Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 17: Tập làm văn Liên kết các đoạn văn trong văn bản - Năm học 2012-2013

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 17: Tập làm văn Liên kết các đoạn văn trong văn bản - Năm học 2012-2013

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn, làm cho chúng liền ý, liền mạch.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ

1. Kiến thức: - Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn (từ liên kết và câu nối ).

 - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản.

2. Kĩ năng: Nhận biết, sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn trong văn bản.

3. Thái độ: Thấy được sự quan trọng của liên kết các đoạn trong văn bản.

C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)

 8A2: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)

2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là đoạn văn? Từ ngữ và câu chủ đề là gì? Có mấy cách triển khai đoạn văn?

3. Bài mới : Một văn bản gồm nhiều đoạn văn và muốn xây dựng đoạn văn như thế nào tạo thành một chỉnh thể thống nhất, bài học này các em sẽ rõ.

 

doc 3 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 475Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Tiết 17: Tập làm văn Liên kết các đoạn văn trong văn bản - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5	 Ngày soạn: 23/09/2012
Tiết PPCT: 17 Ngày dạy : 25/09/2012
Tập làm văn: LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn, làm cho chúng liền ý, liền mạch.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: - Sự liên kết giữa các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn (từ liên kết và câu nối ).
 - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng: Nhận biết, sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn trong văn bản.
3. Thái độ: Thấy được sự quan trọng của liên kết các đoạn trong văn bản.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 8A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là đoạn văn? Từ ngữ và câu chủ đề là gì? Có mấy cách triển khai đoạn văn?
3. Bài mới : Một văn bản gồm nhiều đoạn văn và muốn xây dựng đoạn văn như thế nào tạo thành một chỉnh thể thống nhất, bài học này các em sẽ rõ. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG 
*Tìm hiểu tác dụng liên kết 
- Hs đọc thầm 2 văn bản ở mục I. 1,2 /SGK
- GV: Hai đoạn văn ở mục I . 1 có mối liên hệ gì không ? Tại sao ?
- HS: đoạn 1 tả cảnh sân trường làng Mĩ Lí trong ngày tựu trường. Còn đoạn 2 nêu cảm giác của nhân vật “ tôi” một lần ghé qua thăm trường trước đấy .Hai đoạn văn này tuy cùng viết về về một ngôi trường nhưng giữa việc tả cảnh hiện tại với cảm giác về ngôi trường ấy không có sự gắn bó với nhau. 
* Nhận xét hai đoạn văn ở mục I . 2 ?
- GV: Cụm từ trước đó mấy hôm được viết thêm vào đầu đo văn có tác dụng gì ?
- HS: Taọ sự gắn bó giữa 2 đoạn văn 
- GV: Sau khi thêm cụm từ trước đó mấy hôm , hai đoạn văn đã liên kết với nhau ntn?
- HS: Từ “ đó” tạo sự liên tưởng cho người đọc với đoạn văn trước. Chính sự liên tưởng này tạo nên sự gắn kết chặt chẽ giữa hai đoạn văn với nhau, làm cho 2 đoạn văn liền ý liền mạch 
- GV: Cụm từ trước đó mấy hôm là phương tiện liên kết đoạn . Hãy cho biết tác dụng của nó trong vb ?
- Hs: Trả lời 
*Tìm hiểu cách liên kết các đoạn trong vb 
 HS đọc mục II .1 sgk 
- GV:Xác định các phương tiện liên kết đoạn văn trong 3 vd a, b, d ? 
- HS: a .Sau khâu tìm hiểu; b.nhưng, d.nói tóm lại 
- GV: Các từ liên kết đoạn đó thường đứng ở vị trí nào ? ( được đặt đầu đoạn văn) 
- GV:Cho biết mối quan hệ về ý nghĩa giữa các đoạn văn trong từng vd ? 
- HS: a.quan hệ liệt kê ; b. quan hệ tương phản,đối lập ; d. quan hệ tổng kết , khái quát 
- GV:Kể thêm các phương tiện liên kết đoạn văn cho mỗi vd ? 
-HS: a .trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa, mặt khác, một là, hai là, thêm vào đó, ngoài ra b.nhưng, trái lại, tuy vậy, ngược lại, thế mà 
 d.tóm lại, nói tóm lại, nhìn chung, tổng kết lại, nói một cách tổng quát thì, nói cho cùng, có thể nói ..
- GV: Xác định câu nối dùng để liên kết giữa 2 đoạn văn ?
- HS:ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy 
- GV:Vì sao nói đó là câu có tác dụng liên kết ? (HSTLN)
- HS:nối tiếp và phát triển ý ở cụm từ bố đóng sách cho mà đi học trong đoạn văn trên 
- GV:khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác chúng ta phải làm như thế nào ? Có thể sử dụng các phương tiện liên kết nào để thể hiện quan hệ giữa các đoạn văn ? (HS đọc ghi nhơ) 
LUYỆN TẬP 
BT1
- Gv:Bài tập 2 yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
- Hs: Làm việc độc lập
BT2: Hs nêu yêu cầu bài tập 2 ?( HSTLN – 3 phút – 4 nhóm)
Bài 3: Gv làm mẫu đoạn văn
Cái đoạn chị Dậu đánh cai lệ là một đoạn tuyệt khéo . Khéo vì nước đã quá tức ắt phải vỡ bờ, sự đè nén áp bức đã vượt quá sức chịu đựng, vượt quá giới hạn cho phép; khéo vì phần thắng thuộc về người đàn bà lực điền còn hai gã đàn ông lại nằm chỏng quèo dưới đất. Khéo vì nó rất phù hợp với lòng mong đợi của mọi người.
Tóm lại, đó là một sự tuyệt khéo trên nhiều phương diện mà không phải cây bút nào cũng tạo dựng được
-> Từ ngữ liên kết: Tóm lại, đó
GV hướng dẫn, Hs làm, GV sửa
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
- Xem lại văn bản Trong lòng mẹ. Tìm các từ ngữ, câu dùng để liên kết và phân tích tác dụng của nó. 
- Chuẩn bị bài Tóm tắt văn bản tự sự.Tìm hiểu cách tóm tắt, tập tóm tắt văn bản Lão Hạc.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1.Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản
* Vd: Hai đoạn văn SGK/50
- Hai đoạn văn ở mục 1: không có sự gắn bó với nhau. 
- Hai đoạn văn ở mục 2: 
+ Trước đó mấy hôm tạo sự liên kết cho đoạn văn 2
+ Từ “ đó” tạo sự liên tưởng cho người đọc với đoạn 1 . 
-> hai đoạn văn liền ý liền mạch 
* Tác dụng : 
- Làm cho đoạn văn mạch lạc, chặt chẽ.
- Góp phần bổ sung ý nghĩa cho đoạn văn có chứa phương tiện chuyển đoạn ( lí giải nguyên nhân, tổng kết lại sự việc hoặc biểu thị thời gian quá khứ, hiện tại) 
2.Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản
a.Dùng từ ngữ để liên kết đoạn văn 
- Từ liệt kê: Trước hết, đầu tiên, cuối cùng, sau nữa, một là, hai là, thêm vào đó, ngoài ra 
- Từ đối lập: Nhưng, trái lại, tuy vậy, ngược lại, song, thế mà 
- Từ khái quát: Tóm lại, nhìn chung, tổng kết lại, nói một cách tổng quát thì, nói cho cùng
- Quan hệ từ, đại từ, chỉ từ: và, đó, này.
b.Dùng câu nối để liên kết đoạn văn
- Câu liên kết: Ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy!
- Câu này tiếp nối câu “ bố đóng sách cho mà đi học trong đoạn văn trước.
* Ghi nhớ : SGK/ 53
II. LUYỆN TẬP: 
Bài tập 1 : Từ ngữ có tác dụng liên kết 
Câu a: Nói như vậy: mang ý nghĩa tổng kết.
Câu b: Thế mà: tương phản;
Câu c: cũng (nối đoạn 2 với đoạn 1): nối tiếp, liệt kê.
Tuy nhiên: nối đoạn 3 với đoạn 2: tương phản.
Bài tập 2 : Điền vào chổ trống 
Đoạn a: Từ đó;
Đoạn b: Nói tóm lại;
Đoạn b: Tuy nhiên;
Đoạn d: Thật khó trả lời
Bài 3: Viết đoạn văn ngắn chứng minh ý kiến của Vũ Ngọc Phan “Cái đoạn chị Dậu đánh cai lệ là một đoạn tuyệt khéo”
Bài 4: 
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
* Bài cũ: Tìm và chỉ ra tác dụng của các từ ngữ và câu dùng để liên kết các đoạn văn trong một văn bản theo yêu cầu. 
*Bài mới: Soạn bài “ Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội”.
E. RÚT KINH NGHIỆM
.

Tài liệu đính kèm:

  • doct17 lket doan.doc