Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011

Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức

- Mục đích của việc dùng cụm C-V để mở rộng câu.

- Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu.

2. Kĩ năng

- Nhận biết cc cụm C-V lm thnh phần cu.

- Nhận biết cc cụm C-V lm thnh phần của cụm từ.

II. Chuẩn bị

- GV : Nghiên cứu, soạn bài chu đáo

- HS : Đọc bài , soạn bài theo câu hỏi SGK.

III-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Kiểm tra bài cũ:

- Kể tên các văn bản nghị luận đã học và cho biết tên tác giả?

- Nêu sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình?

2. Giới thiệu: Các em đã học các loại câu: Câu đơn,câu phức đều cấu tạo từ cụm C-V,có trường hợp trong câu cũng có cụm C-V nhưng cụm c-v đó có thể xemlà câu không?; Hay dùng để làm gì? Để giúp các em hiểu điều này, hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu bài học hôm nay.

3. Tiến trình thực hiện các hoạt động:

 

doc 10 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 451Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 26 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
- Tiết 101: Ôn tập văn nghị luận
- Tiết 102: Dùng cụm Chủ-Vị để mở rộng câu
- Tiết 103: Trả bài TLV số 5, Trả bài Kiểm tra Văn, Trả bài kiểm tra Tiếng Việt
- Tiết 104: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích
Ngày dạy
Tiết 101
ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN
I. Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức
- Hệ thống các văn bản nghị luận đã học, nội dung cơ bản, đặc trưng thể loại, hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của từng văn bản.
- Một số kiến thức đến đọc- hiểu văn bản như nghị luận văn học, nghị luận xã hội.
- Sự khác nhau căn bản giữa kiểu văn nghị luận và kiểu văn bản tự sự trữ tình.
2. Kĩ năng
- Khái quát, hệ thống hĩa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về tác phẩm nghị luận văn học và nghị luận xã hội.
- Nhận diện và phân tích được luận điểm, phương pháp lập luận trong trong các văn bản đã học.
- Trình bày, lập luận cĩ lí cĩ tình.
II. Chuẩn bị 
- GV : Nghiên cứu, soạn bài chu đáo
- HS : Đọc bài , soạn bài theo câu hỏi SGK.	
III-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:	
- Đọc một đoạn văn chứng minh: Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có?
- Đọc một đoạn văn chứng minh: Bác Hồ luôn yêu thương thiếu nhi?
2. Giới thiệu: Các tiết trước các em đã được học bốn văn bản nghị luận” TTYNCNDT, SGĐCTV, ĐTGDCBH, YNVC” .Các emcũng một phần nắm được thể loại cũng như đặc điểm về nghệ thuật.Để giúp các em khắc sâu hơn nữa về kiến thức cũng như về thể loại văn nghị luận.Chúng tasẽ tìm hiểu bài học hôm nay.
3. Tiến trình thực hiện các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 HĐ1: GV kẻ khung trên bảng theo mẫu ở SGK
 Em hãy nêu tên các bài văn nghị luận đã học và tên tác giả?
 EM hãy cho biết tên bài văn nghị luận? Tác giả?
 Luận đề của bài “TT  ta” là gì?
 1. Bài “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta (HCM)”: Đề tài nghị luận.
 - Luận đề: Tinh thần  ta
 Luận điểm của bài trên là gì?
 - Luận điểm:
 * Dân ta có lòng nồng nàn yêu nước
 * Đó là truyền thống quý báu của ta. 
 Bài văn này tác giả đã dùng phương pháp lập luận gì?
 - PP lập luận: Chứng minh
Em hãy cho biết tên bài văn nghị luận? Tác giả?
 2. Bài “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” (Đặng Thai Mai):
 Đề tài nghị luận của bài văn là gì?
 - Đề tài nghị luận: Sự  TV
 Bài văn có luận điểm chính như thế nào?
 - Luận điểm chính: TV có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay.
 Hãy nêu PP lập luận của bài văn?
 - PP lập luận: Chứng minh (Kết hợp giải thích)
Em hãy cho biết tên bài văn nghị luận? Tác giả?
 3. Bài “Đức tính  Bác Hồ” (Phạm Văn Đồng):
 Đề tài nghị luận của bài văn
 - Đức tính  Bác Hồ
 Hãy tìm luận điểm chính của bài văn?
 - Bác giản dị trong mọi phương diện: Bữa cơm, cái nhà, lối sống, cách nói và viết. sự giản dị ấy đi liền với sự phong phú, rộng lớn về đời sống tinh thần ở Bác.
 PP lập luận của bài văn là gì?
 - Chứng minh (kết hợp giải thích và bình luận)
Em hãy cho biết tên bài văn nghị luận? Tác giả?
 4. Bài “Ý nghĩa văn chương” (Hoài Thanh):
 Bài văn “Ý nghĩa văn chương” mang đề tài nghị luận gì?
 - Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người.
 Luận điểm chính của bài văn?
PP lập luận của bài văn là gì?
Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người,thương muôn loài ,muôn vật. Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm của con người.
-Giải thích (kết hợp với bình luận )
 HĐ2:
 Hãy nêu đặc điểm nghệ thuật của các bài nghị luận đã học
 (Gọi HS trả lời lồng ghép theo bảng kẻ thêm cột)
 * Nghệ thuật:
 $1. Bố cục chặt chẽ, dẫn chứng chọn lọc, toàn diện, sắp xếp hợp lí, hình ảnh so sánh đặc sắc.
 $2. Bố cục mạch lạc, kết hợp giải thcíh và chứng minh, luận cứ xác đáng, toàn diện, chặt chẽ.
 $3. Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện, kết hợp với giải thích và bình luận, làm văn giản dị mà giàu cảm xúc.
 $4. Trình bày ngắn gọn, giản dị, sáng sủa, kết hợp với cảm xúc, văn giàu hình ảnh.
 Vận dụng câu hỏi 3 SGK Tr67
 Yêu cầu HS ghi vào vở (mục a phải ghi cột bên trái và bên phải cân xứng nhau.
 GV giảng thêm cho HS ở câu a)
a.
Thể loại
Yếu tố
Truyện
Cốt truyện, nhân vật, Nhân vật kể chuyện
Kí
Nhân vật kể chuyện,nhân vật
Thơ tự sự
Nhân vật, Nhân vật kể chuyện
Thơ trữ tình
Vần, nhịp,hình ảnh,nhân vật trữ tình,tâm trạng,cảm xúc
Tuỳ bút
Nhân vật kể chuyện(Thường tác giả biểu lộ cảm xúc)
Nghị luận
Luận điểm, luận cứ, luận chứng,luận đề 
 GV vận dụng câu hỏi b
 b. Sự khác biệt giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình.
 - Các thể loại tự sự như truyện, kí chủ yếu dùng phương thức miêu tả và kể, nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng, con người, câu chuyện.
 - Các thể loại trữ tình như thơ trữ tình, tuỳ bút chủ yếu dùng phương thức biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc qua các hình ảnh, nhịp điệu, vần điệu.
 - Văn nghị luận chủ yếu dùng phương thức lập luận bằng lí lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến tưởng tượng nhằm thuyết phục người đọc, người nghe.
 GV vận dụng câu hỏi 3c) SGK
 * Những câu tục ngữ ở bài 18 và 19 có thể xem là loại văn bản nghị luận đặc biệt vì tục ngữ đúc kết những nhận thức, khái niệm của con người về các vấn đề của thiên nhiên, con người và xã hội. Tục ngữ chủ yếu tác động vào trí tuệ.
 Qua phần tìm hiểu, cũng cố.
 Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ.
 * Ghi nhớ: SGK Tr67
4. Củng cố: 
1. Văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt” (Đặng Thai Mai) có phương pháp lập luận gì:
a. chứng minh	b. chứng minh kết hợp giải thích
c. giải thích kết hợp bình luận	d. chứng minh kết hợp giải thích, bình luận
2. Yếu tố có ở cả ba thể loại truyện, kí, thơ tự sự là:
a. nhân vật,nhân vật kể chuyện	b. nhân vật kể chuyện
c. luận điểm	d. vần, nhịp
5. Hướng dẫn học ở nhàø:
a. Nội dung vừa học:Về nhà
- Học thuộc ghi nhớ SGK
-Xem lại các câu hỏi về nội dung ôn tập.
b. Hướng dẫn soạn bài:
- Soạn bài tiếp theo “Dùng cụm Chủ-Vị để mở rộng câu”.
-Đọc trước các vd sgk và trả lời các câu hỏi.
+Tìm cụm danh từ trong các câu SGK.Cho biết mọi cụm C-V làm thành phần gì?
..
Ngày dạy
Tiết 102
DÙNG CỤM C-V ĐỂ MỞ RỘNG CÂU 
I. Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức
- Mục đích của việc dùng cụm C-V để mở rộng câu.
- Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu.
2. Kĩ năng
- Nhận biết các cụm C-V làm thành phần câu.
- Nhận biết các cụm C-V làm thành phần của cụm từ.
II. Chuẩn bị 
- GV : Nghiên cứu, soạn bài chu đáo
- HS : Đọc bài , soạn bài theo câu hỏi SGK.
III-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên các văn bản nghị luận đã học và cho biết tên tác giả?
- Nêu sự khác nhau căn bản giữa văn nghị luận và các thể loại tự sự, trữ tình?
2. Giới thiệu: Các em đã học các loại câu: Câu đơn,câu phức đều cấu tạo từ cụm C-V,có trường hợp trong câu cũng có cụm C-V nhưng cụm c-v đó có thể xemlà câu không?; Hay dùng để làm gì? Để giúp các em hiểu điều này, hôm nay chúng ta đi vào tìm hiểu bài học hôm nay.
3. Tiến trình thực hiện các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
 HĐ1: Tìm hiểu cách dùng cụm C-V để mở rộng câu.
I. Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu?
 GV yêu cầu HS đọc ví dụ ở bảng phụ
 VD: 1. Văn chương gây 
 Sẵn có []
 2. Bà về là một tin vui
 Tìm các cụm danh từ có trong ví dụ một ?
à +  Những tình cảm ta k0 có
 +  Những tình cảm ta sẵn có
 Hãy phân tích cấu tạo của những cụm danh từ vừa tìm được?
à + Danh từ trung tâm: Tình cảm
 + Phụ ngữ đứng trước: Những
+ Phụ ngữ đứng sau: Ta không có, ta sẵn có
 Hãy phân tích cấu tạo của phụ ngữ trong mỗi cụm danh từ?
 GV giảng: Trong ví dụ vừa phân tích Hoài Thanh đã dùng.
 Phụ ngữ có cấu tạo là cụm C-V
à Phụ ngữ: Ta / không có
 C V
 Ta / sẵn có
 C V
 VD: Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có, luyện cho ta những tình cảm ta sẵn có.
 Em thấy cụm C-V có hình thức như thế nào?
 Vậy ở ví dụ này Hoài Thanh đã dùng phụ ngữ trong cụm danh từ có cấu tạo bằng cụm C-V để mở rộng câu.
 Tương tự yêu cầu HS phân tích ví dụ 2: Chúng tôi tin bạn ấy sẽ nhanh chóng bình phục
à Có hình thức giống câu đơn bình thường (Có CN-VN)
 Hãy tìm từ trung tâm trong câu trên?
 Từ “tin” thuộc từ loại gì?
 Từ trung tâm: Tin (ĐT)
 Em hãy xác định cụm động từ
à Cụm ĐT: Tin bạn ấy  phục
 Phân tích cấu tạo cảu phụ ngữ trong cụm ĐT trên?
 GV khẳng định: Ở ví dụ trên tác giả đã dùng thành phần phụ ngữ trong cụm ĐT có cấu tạo bằng cụm C-V để mở rộng câu.
 Qua các ví dụ, em hiểu thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu?
 Hai HS nêu theo ghi nhớ
* Ghi nhớ: SGK Tr68
 HĐ2:
II. Các trường hợp dùng cụm C-V để 
 Gọi HS đọc các câu a,b,c,d SGK Tr68 mục I.
 HS đọc ví dụ a,b,c,d
mở rộng câu:
 Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc thành phần cụm từ?
 a. Cụm C-V: Chị ba đến
 b. Cụm C-V: Tinh thần  hái
 c. Cụm C-V: Trời sinh lá sen  lá sen
 d. Cụm C-V: Cách mạng  công
 Trong các câu trên cụm C-V làm thành phần gì?
à Câu a) làm chủ ngữ
 b) làm vị ngữ
 c) làm bổ ngữ trong cụm động từ “có thể nói rằng ”
 d) làm địnhï ngữ trong cụm danh từ “Từ ngày ”
 Qua các ví dụ trên, em thấy có các trường hợp nào dùng cụm C-V để mở rộng câu?
 a. Chị ba đến khiến tôi  tâm
 C V
à Dùng cụm C-V làm chủ ngữ
 Các em hãy vẽ sơ đồ cho từng câu và xác định các thành phần có cấu tạo bằng cụm C-V
 HS xác định ở bảng
 b. Khi  kháng chiến, nhân dân ta tinh 
 thần / rất hăng hái.
à Cụm C-V làm VN
 c. Chúng ta có thể no ... n giật mình..(Cụm c-v làm bổ ngữ )
4. Củng cố: 	“Đợi đến lúc vừa nhất, mà chỉ riêng những người chuyên môn mới định được, người ta gặt mang về” (Thạch Lam)
Cụm C-V “chỉ riêng những người chuyên môn mới định được” giữ vai trò:
a. chủ ngữ trong câu	b. vị ngữ trong câu
c. phụ ngữ trong cụm danh từ	d. phụ ngữ trong cụm động từ
5. Hướng dẫn học ở nhàø:
a.Nội dung vừa học:
- Học thuộc lòng hai phần ghi nhớ SGK.
b.Hướng dẫn soạn bài:
- Soạn bài tiếp theo “Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích”.
- Xem lại yêu cầu và các bước làm bài văn lập luận chứng minh để chuẩn bị sửa bài viết số 5.
 Ngày dạy
Tiết 103
TRẢ BÀI: KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
BÀI VIẾT TLV SỐ 5 - KIỂM TRA VĂN HỌC
I. Mục tiêu bài học: 
Qua tiết dạy, học sinh :
- Phân tích lỗi sai trong bài làm của bản thân, tự sửa trên lớp và ở nhà.
- Đánh giá đúng ưu, khuyết điểm của bài tập làm văn số 6 theo yêu cầu của bài văn lập luận giải thích.
II. Chuẩn bị : SGK, SGV 
III-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu? Cho ví dụ?
- Nêu các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu.
2. Giới thiệu: (Trực tiếp)
3. Tiến trình thực hiện các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 HĐ 1: Trả cả hai bài cho học sinh
HS đọc kĩ và tự sửa theo lời phê của GV
 HĐ 2: Nhận xét bài làm của HS
 - Ưu điểm: 
 a. Bài vănvà TV
 + Đa số đều thực hiện đúng theo yêu cầu của các đề bài kiểm tra
 + Hình thức trình bày rõ ràng
 b. Bài TLV: Thực hiện đúng bố cục của bài văn nghị luận.
 - Khuyết điểm:
 a. Bài văn:
 + HS chưa nắm kĩ bài
 + Làm bài chưa tập trung suy nghỉ, không đọc kĩ câu trả lời.
 b. Bài TLV:
 + Tìm hiểu đề chưa chính xác.
 + Đa số trình bày thiếu dẫn chứng.
Đề : Hãy chứng minh rằng bảo vệ rừng là bảo vệ cuộc sống của chúng ta.
-Mở bài:Nêu luận điểm cần chứng minh
+ Rừng đem lại lợi ích kinh tế phụ vụ cho con người.
+Chúng ta cần phải bảo vệ rừng.
Thân bài :Nêu lí lẽ dẫn chứng.
+Trong quá khứ, hiện tại ,tương lai.
+Rừng che chở cho bộ đội
Rừng phục vu ïkinh tế,điều hoà không khí
+ Rừng giúp ích cho động thực vật.
Kết bài:
-Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ rừng.
 HĐ 3: Đọc bình giá
 * Phần TLV: - Chọn một bài khá nhát lớp
 - Mời HS đọc chính bài của mình.
 - GV nhận xét, bình luận ngắn gọn về bài đó
 Một vài HS khác nhận xét.
 HĐ 4: Chữa lỗi sai đối với bài TLV
 - Mỗi bài chọn hai lỗi sai điển hình.
 - Yêu cầu HS tự mình xây dựng lại dàn ý.
 * Sửa lỗi sai (ghi bảng)
 -Sai chính tả: Việt ->việc,cuột ->Cuộc quý báo ->quý báu
 - Viết câu chưa đúng ngữ pháp
 - Lời văn còn lủng củng
 - Trình bày chưa rõ ràng
 - Nội dung chưa đầy đủ.
 GV chữa mẫu một – hai lỗi
 * HS tự chữa và trao đổi bài cho nhau để chữa bổ sung.
 HĐ 5: - Hướng dẫn làm việc ở nhà
 - Tiếp tục chữa lỗi cho đến hết lỗi
4. Củng cố: 	
Một vài học sinh đọc lại bài viết của mình
5. Hướng dẫn học ở nhàø:
a.Nội dung vừa học:
-Về nhà học bài,xem lại các bước làm bài văn.
b. Hướng dẫn soạn bài:
Soạn bài tiếp theo “Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích”.
+ Nắm mục đích và phương pháp giải thích.
+ Thực hành luyện tập về phương pháp lập luận giải thích.
Ngày dạy
Tiết 104
TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Đặc điểm của một bài nghị luận giải thích và yêu cầu cơ bản của phép lập luận giải thích.
2. Kĩ năng
- Nhận diện và phân tích một văn bản nghị luận giải thích để hiểu đặc điểm của kiểu văn bản này.
- Biết so sánh phân biệt lập luận giải thích với lập luận chứng minh.
II. Chuẩn bị 
- GV : Nghiên cứu, soạn bài chu đáo
- HS : Đọc bài , soạn bài theo câu hỏi SGK.
Mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận giải thích.
II.Chuẩn bị: SGK, SGV
III-TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 	(Tiết trước “Trả bài Kiểm tra”)
2. Giới thiệu: (Trực tiếp)
3. Tiến trình thực hiện các hoạt động:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
 HĐ 1: Tìm hiểu nhu cầu giải thích trong đời sống
I. Tìm hiểu chung:
 1. Mục đích giải thích.
 Trong đời sống, những khi nào người ta cần được giải thích?
 GV đưa ra một số câu hỏi dẫn chứng (Từ những vấn đề xã hội như: Vì sao có mưa, vì sao có lụt, vì sao có sông, vì sao có dịch bệnh  đến những vấn đề gần gũi như vì sao hôm qua em không đi học,  đều cần được giải thích)
à Trong đời sống con người, nhu cầu giải thích rất to lớn, khi gặp một hiện tượng mới lạ, con người chưa hiểu thì nhu cầu giải thích nảy sinh.
 Em hãy nêu một số câu hỏi về nhu cầu giải thích hằng ngày?
GV: Giải thích một hiện tượng nào đó có nghĩa làchỉ ra nguyên nhânvà lý do,qui luật đã làm nẩy sinh ra hiện tượng đó.
 VD: Vì sao có lụt?
 Tham ô là gì?(Lấy của người khác làm của mình)
 Vì sao nước biển mặn?
 Vì sao dạo này em học kém hơn trước?
 Muốn trả lời các vấn đề nêu trên thì phải làm thế nào?
à Đọc, nghiên cứu, tra cứu, tức là phải hiểu, phải có tri thức về nhiều mặt mới làm được.
 Trả lời các vấn đề đó ta còn gọi là gì?
à Trả lời (giải thích)
à Các vấn đề cần được hiểu rõ
 HĐ 2: Tìm hiểu phép lập luận giải thích
2. PP lập luận giải thích
 Yêu cầu HS đọc bài văn “Lòng khiêm tốn”
 2à3 HS đọc (to, rõ, chính xác)
Văn bản : Lòng khiêm tốn
 Bài văn giải thích vấn đề gì?
à Giải thích vấn đề “Lòng khiêm tốn”
 Giải thích như thế nào?
à Giải thích bằng cách so sánh các sự việc, hiện tượng trong đời sống hằng ngày.(dùng nhiều lí lẽ giải thích)
 Có thể đặt những câu hỏi để khêu gợi giải thích như thế nào?
 VD: - Khiêm tốn là gì? Là tính nhã nhặn,biết sống một cách nhúng nhường,luôn hướng về phía tiến bộKhiêm tốn là muốn tiến mãi không ngừng nhưng không khoe khoang,tự đề cao mình trước người khác.
 - Các biểu hiện khiêm tốn có làm hạ thấp con người không? Người khiêm tốn thường hay tự cho mìnhlà kém,còn phải phấn đấu thêm,cần được học hỏi thêm,xem sự thành công của mình là tầm thường không đáng kể. - Khiêm tốn có lợi (hại) gì? -> Người khiêm tốn bao giờ cũng thành công trong giao tiếp với mọi người
 - Lợi (hại) cho ai?
 Hãy đánh dấu các câu giải thích trong bài văn?
 + Khiêm tốn là tính nhã nhặn
 + Khiêm tốn thường hay tự cho mình là kém.
+ Khiêm tốn  nhã nhặn
 Các câu giải thích đó có phải là định nghĩa không? Chúng có đặc điểm gì?
à Là câu định nghĩa vì chúng trả lời cho câu hỏi “khiêm tốn” là gì?
à Đưa ra định nghĩa.
 Ngoài cách giải thích bằng nêu định nghĩa, còn có những cách giải thích nào?
à Kể ra các biểu hiện khiêm tốn: Người đứng đắn, biết sống theo thời và biết nhìn xa.
à So sánh, đối chiếu: Đưa ra sự đối lập giữa người khiêm tốn với người không khiêm tốn.
 + Khiêm tốn là người đứng đắn, biết  thời, 
à Liệt kê những biểu hiện.
 GV chốt, khẳng định lại các cách giải thích=> Qua đó ta thấy lập luận giải thíchlà dùng nhiều lí lẽ(có thể kèm dẫn chứng) để làm cho người tahiểu rõ vấn đề. Có thể giải thích bằng định nghĩa,bằng cách nêu ra biểu hiện so sánh ,đối chiếu các hiện tượng khác,chỉ ra các mặt có lợi,có hại,nguyên nhân hậu quảnêu ra cách đề phòng và noi theo
à Chỉ ra mặt lợi của khiêm tốn và mặt hại của không khiêm tốn à Vì nó làm người đọc hiểu khiêm tốn là gì?
 Xem lại bài văn, chỉ ra mối quan hệ của MB, TB, KB
 MB: Nêu vấn đề cần giải thích
 TB: Dùng các cách giải thích để giải thích vấn đề, dùng những vấn đề mọi người đều hiểu.
 KB: Giải thích tóm lược vấn đề
 Bài văn giải thích phải như thế nào?
à Phải có mạch lạc về bố cục, ngôn từ trong sáng, 
 Muốn làm được bài giải thích tốt ta cần phải làm gì?
à Phải học nhiều,đọc nhiều
 Qua tìm hiểu, em hãy nêu mục đích và phép giải thích
 Một học sinh nêu theo ghi nhớ
 GV gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ
 Hai HS đọc ghi nhớ
II. Ghi nhớ: SGK Tr71
 HD HS làm phần luyện tập
III. Luyện tập:
Bài văn “Lòng nhân đạo”
 Em hãy đọc bài văn “Lòng nhân đạo”
 HS đọc bài văn
 Hãy tìm vấn đề giải thích
 - Vấn đề giải thích
 Tìm các phương pháp giải thích trong bài
 - Phương pháp giải thích
 * Nêu các biểu hiện của lòng thương yêu (Thế nào là lòng nhân đạo?)
 + Dẫn chứng hai cảnh đời đau khổ (Thấy cảnh khổ mà động lòng xót thương)
 + Thấy cảnh khổ mà tìm cách giúp đỡ
 - Hướng cho con người hành động nhân đạo: Con người cần phát huy  quanh.
4. Củng cố: 	
Câu 1: Trong đời sống, giải thích là: 
a. Chỉ ra nguyên nhân và lí do, quy luật làm nảy sinh một hiện tượng nào đó.
b. Chỉ ra nội dung, ý nghĩa của một sự vật đối với thế giới và con người.
c. Chỉ loại sự vật mà nó thuộc vào.
d. Gồm ba câu trả lời trên.
Câu 2: Trong văn nghị luận, giải thích là một phép lập luận: 
a. Làm cho người đọc hiểu rõ các tư tưởng đạo lí, nhằm nâng cao nhận thức, bồi dưỡng tình cảm cho con người.
b. Dùng lí lẽ, bằng chứng chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm nêu ra là đáng tin cậy.
c. đưa ra luận cứ nhằm dẫn dắt người đọc đến một kết luân đó là tư tưởng, quan điểm của người viết.
d. Ba câu trả lời trên đều sai. 
5. Hướng dẫn học ở nhàø:
a.Nội dung vừa học:
- Học thuộc ghi nhớ, đọc thêm, làm bài tập còn lại.
b.Hướng dẫn soạn bài:
- Soạn bài tiếp theo “Sống chết mặc bay”.
+ đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
+ Trả lời câu hỏi số hai và số bốn ở phần đọc hiểu văn bản.
Hãy phát biểu chung về giá trị hiện thực, nhân đạo của truyện Sống chết mặc bay.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc