ. 
c. KB:	
- Khẳng định tình cảm của bé Hồng dành cho mẹ.
3. Củng cố:
 H: Các ý trong phần thân bài của văn bản thường được sắp xếp theo trình tự nào?
Không gian
Thời gian.
Sự phát triển của sự việc hay mạch suy luận .
Cả 3 hình thức trên.
 H: Bố cục của văn bản là gì?
 - Nêu nội dung từng phần?
4. Dặn dò:
 - Về học bài và làm bài còn lại vào vở.
 - Chuẩn bị bài và soạn bài: Tức nước vỡ.

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 8 tich hop mt 3 cot.doc