Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần lễ 24

Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần lễ 24

VƯỢT THÁC

 (Võ Quảng)

I/. Mục tiu:

 Thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật độc đáo trong Vượt thác

II/. Kiến thức chuẩn:

 1.Kiến thức :

 - Tình cảm của tc giả đối với cảnh vật quê hương , với người lao động .

 - Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con người .

 2.Kĩ năng :

 - Đọc diễn cảm : giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên nhiên .

 - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích.

 

doc 17 trang Người đăng thu10 Lượt xem 611Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần lễ 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 24 
 Tiết : 85 
 NS: 
 ND:
VƯỢT THÁC
 (Võ Quảng)
I/. Mục tiêu:
 Thấy được giá trị nội dung và nghệ thuật độc đáo trong Vượt thác
II/. Kiến thức chuẩn:
 1.Kiến thức :
 - Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương , với người lao động .
 - Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con người .
 2.Kĩ năng :
 - Đọc diễn cảm : giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên nhiên .
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích. 
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung 
 Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
 - Theo em nhân vật cô em gái – Kiều Phương là người như thế nào ? (8 điểm )
 -> Hồn nhiên, hiếu động, có tài năng hội hoạ, có tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu.
 - Ai là nhân vật chính trong truyện : “Bức tranh của em gái tôi “ ? ( 2 điểm )
 A. Người em gái. 
 B. Người em gái và người anh trai.
 ü C. Người anh trai.
 D. Bé Quỳnh.
 3.Giới thiệu bài mới :
 Sau bài “ Sông nước Cà Mau” thì bài “ Vượt thác” nội dung chính là miêu tả về thiên nhiên đất nước cùng với một số hoạt động của con người trong cảnh thiên nhiên ấy. Nếu như bài trước sử dụng thủ pháp liệt kê, vận dụng nhiều giác quan để cảm nhận và miêu tả thì ở bài học ngày hôm nay, thủ pháp nghệ thuật nổi bật là so sánh và nhân hóa.
 Hôm nay chúng sẽ tìm hiểu bài “ Vượt thác” để thấy rõ những hình ảnh thiên nhiên, con người có ý nghĩa biểu tượng và hào hùng .
Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản .
Đọc và tìm hiểu chung về bài văn .
- Cho HS đọc chú thích dấu sao
- GV giới thiệu tác giả Võ Quảng, tác phẩm “ Vượt thác“.
- GV nhấn mạnh thêm: Võ Quảng là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi, đưa ta về thiên nhiên sông nước trên con sông Thu Bồn ở miền Trung trong cuộc vượt thác gian nan, vất vả của con người.
- GV hướng dẫn cách đọc (thay đổi giọng theo từng đoạn)-> đọc mẫu 1 đoạn -> gọi 2 HS đọc tiếp.
- Lưu ý HS 1 số từ khó.
Hỏi: Bài văn chia làm mấy đoạn?
Gv chốt : 3 đoạn 
a.Trước khi vượt thác .
b.Vượt thác.
c.Sau khi vượt thác .
Theo em người quan sát đứng ở vị trí nào Hỏi : Vị trí đó có thích hợp không , vì sao ?
- Vị trí miêu tả : đứng trên thuyền, vị trí này thích hợp cho việc quan sát và miêu tả.
Hoạt động 3 : Phân tích .
Tìm hiểu bức tranh thiên nhiên 
Hỏi: Cảnh dòng sông và hai bên bờ sông qua sự miêu tả ở trong bài đã thay đổi như thế nào theo từng chặng đường của con thuyền ?
Hỏi: Theo em, vị trí quan sát để miêu tả của người kể chuyện trong bài này là ở chỗ nào ? Vị trí quan sát ấy có thích hợp không ? vì sao ?
Gợi ý: Đoạn sông vùng đồng bằng, đoạn sông có nhiều thác dữ, đoạn sông phẳng lặng.
Vị trí quan sát là trên con thuyền, nên thuận lợi cho việc miêu tả một cách khái quát và cụ thể .
Hỏi: Cảnh con thuyền vượt thác đã được miêu tả như thế nào ? Hãy tìm các chi tiết miêu tả ngoại hình, hành động của nhân vật dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác ? Những cách so sánh nào đã được sử dụng ? 
Hỏi: Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong việc miêu tả cảnh thiên nhiên ở đây ?
 Qua đó em thấy cảnh thiên nhiên ở đây như thế nào?
Hỏi: Ở đoạn đầu và đoạn cuối có hai hình ảnh miêu tả cây cổ thụ. Hãy chỉ ra hai hình ảnh ấy và cho biết tác giả đã chuyển nghĩa nào ở mỗi trường hợp?
(GV diễn giảng – nâng cao)
Tìm hiểu hình ảnh nhân vật dượng Hương Thư trong cảnh vượt thác .
- Cho HS chú ý đoạn 2.
Hỏi: Dượng Hương Thư trong cảnh vượt thác được miêu tả như thế nào về ngoại hình và hành động? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để miêu tả dượng Hương Thư ?
Gv chốt : 
Ngoại hình : Cởi trần, như 1 pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp mắt nảy lửa -> so sánh 
Hỏi: Tìm những chi tiết cụ thể miêu tả động tác dượng Hương Thư khi vượt thác?
Gv chốt : 
Động tác : Co người phóng sào, ghì chặt trên đầu sào, thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt -> so sánh.
Hỏi: Qua cách miêu tả thể hiện điều gì ở dượng Hương Thư?
- GV nhận xét, bổ sung.
Dượng Hương Thư Mạnh mẽ, dũng mảnh và hào hùng .
Hỏi : Miêu tả cảnh thiên nhiên như thế nào ? Miêu tả dương Hương Thư ra sao ? Miêu tả hai đối tượng này cĩ kết hợp khơng ? 
Hỏi : Trong văn bản, tác giả sử dụng các biện pháp tu từ gì ? 
Hỏi : Tác giả lựa chọn chi tiết miêu tả ra sao ? cĩ chọn lọc khơng ?  
Hỏi : Cách sử dụng ngơn ngữ miêu tả và kể chuyện hay ở chỗ nào ? Cĩ giàu hình ảnh khơng ? Cĩ tình cảm khơng ? 
GV chốt :
 - Phối hợp miêu tả cảnh thiên nhiên và miêu tả ngoại hình, hành động của con người .
- Sử dụng phép nhân hĩa, so sánh phong phú và cĩ hiệu quả .
- Lựa chọn chi tiết miêu tả đặc sắc và chọn lọc .
- Sử dụng ngơn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợi nhiều liên tưởng .
Hỏi : Qua văn bản “Vượt thác” cho ta một ý nghĩa gì về thiên nhiên và con người lao động ? 
-Lớp cáo cáo .
-Hs nghe câu hỏi và lên trả lời .
-Hs nghe và ghi tựa bài.	
- HS đọc chú thích.
- Nghe + ghi.
- Nghe.
- 2 HS đọc diễn cảm phần còn lại.
- Đọc từ khó.
- HS trả lời: 3 đoạn.
- HS trả lời cá nhân. 
- Nghe.
- HS trả lời cá nhân. 
- Nghe.
- HS trả lời cá nhân. 
- Nghe.
- So sánh, nhân hoá.
- Cá nhân suy nghĩ trả lời: Thiên nhiên phong phú, đa dạng, hùng vĩ.
-Những chòm .-> nhân hoá => báo sắp đến thác.
- Những cây to .-> so sánh => tâm trạng phấn chấn và mạnh mẽ.
- HS trả lời cá nhân. 
- Cá nhân tìm chi tiết.
- Mạnh mẽ, hào hùng.
- Nghe.
- HS trả lời cá nhân. 
- Nghe.
- HS trả lời cá nhân. 
- HS trả lời cá nhân. 
- Nghe .
- Hs trả lời .
- Hs trả lời .
- Hs trả lời .
- HS nghe và nghi nhận.
- HS trả lời .
I/. Tìm hiểu chung:
 1. Tác giả:
- Võ Quãng (1920 – 2007), quê ở tỉnh Quảng Nam., là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi .
2. Tác phẩm :
 - Văn bản “Vượt thác” trích từ chương XI của truyện “Quê nội”.
 - Truyện viết về cuộc sống của một làng quê ven sông Thu Bồn trong những ngày sau cách mạng háng Tám 1945 và những năm đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp .
3. Bố cục : 3 đoạn 
a.Từ đầu -> “nhiều thác nước”: Miêu tả dòng sông ở đồng bằng .
b.”Đến Phường Rạnh.thác Cổ Cò : Cảnh vượt thác .
c.Còn lại :Sau khi vượt thác .
- Vị trí miêu tả : đứng trên thuyền, vị trí này thích hợp cho việc quan sát và miêu tả.
II/. Phân tích:
1. Cảnh thiên nhiên : 
- Vùng đồng bằng :Eâm đềm , hiền hòa và thơ mộng
- Cảnh có nhiều thác ghềnh : Cảnh thay đổi .
- Cảnh sông có nhiều thác dữ : 
 Cảnh dòng nước hiểm trở và dữ dội .
- Cảnh cuối : 
đồng bằng phẳng như chào đón con người sau cuộc vượt thác thắng lợi .
ð Cảnh thiên nhiên đa dạng, phong phú, giàu sức sống; vừa tươi đẹp nhưng vẫn mang một vẻ nguyên sơ và cổ kính, uy nghiêm của vùng núi rừng.
2. Cuộc vượt thác của dượng Hương Thư : 
- Cảnh con thuyền vượt thác qua những chỗ nguy hiểm một cách hào hùng.
* Hình ảnh dượng Hương Thư :
 - Ngoại hình : Gân guốc, vững chắc.
 - Động tác : Dũng mãnh, hào hùng. 
=> Sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ .
3. Nghệ thuật .
- Phối hợp miêu tả cảnh thiên nhiên và miêu tả ngoại hình, hành động của con người .
- Sử dụng phép nhân hĩa, so sánh phong phú và cĩ hiệu quả .
- Lựa chọn chi tiết miêu tả đặc sắc và chọn lọc .
- Sử dụng ngơn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm và gợi nhiều liên tưởng .
4. Ý nghĩa .
 “Vượt thác” là một bài ca về thiên nhiên, đất nước, quê hương, về lao động ; từ đĩ kín đáo nĩi lên tình yêu đất nước, dân tộc của nhà văn .
Hướng dẫn Hs cảm nhận chung về hình ảnh thiên nhiên và con người được miêu tả (Ghi nhớ) .
- Hỏi :Qua bài văn em có cảm nhận như thế nào về thiên nhiên và con người được miêu tả ở đây ?
- GV nhận xét, chốt lại ý cơ bản..
- Hỏi : Qua đó làm nổi bật hình ảnh của con người ra sao ?
- GV nhận xét, chốt lại ý cơ bản..
-> Rút ra ghi nhớ SGK
- Cho HS đọc lại ghi nhớ.
- Thảo luận nhanh tìm nội dung và nghệ thuật đoạn trích.
- Đọc ghi nhớ SGK.
III.Tổng kết:
Ghi nhớ SGK / 41 
 Nội dung : Bài văn miêu tả cảnh vượt thác của con thuyền trên sơng Thu Bồn, làm nổi bật vẻ hùng dũng và sức mạnh của con người lao động trên nền cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ .
 Nghệ thuật : Tả cảnh, tả người từ điểm nhìn trên con thuyền theo hành trình vượt thác rất tự nhiên, sinh động .
Hoạt động 4 : Luyện tập .
Gv hướng dẫn cho học sinh thực hiện ở nhà 
Nếu còn thời gian thì Gv cho học sinh đọc phần đọc thêm tại lớp .
Thực hiện theo yêu cầu của GV 
III/. Luyện tập:
Phần này (hoạt động 4) GV cho HS ghi nhận ở trang dưới 
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dị .
 4. Củng cố :
 - Văn bản “Vượt thác” cho ta nội dung gì về thiên nhiên và con người lao động ?
 - Qua đĩ, cho ta thấy nghệ thuật gì mà tác giả đã sử dụng ? 
 - Qua văn bản “Vượt thác” truyền cho ta tình yêu gì ? 
 5. Dặn dị :
 *Bài vừa học : Nắm lại .
 + Cảnh thiên nhiên và con người lao động .
 + Nhận biết rõ các nghệ thuật trong văn bản .
 + Tình yêu thiên nhiên, con người à Đất nước .
 *Chuẩn bị bài mới :
“So Sánh “ (tt) 
 + Tìm hiểu về các kiểu so sánh à ghi nhớ .
 + Tìm hiểu tác dụng của so sánh à ghi nhớ .
+ Chuẩn bị trước 3 bài luyện tập .
 *Bài sẽ trả bài : So sánh .
v Hướng dẫn tự học :
 - Đọc kỹ văn bản, nhớ những chi tiết miêu tả tiêu biểu .
 - Hiểu ý nghĩa của các phép tu từ được sử dụng trong bài khi miêu tả cảnh thiên nhiên .
 - Chỉ ra những nét đặc sắc của phong cảnh thiên nhiên được miêu tả trong sơng nước Cà Mau và vượt thác .
- HS trả lời theo câu hỏi của giáo viên .
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .
Tiết : 86 
SO SÁNH (TT)
I/. Mục tiêu:
 Biết vận dụng hiệu quả phép tu từ so sánh khi nĩi và viết 
II/. Kiến thức  ... nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV .
-HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV .
Tiết 87 
 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
	( PHẦN TIẾNG VIỆT )
I/. Mục tiêu:
 - Phát hiện và sửa được một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương .
 - Hạn chế lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương .
II/. Kiến thức chuẩn:
 1.Kiến thức :
Một số lỗi chính tả thường thấy ở địa phương .
 2.Kĩ năng :
 Phát hiện và sửa chữa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
HĐHS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2. Kiểm tra bài cũ : không có kiểm tra 
3.Giới thiệu bài mới : Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng, chia bảng làm ba phần.
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
 * Mục tiêu :Giúp HS luyện viết đúng chính tả, sử dụng đúng từ ngữ, phát âm đúng.
* Cách tiến hành : 
- GV đọc cho HS luyện viết chính tả đoạn từ : “ Thuyền chúng tôi chèo  khói sóng ban mai.”, trong bài “ Sông Nước Cà Mau “ của Đoàn Giỏi 
- HS lắng nghe và viết chính tả.
- GV mời học sinh lên bảng thực hành viết một số từ theo yêu cầu :
tập viết
Bỏ mặc
ôm chặt
 ăn mặc
 Ngang dọc
 Gian nan
 Khăn quàng
Chứa chan
Mặc cảm
Gan dạ
Chi chít
Chiết cành
Giết giặc
Trong vườn
Trông em
Đi về
Vào lớp
Viết mực.
- HS nhận xét các bài viết của bạn
- GV chữa một số lỗi sai chính tả cho học sinh.
- HS hoàn thành bài viết của mình.
-Lớp cáo cáo 
-Hs nghe câu hỏi và lên trả lời .
-Hs nghe và ghi tựa bài .
- 1 học sinh đọc, chú ý cách phát âm.
- Học sinh viết
- 3 Hs lên bảng viết 
- học sinh theo dõi, ghi vào vở
- Học sinh viết, đổi vở, tự sửa cho nhau.
- Học sinh chia nhĩm, đại diện lên bảng .
- HS nhận xét các bài viết của bạn
- HS hoàn thành bài viết của mình.
I/ LUYỆN VIẾT CHÍNH TẢ.
- “ Thuyền chúng tôi chèo  khói sóng ban mai “ trong bài Sông Nước Cà Mau của Đoàn Giỏi.
 II. LUYỆN VIẾT MỘT SỐ TỪ KHÓ PHÁT ÂM THEO ĐỊA PHƯƠNG.
tập viết
Bỏ mặc
ôm chặt
 ăn mặc
 Ngang dọc
 Gian nan
 Khăn quàng
Chứa chan
Mặc cảm
Gan dạ
Chi chít
Chiết cành
Giết giặc
Trong vườn
Trông em
Đi về
Vào lớp
 Viết mực.
Hoạt động 3 : Củng cố - Dặn dị .
4. Củng cố :
 Theo hệ thống bài dạy .
5. Dặn dị :
 *Bài vừa học : Viết đúng chính tả sau khi học .
 *Chuẩn bị bài mới : Chuẩn bị bài : “Phương pháp tả cảnh “- chú ý đọc kỹ các đoạn văn và trả lời các câu hỏi ở sgk trang 46.
 *Bài sẽ trả bài : Kiểm tra tập soạn .
v Hướng dẫn tự học :
 Lập sổ tay chính tả phân biệt các từ dễ viết sai .
-HS trả lời theo câu hỏi của GV .
-HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV .
-HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV .
Tiết 88 
 PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH 
I/. Mục tiêu:
 - Hiểu được phương pháp làm bài văn tả cảnh .
 - Rèn luyện kỹ năng tìm ý, lập dàn ý cho bài văn tả cảnh .
 - Biết viết đoạn văn, bài văn tả cảnh .
II/. Kiến thức chuẩn:
 1.Kiến thức :
 - Yêu cầu của bài văn tả cảnh .
 - Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lới văn trong bài văn tả cảnh .
 2.Kĩ năng :
 - Quan sát cảnh vật .
 - Trình bày những điều đã quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lý .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
HĐHS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ : Khơng 
 3.Giới thiệu bài mới : Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng, chia bảng làm ba phần.
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
Tìm hiểu các văn bản 
Hs đọc 3 văn bản a, b, c mục 1. SGK/45
Gv đọc câu hỏi mục 2. SGK/46
Hỏi : Em hiểu yêu cầu của các câu hỏi như thế nào ?
- Giáo viên chốt lại yêu cầu của câu hỏi và chia 4 nhĩm, mỗi nhĩm thảo luận một câu với nội dung như sau:
* Nhĩm 1: đoạn 1
Hỏi : Đoạn văn miêu tả hình ảnh Dượng Hương Thư trong một chặng đường của cuộc vượt thác ? Tại sao cĩ thể nĩi qua hình ảnh nhân vật ta cĩ thể hình dung được những nét tiêu biểu của cảnh sắc ở khúc sơng cĩ nhiều thác dữ ?
Gv chốt : Miêu tả hình ảnh dượng Hương Thu qua ngoại hình và động tác vượt thác dữ .
* Nhĩm 2: đoạn 2
Hỏi :Văn bản tả quang cảnh gì ?
Hỏi :Ngồi dịng sơng Năm Căn, tác giả cịn tả gì nữa ?
Hỏi :Người viết đã miêu tả cảnh vật theo thứ tự nào ?
Hỏi :Cĩ thể tả ngược theo thứ tự từ trên xuống được khơng ? Vì sao ?
Gv chốt : Cảnh dịng sơng Năm Căn và cảnh quanh dịng sơng, miêu tả theo thứ tự từ dưới sơng lên trên bờ, từ gần đến xa ; Khơng thể miêu tả từ trên xuống .
* Nhĩm 3: đoạn 3
Hỏi :Chỉ ra 3 phần của văn bản này ?
Hỏi :Ý nghĩa của mỗi phần (nội dung chính) ?
Hỏi :Thứ tự miêu tả trong văn bản này được trình bày như thế nào ?
- Giáo viên nhận xét chốt lại về phương pháp tả cảnh . Miêu tả từ trên xuống dưới, từ xa đến gần, từ ngồi vào trong, từ khái quát đến cụ thể hay theo thứ tự thời gian 
Gv chốt : 3 phần : 
a. Mở bài: giới thiệu khái quát về luỹ tre làng .
b. Thân bài: Miêu tả cụ thể 3 vịng tre của luỹ làng.
c. Kết bài: Cảm nghĩ, nhận xét về lũy tre 
Ghi nhớ 
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu phần ghi nhớ và Gv 3 ý cần muốn tả cảnh và bồ cục của bài tả cảnh cũng có 3 phần .
-Lớp cáo cáo 
-Hs nghe câu hỏi và lên trả lời 
-Hs nghe và ghi tựa bài .
- 3 học sinh đọc
- 1 học sinh đọc
- 2 học sinh trả lời 
- Nhĩm 1 thảo luận theo câu hỏi.
Hướng: Bằng nghệ thuật so sánh tả ngoại hình , hành động của nhân vật (Dượng Hương Thư) à con người lao động qua nhiều thác ghềnh nguy hiểm 
- Nhĩm 2 thảo luận theo câu hỏi.
Cảnh dịng sơng Năm Căn và cảnh quanh dịng sơng, miêu tả theo thứ tự từ dưới sơng lên trên bờ, từ gần đến xa ; Khơng thể miêu tả từ trên xuống .
- Nhĩm 3 thảo luận theo câu hỏi.
bố cục 3 phần
a. Mở bài: giới thiệu khái quát về luỹ tre làng .
b. Thân bài: Miêu tả cụ thể 3 vịng tre của luỹ làng.
c. Kết bài: Cảm nghĩ, nhận xét về lũy tre .
- Nhĩm 4 theo dõi nhận xét sau khi đại diện của 3 nhĩm trình bày.
- HS đọc ghi nhớ ở sgk.
I. PHƯƠNG PHÁP VIẾT VĂN TẢ CẢNH :
- Đoạn 1: SGK /45
Tả dượng Hương Thư (ngoại hình, động tác)
" cảnh sắc thiên nhiên: thác dữ
- Đoạn 2: SGK /45
+ Cảnh dịng sơng Năm Căn, rừng đước hai bên bờ.
+ Thứ tự : sơng " bờ
 Gần " xa
- Đoạn 3: SGK /46
a. Mở bài: giới thiệu khái quát về luỹ tre làng .
b. Thân bài: Miêu tả cụ thể 3 vịng tre của luỹ làng.
c. Kết bài: Cảm nghĩ, nhận xét về lũy tre .
" bố cục 3 phần
II. Ghi nhớ 
SGK/47
l Muốn tả cảnh cần :
- Xác định được đối tượng miêu tả ; 
- Quan sát, lựa chọn được những hình ảnh tiêu biểu ; 
- Trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự .
l Bố cục bài tả cảnh thường cĩ 3 phần :
- Mở bài : giới thiệu cảnh được tả ; 
- Thân bài : tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự ; 
- Kết bài : thường phát biểu cảm tưởng về cảnh vật đĩ .
* Hoạt động 3: Luyện tập 
- GV hướng dẫn học sinh thực hành phần luyện tập trên lớp (1/47-SGK)
* Hình ảnh chi tiết : 
+ Cơ giáo (thầy giáo) .
+ Khơng khí lớp .
+ Quan cảnh chung của phịng học : bảng đen, bốn bức tường, bàn ghế.
+ Các Hs : tư thế, thái độ, cơng việc chuẩn bị viết bài .
+ Cảnh viết bài, cảnh ngồi sân trường, tiếng trống (báo giờ và hết giờ) ..
- GV tổng kết ý kiến của HS và sửa bài tập.
Hỏi : Cảnh miêu tả theo thứ tự nào ? Gv cho học sinh tranh luận , 
Gv chốt : Theo thứ tự nào cũng được minễ làm sao hợp lý là được .Cĩ thể theo thứ tự : Từ ngồi vào trong lớp, từ phía trên bảng, cơ giáo xuống dưới lớp, từ khơng khí chung của lớp học đến bảng thân người viết ..
Gv à Hs phát nĩi về mở bài và kết bài : Hs phát biểu à Gv dặn Hs về nhà thực hiện thêm cho hồn chỉnh .
Gv cho học sinh rút lại bài văn thành một dàn ý gồm cĩ 3 phần : Mở bài, thân bài và kết bài à Cho Hs nhận xét và GV chốt lại cho thật hồn chỉnh và ghi bảng.
- GV tổng kết ý kiến của HS và sửa bài tập.
Gv tổng hợp lại :
- GV mời HS trình bày bài làm của mình.
+ Cơ giáo (thầy giáo) .
+ Khơng khí lớp .
+ Quan cảnh chung của phịng học : bảng đen, bốn bức tường, bàn ghế.
+ Các Hs : tư thế, thái độ, cơng việc chuẩn bị viết bài .
+ Cảnh viết bài, cảnh ngồi sân trường, tiếng trống (báo giờ và hết giờ) ..
- HS nhận xét, bổ sung ý kiến.
- GV mời HS trình bày bài làm của mình.
- HS nhận xét, bổ sung ý kiến
- GV mời HS trình bày bài làm của mình.
- HS nhận xét, bổ sung ý kiến 
-HS thực hiện và nhận xét .
III. LUYỆN TẬP PHƯƠNG PHÁP VIẾT VĂN TẢ CẢNH VÀ BỐ CỤC BÀI TẢ CẢNH :
1/47: tả quang cảnh lớp học giờ tập làm văn
a. Nhĩm 1: Chọn những hình ảnh tiêu biểu
- Cơ giáo, học sinh 
- Quang cảnh trong lớp, ngồi sân
- Khơng khí lớp học: gương mặt các bạn, tiếng bút viết trên vở, tiếng trống hết giờ.
b. Nhĩm 2: Thứ tự
- Ngồi " trong lớp
- Trên bảng, bàn cơ giáo " dưới lớp
- Thời gian
c. Nhĩm 3: mở bài
d. Nhĩm 4: kết bài
2/47: Phần thân bài “trong giờ ra chơi” :
-Thứ tự khơng gian : từ xa tới gần .
Hay
Thứ tự thời gian : Trước, trong và sau khi ra chơi .
Cho Hs đọc đoạn viết của mình thực hiện lên cho cả lớp nghe 
3/47: Dàn ý
a. Mở bài: Tên văn bản “Biển đẹp”
b. Thân bài: Lần lượt tả vẻ đẹp và màu sắc của biển ở nhiều thời điểm, nhiều gốc độ khác nhau :
 - Buổi sáng ;
 - Buổi chiều : Lạnh, nắng tắt sớm, nắng tàn , mát dịu ;
 - Buổi trưa ;
 - ngày mưa rào; 
 - Ngày nắng .
c. Kết bài: Nhận xét, suy nghĩ của mình về sự thay đổi cảnh sắc của biển .
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dị .
4.Củng cố :
 - Muốn tả cảnh chúng ta cần phải làm sao ? 
 - Bố cục của một bài tả cảnh gồm cĩ mấy phần ? Nêu rõ từng phần . 
5. Dặn dị :
*Bài vừa học :
 + Muốn tả cần : 3 yếu tố .
 + Bố cục rõ rang của một bài tả cảnh .
*Chuẩn bị bài mới : 
 + Ơn lại tất cả các bài Tập làm văn về tả cảnh để viết bài văn số 5 (ở nhà ).
GDMT : Liên hệ . Ra đề tả cảnh về mơi trường .
 * Đề bài : Em hãy tả lại hình ảnh cây mai vàng vào dịp tết đến, xuân về trong một năm mới mơi trường tốt đẹp . 
( Nộp bài vào ngày , giờ : tiết 1 của tuần sau ) .
 + Buổi học cuối cùng .
Đọc văn bản .
Trả lời 7 câu hỏi phần đọc-hiểu văn bản .
Chuẩn bị 2 bài tập trong phần luyện tập .
*Bài sẽ trả bài : Vượt thác .
v Hướng dẫn tự học :
 - Nhớ các bước cơ bản khi làm một bài văn tả cảnh .
 - Nhớ dàn ý khái quát của bài văn tả cảnh .
 - Tìm một số bài văn tả cảnh và xác định được dàn ý của những bài văn đĩ .
-HS trả lời theo câu hỏi của GV .
-HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV .
-HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV .
-HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 6 CHUAN TUAN 24.doc