Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần lễ 10

Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần lễ 10

ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ

 ( Minh Huệ )

I/. Mục tiu:

- Cảm nhận được tình yu thương lớn lao của Bác Hồ dnh cho bộ đội , dân công v tình cảm của người chiến sĩ đối với Người trong bài thơ.

- Hiểu được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài thơ .

- Kính yêu Bác Hồ , biết ơn thế hệ cha anh .

II/. Kiến thức chuẩn:

 1.Kiến thức :

 - Hình ảnh của Bc Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ .

 - Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ .

 2.Kĩ năng :

 - Kể tóm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn .

 - Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng không yên của Bác Hồ ; tâm trạng ngạc nhiên, xúc động, lo lắng và niềm sung sướng, hạnh phúc của người chiến sĩ .

 - Tìm hiểu sự kết hợp giữa cc yếu tố tự sự, miu tả, biểu cảm trong bi thơ .

 - Trình by suy nghĩ của bản thn sau khi học xong bi thơ .

III/. Hướng dẫn - thực hiện:

 

doc 17 trang Người đăng thu10 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần lễ 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Tiết 93,94
 NS: 
 ND:
ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ
 ( Minh Huệ )
I/. Mục tiêu:
- Cảm nhận được tình yêu thương lớn lao của Bác Hồ dành cho bộ đội , dân cơng và tình cảm của người chiến sĩ đối với Người trong bài thơ.
- Hiểu được những nét đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài thơ .
- Kính yêu Bác Hồ , biết ơn thế hệ cha anh .
II/. Kiến thức chuẩn:
 1.Kiến thức :
 - Hình ảnh của Bác Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ .
 - Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ .
 2.Kĩ năng :
 - Kể tĩm tắt diễn biến câu chuyện bằng một đoạn văn ngắn .
 - Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ cĩ kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm thể hiện được tâm trạng lo lắng khơng yên của Bác Hồ ; tâm trạng ngạc nhiên, xúc động, lo lắng và niềm sung sướng, hạnh phúc của người chiến sĩ .
 - Tìm hiểu sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài thơ .
 - Trình bày suy nghĩ của bản thân sau khi học xong bài thơ .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
HĐHS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
 + Nêu ý nghĩa của văn bản :” Buổi học cuối cùng “? (8 iểm )
 - Thể hiện tình yêu tiếng nói dân tộc, đây là một biểu hiện cụ thể của lòng yêu nước.
 - Đề cao sức mạnh của tiếng nói của dân tộc.
 + Dòng nào nói đúng tâm trạng thầy giáo Ha – men trong “Buổi học cuối cùng “ ? (2 điểm).
ü A. Đau đớn và xúc động 
 B. Bình tĩnh và tự tin
 C. Bình thường như những buổi học khác
 D.Tức tối, căm phẫn.
 3.Giới thiệu bài mới : Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng, chia bảng làm ba phần.
Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản .
hướng dẫn Hs tìm hiểu tác giả, tác phẩm và cách đọc văn bản
-Yêu cầu HS dựa vào phần chú thích (*)nêu một số thông tin chính về tác giả,tác phẩm
-Gv nhận xét, và ghi bảng
- GV hướng dẫn HS đọc, chú ý nhịp điệu của lời thơ biến đổi theo cái nhìn và tâm trạng của anh đội viên (GV đọc trước một đoạn), gọi Hs đọc tiếp
- Gv nhận xét giọng đọc của HS.
-Hướng dẫn HS kể tóm tắt lại câu chuyện:
 +Bài thơ kể về ai ?
 +Về việc gì ? 
 +Xảy ra trong thời gian nào, địa điểm nào ?
Gv: Đây là bài thơ nổi tiếng nhất của Minh Huệ. Bài thơ dựa trên sự kiện có thực : Trong chiến dịch Biên Giới cuối năm 1950, Bác Hồ trực tiếp ra mặt trận theo dõi và chỉ huy cuộc chiến đấu của bộ đội và nhân dân ta.
 Hỏi : bài thơ này thuộc thể thơ mấy chữ ? Mỗi khổ có mấy câu và có vần như thế nào ? 
- Sử dụng thể thơ năm chữ, kết hợp kể chuyện, miêu tả với biểu cảm. Có nhiều chi tiết giản dị, chân thực và cảm động.
Gv cho Hs tìm và nêu đặc điểm về cách gieo vần giữa các dòng trong một khổ thơ và giữa hai khổ thơ liền nhau .
Gv chốt : Bài thơ chia thành nhiều khổ mỗi khổ bốn dòng , vần trong khổ thường là vần liền ở chữ cuối dòng 2 và 3 . Chữ cuối của dòng cuối mỗi khổ lại vần với chữ cuối của dòng đầu khổ tiếp theo và thường là vần trắc . Trong bài thơ cũng có những khổ gieo vần cách và không nối vần giữa hai khổ liền nhau .
Gv cho Hs tìm các từ láy trong bài thơ và cho biết giá trị biểu cảm của các từ láy đó ? (Tạo hình, trạng tahí tình cảm và cảm xúc) .
Gv chốt : Bài thơ dùng nhiều từ láy để làm tăng thêm giá trị miêu tả tạo hình và diễn tà cụ thể các trang thái tình cảm và cảm xúc .
-Lớp cáo cáo 
-Hs nghe câu hỏi và lên trả lời 
-Hs nghe và ghi tựa bài .
- HS đọc chú thích và nêu những thông tin chính về tác giả, tác phẩm
- Đọc theo hướng dẫn..
- HS lắng nghe và tóm tắt truyện theo hướng dẫn
Học sinh : thể thơ 5 tiếng, nguồn gốc từ hát dặm Nghệ Tĩnh.
Mỗi khổ 4 dòng. Vần liền ở cuối dòng 2,3.
Bài thơ sử dụng nhiều từ láy, làm tăng thêm giá trị biểu cảm ( học sinh liệt kê từ láy )
I/. Tìm hiểu chung:
1.Tác giả – Tác phẩm.
 a. Tác giả :
 Minh Huệ (1927 – 2003) tên thật là Nguyễn Thái, Sinh năm1927. Quê ở tỉnh Nghệ An, làm thơ từ thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp. 
b. Tác phẩm:
 - Là bài thơ nỗi tiếng nhất, được viết vào đầu 1951.
 - Bài thơ trình bày một câu chuyện về một đêm khuya không ngủ của Bác Hồ trên đường đi chuyến dịch , với :
 + Hoàn cảnh : Đi chiến dịch, trời mưa và lạnh .
 + Thời gian : Đêm khuya .
 + Địa điểm : Lều tranh xơ xác, nơi tạm trú của bộ đội .
- Thể thơ năm tiếng, mỗi khổ bốn câu và có vần liền .
Hoạt động 3 : Phân tích .
Hướng dẫn Hs phân tích hình tượng Bác Hồ thông qua văn bản
Hỏi: Hình tượng Bác Hồ hiện lên qua cái nhìn của anh đội viên được miêu tả qua những phương diện nào? Em hãy liệt kê các chi tiết nói về những phương diện đó.
->Chốt:
- Hình dáng: Vẻ mặt trầm ngâm, mái tóc bạc, ngồi đinh ninh, chòm râu im phăng phắc.
- Cử chỉ: Đốt lửa, đi dém chăn cho từng người, nhón chân nhẹ nhàng.
- Lời nói: Cháu cứ việc ngủ ngon – ngày mai đi đánh giặc; Bác thức thì ..an lòng.
- Tâm tư:: Bác thương đoàn ..mau mau
Hỏi: Qua những chi tiết trên, cảm nhận được đức tính cao đẹp nào của Bác ?
=>Chốt: Tình thương yêu bao la, sự chăm lo ân cần của Bác Hồ đối với chiến sĩ, đồng bào.
- HS trả lời câu hỏi và tìm chi tiết 
-Hs lắng nghe và ghi nhận
- HS trả lời cá nhân: Tình thương yêu bao la, sự chăm lo ân cần của Bác Hồ đối với chiến sĩ, đồng bào.
II/ Phân tích :
1. Hình tượng Bác Hồ.
- Hình ảnh Bác Hồ hiện lên trong một đêm khuya , bên bếp lửa, ngoài trời mưa lâm thâm, mái lều tranh xơ xác.
+ Hình dáng- tư thế : Ngồi lặng im, vẽ mặt trầm ngâm ..
+ Cử chỉ-hành động : Đốt lửa, dém chăn cho các chiến sĩ 
+ Lời nói : Bộc lộ nổi lòng sự lo lắng cho chiến sĩ, bộ đội và nhân dân .
* Nghệ thuật :
- Miêu tả theo trình tự không gian, thời gian, cử chỉ, lời nói, tâm trạng.
- Dùng nhiều từ láy gợi hình : Trầm ngâm, đinh ninh, phăng phắc 
ð Bác Hồ hiện lên giản dị, gần gũi, chân thật mà hết sức lớn lao với tấm lòng yêu thương mênh mông, sâu nặng, chăm lo ân cần – chu đáo với chiến sĩ và đồng bào .
Hết tiết 93à chuyển tiết 94
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
 + Đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài thơ :” Đêm Nay Bác Không Ngủ “? (8 iểm )
 - HS phải đọc thuộc, lưu loát, đúng giọng, diễn cảm.
 + Bài thơ “Đêm Nay Bác Không Ngủ “ dùng phương thức biểu đạt gì ? (2 điểm)
 ü A. Biểu cảm kết hợp tự sự và miêu tả.
 B. Miêu tả
C. Biểu cảm
 D.Tự sự.
 3.Giới thiệu bài mới : GV sơ lược lại tiết 1 và chuyển tiết 2 .
-Lớp cáo cáo 
-Hs nghe câu hỏi và lên trả lời 
-Hs nghe và ghi tựa bài .	
Hoạt động 3 : Phân tích (tt).
Hướng dẫn Hs tìm hiểu tâm trạng của anh đội viên đối với Bác Hồ
-Hỏi: Bài thơ kể lại 2 lần anh đội viên thức dậy nhìn thấy Bác không ngủ, em hãy so sánh tâm trạng và cảm nghĩ của anh đội viên đối với Bác trong 2 lần đó? 
Gợi ý: Trong lần thức dậy thứ nhất, tâm trạng anh được thể hiện qua những câu thơ nào ? Các câu thơ đó đã biểu hiện tình cảm nào của anh đối với Bác?
=>Chốt: Lần đầu tiên thức dậy:
 - Anh đội viên mơ màng .ấm hơn ngọn lửa hồng.
-> Nghệ thuật so sánh => gợi tả hình ảnh vĩ đại, gần gũi của Bác đồng thời cũng thể hiện sự ngưỡng mộ của anh đội viên đối với Bác.
 - Bác ơi Bác chưa ngủ ?
 Bác có lạnh lắm không?
-> Ngạc nhiên, xúc động, lo lắng vì không yên lòng về sức khoẻ của Bác.
-Hỏi Tâm trạng của anh đội viên trong lần thức dậy thứ ba được diễn tả bằng các chi tiết thơ nào?
Hỏi: Các chi tiết trên đều thể hiện tình cảm của anh đội viên đối với Bác Hồ. Đó là tình cảm gì?
=>Chốt: Lần thứ ba thức dậy:
 - Anh vội vàng nằng nặc
Bác ơi mời Bác ngủ.
-> Tính cảm lo lắng chân thành cao độ của anh đội viên đối với Bác.
=> yêu thương, cảm phục, ngưỡng vọng
Hỏi:Vì sao trong bài thơ không kể lần thứ 2 anh đội viên thức giấc ? Điều này có ý nghĩa gì hay không?
=>Chốt: Cho thấy trong đêm đó anh đội viên nhiều lần thức giấc. Lần nào cũng chứng kiến Bác không ngủ.
Hỏi: Hãy cho biết vì sao trong đoạn kết tác giả viết:
 Đêm nay Bác ngồi đó.Bác là Hồ Chí Minh.
=>Chốt:Bác không ngủ vì lo việc nước, thương bộ đội,, thương đoàn dân công, việc không ngủ của Bác chỉ là một”lẽ thường tình” vì cái đêm không ngủ trong bài thơ chỉ là một trong vô vàn những đêm không ngủ của Bác.hơn nữa Bác là Hồ Chí Minh, lãnh tụ của một dân tộc, cuộc đời của Bác là dành chọn vẹn cho nhân dân, cho Tổ quốc.
-Hs lắng nghe câu hỏi và dựa theo gợi ý trả lời
- Lần thứ nhất thức dậy : Ngạc nhiên -> cảm nhận được sự lớn lao và gần gũi của vị lãnh tụ -> Lo lắng cho Bác .
- Lần thứ ba thức dậy : Hốt hoảng thấy Bác vẫn “ngồi đinh ninh” -> Nằng nặn đòi Bác ngủ.
-Hs lắng nghe và ghi bài.
-HS lắng nghe và ghi nhận
-Hs thảo luận theo bàn, trả lời câu hỏi.
-HS lắng nghe và ghi chú
2. Tâm tư người chiến sĩ - đội viên
- Lần thứ nhất thức dậy : Ngạc nhiên -> cảm nhận được sự lớn lao và gần gũi của vị lãnh tụ -> Lo lắng cho Bác .
- Lần thứ ba thức dậy : Hốt hoảng thấy Bác vẫn “ngồi đinh ninh” -> Nằng nặn đòi Bác ngủ. 
- Cuối cùng anh vui sướng và thức luôn cùng Bác . 
" Cảm nhận sự yêu thương tình cảm mênh mông, vừa thiêng liêng vừa gần gũi và niềm tự hào về vị lãnh tụ vĩ đại mà bình dị .
Hướng dẫn Hs tìm hiểu ý nghĩa khổ thơ cuối 
Cho Hs đọc khổ thơ cuối .
Hỏi : Vì sao khổ thơ cuối lại viết như thế ? 
Theo em bài thơ thể hiện tình cảm gì ?
- GV chốt ý:
Bài thơ thể hiện tấm lòng yêu thương , giản dị, mà sâu sắc của Bác đối với quân và dân ta. Đồng thời biểu hiện tình cảm yêu quý, cảm  ... ảo luận theo bàn, trả lời
_Hs lắng nghe
-Cá nhân Hs trả lời :
+Cảm nhận của giác quan : vị giác ,Nắng không thể cảm nhận bằng vị giác , Sự giòn tan nói về nắg à chuyển đổi cảm giác.
Có bốn kiểu ẩn dụ : Aån dụ : Hình thức, cách thức, phẩm chất và chuyển đổi cảm giác .
- Học sinh trả lời và nhận xét 
-HS đọc to ghi nhớ
II. CÁC KIỂU ẨN DỤ.
1. Tìm hiểu ví dụ :
VD1 : 
Lửa hồng à màu đỏ (hoa dâm bụt)à sự tương đồng về hình thức .
Thắp –> nở hoa (ví với lửa hồng)à sự tương đồng về cách thức .
VD2 : Nắng giòn tan – nắng to rực rở ( dựa trên cảm giác).
VD3 : Mực, đen: cái xấu.
 Đèn , sáng: tốt, hay, tiến bộ -> tương đồng về phẩm chất.
=> có 4 kiểu ẩn dụ.
+Aån dụ hình thức .
+ Aån dụ cách thức .
+ Aån dụ phẩm chất 
+ Aån dụ chuyển đổi cảm giác 
 2. GHI NHỚ2 (SGK.Tr:69.T2)
Có bốn kiểu ẩn dụ thường gặp là :
Aån dụ hình thức ;
Aån dụ cách thức ;
Aån dụ phẩm chất ;
Aån dụ chuyển đổi cảm giác.
Hoạt động 3 : Luyện tập .
* Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1 SGK
 Gợi ý:Cách nào là lối viết bình thường, không tác động vào trực giác, cách nào sử dung so sánh, cách nào sử dụng ẩn dụ->tác dụng?
- Gọi HS trình bày.
- GV đánh giá, sửa sai.
Cách 1 là cách diẽn đạt bình thường .
Cách 2 là dùng phép so sánh (như) .
Cách 3 : dùng phép ẩn dụ 
=> dùng phép so sánh và ẩn dụ có tính biểu cảm và hàm súc hơn.
* Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2 SGK.
- Cho HS thảo luận. 
-Gợi ý Hs dựa vào ghi nhớ 2, thực hiện
-> Đại diện nhóm trả lơiø, Gv nhận xét và chỉnh sửa.
Câu a )Phẩm chất: Aên quả  hưởng thụ lao động chúng ta cần phải nhớ đến công lao người lao động làm ra thành quả đó .
Câu b) Phẩm chất : Mực đen=cái xấu, Đèn,sáng=Cái tốt , cái hay và cái tiến bộ.
Câu c) Phẩm chất: Thuyền =người đi xa; Bến =người ở lại 
Câu d) Phẩm chất: Mặt trời (câu 2) = Bác Hồ 
* Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3 SGK.
-GV thực hiện mẫu một câu như cột nội dung bài học .
Hs tìm các từ có biện pháp ẩn dụ chuyển đổi : 
a) chảy = chuyển đổi cảm giác ngửi
-> xúc giác
b)chảy = chuyển đổi cảm giác thị giác
-> xúc giác
 c) mỏng = chuyển đổi cảm giác nghe
->cảm giác thấy 
d) ướt = chuyển đổi cảm giác thị giác tĩnh ->cảm giác thị giác động .
Hs đọc, xác định yêu cầu bài tập
-Hs lắng nghe
-Hs trình bày
-Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập 2
Hs trả lời :
Tương đồng : 
Cách thức 
Phẩm chất 
Phẩm chất 
Phẩm chất 
Phẩm chất
-Hs đọc xác định yêu cầu bài tập 3 và thực hiện.
a) chảy .
K.giác->X.giác
b)Chảy .
T.giác->X.giác
c) mỏng 
Th.giác->T.giác
d) ướt .
T.giác->T.giác
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: So sánh đặc điểm và tác dụng của ba cách diễn đạt.
 - Cách 1: diễn đạt bình thường.
- Cách 2: Sử dụng so sánh.
- Cách 3: Sử dụng ẩn dụ.
 * Tác dụng: Cách 2, 3 tạo tính hình tượng, biểu cảm hơn so với cách 1. Nhưng cách 3 có tính hàm súc cao hơn.
Bài tập 2: Tìm các ẩn dụ hình tượng.
 a. Aên quả, kẻ trồng cây.
 b. Mực, đen đèn, sáng.
 c. Thuyền , Bến .
 d. Mặt trời (câu 2).
 * Nét tương đồng:
 a. Aên quả: hưởng thụ thành quả lao động -> cách thức.
 Kẻ trồng cây: Người lao động, gây dựng -> tương đồng về phẩm chất.
 b. Mực, đen: cái xấu.
 Đèn , sáng: tốt, hay, tiến bộ -> tương đồng về phẩm chất.(Đã thực hiện ở mục II.VD3)
 c. Thuyền : người ra đi.
 Bến : người ở lại.
-> tương đồng về phẩm chất.
 d. Mặt trời: Bác Hồ -> Tương đồng về phẩm chất.
Bài tập 3:Tìm những ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
 Các ẩn dụ chuyển đổi cảm giác:
a. Chảy.
b. Chảy.
c. Mỏng.
 d. Ướt.
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dị .
4.Củng cố :
 - Ẩn dụ là gì ? 
 - Cĩ mấy kiểu ẩn dụ ? 
5.Dặn dị :
 * Bài vừa học :
 + Khái niệm ẩn dụ và các ví dụ .
 + Các kiểu ẩn dụ và ví dụ .
 + Các bài luyện tập .
 *Chuẩn bị bài mới :Luyện nĩi về văn miêu tả .
 + Soạn và trả lời các mục 1,2,3/SGK/71
 *Bài sẽ trả bài : Phương pháp tả người.
v Hướng dẫn tự học :
 - Nhớ và thuộc khái niệm ẩn dụ .
 - Viết một đoạn văn miêu tả cĩ sử dụng phép ẩn dụ .
- HS trả lời theo yêu cầu của giáo viên .
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .
Tiết 96 
 LUYỆN NĨI VỀ VĂN MIÊU TẢ
I/. Mục tiêu:
 - Củng cố phương pháp làm bài văn tả người : lập dàn ý , dựa vào dàn ý để phát triển thành bài nĩi .
 - Rèn luyện kỹ năng nĩi theo dàn bài .
II/. Kiến thức chuẩn:
 1.Kiến thức :
 - Phương pháp làm một bài văn tả người .
 - Cách trình bày miệng một đoạn (bài) văn miêu tả : nĩi dựa theo dàn bài đã chuẩn bị .
 2.Kĩ năng :
 - Sắp xếp những điều đã quan sát và lựa chọn theo một thứ tự hợp lý .
 - Làm quen với việc trình bày miệng trước tập thể : nĩi rõ ràng, mạch lạc, biểu cảm .
 - Trình bày trước tập thể bài văn miêu tả một cách tự tin .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
HĐHS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
 + Muốn tả người cần phải làm gì ? ( 8 điểm )
 - Xác định được đối tượng miêu tả.
 - Quan sát, lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu.
 - Trình bày những điều quan sát được theo một trình tự hợp lý.
 + Bố cục bài văn tả người thường gồm có mấy phần ? ( 2 điểm )
 A. Một 
 B. Hai
 ü C. Ba
 D. Bốn
3.Giới thiệu bài mới : GV dẫn dắt học sinh vào bài mới và ghi tựa bài .
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
Nêu yêu cầu và ý nghĩa của giờ học .
Bước 1 : Gọi Hs trình bày miệng tóm tắt tđoạn trích “Buổi học cuối cùng” à Cho Hs nhận xét về việc trình bày miệng của bạn à Gv rút ra tầm quan trọng của việc trình bày miệng : Các em tập trình bày miệng của một sự việc thường xuyên sẽ tạo cho các em thói quen nói trước đám đông một cách tự tin và lập trường vững .
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn Hs tìm hiểu các bài tập và luyện nói.
- Gọi HS đọc đoạn văn ở sgk.
- GV mời 1 – 2 HS tả lại bằng miệng quang cảnh lớp học trong “ Buổi học cuối cùng” theo hướng dẫn sau : 
+Diễn biến chính của buổi học cuối cùng là gì ?
+Thầy Ha-men chuẩn bị cho tiết học như thế nào ? 
+ Điều gì thể hiện lớp im phăng phắc ?
- GV mời HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc trình bày miệng trước lớp: Lưu ý cách nói phải lưu loát, gây sự chú ý cho người nghe.
-Lớp cáo cáo 
-Hs nghe câu hỏi và lên trả lời 
-Hs nghe và ghi tựa bài .
-Hs trình bày 
-Hs nhận xét .
-Hs nhận biết về luyện nói có tác dụng rèn luyện cách nói .
HS : 
Chú ý giờ viết tập những mẫu đuợc trao, không khí im phăng phắc ngòi bút sột soạt.
Tiếng chim bồ câu gù thật khẽ bày tỏ sự xúc động của buổi học cuối cùng (học sinh nói trước lớp )
Bài tập 1 :
Tả quang cảnh lớp học trong “ buổi học cuối cùng” theo đoạn văn.
- GV gọi HS đọc bài tập 2 ở sgk.
- GV mời HS dựa vào các câu hỏi gợi ý a, b, c, d ở sgk để trình bày miệng bài tập 2 theo gợi ý câu hỏi sau :
+ Thầy Ha-men trong buổi học cuối cùng là một người thầy như thế nào ? 
+ Hôm đó, thầy nặc có gì khác với mọi ngày lên lớp bình thường ? 
+ Giọng nói của thầy ra sao ? Cử chỉ và thái độ của thầy như thế nào khi Phrăng đến muộn và không thuọc bài ?
+ Nét mặt, lời nói và hành động của thầy vào cuối buổi học như thế nào ? 
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý và nhận xét bài làm của HS.
HS :
- Thầy hiền lành tận tâm.
- Trang phục khác thường ngày.
-Phrăng đến muộn thầy không giận dữ mà chỉ giải ân cần trong buổi học.
- Nét mặt tái nhợt.
-Lời nói nghẹn ngào.
-Hành động : Cầm phấn viết xúc động dựa đầu vào tường, giơ tay ra hiệu. (học sinh trình bày miệng).
HS nói trước lớp.
Bài tập 2 :
Tả lại bằng miệng về hình ảnh thầy Hamen.
- Gọi HS đọc bài tập 3 ở sgk.
*Bài tập này Gv và Hs thực hiện khi còn thời gian , nếu không có thời gian thì Gv hướng dẫn cho Hs về nhà thực hiện.
* HS thảo luận (10 phút ) , lập dàn ý cho bài tập 3
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- HS nhận xét, bổ sung, 
- GV chốt ý và chữa bài tập.
- Sau nhiều năm xa cách nay thầy của mẹ tôi được gặp nhau, thầy mẹ tôi hết sức xúc động.
- Vừa mừng vừa tủi, thầy trò (mẹ) ôm chầm lấy nhau. Tôi thấy trên khuôn mặt có nhiều nếp nhăn của thầy mẹ tôi lăn tròn những giọt nước mắt, làm tôi không kìm nổi xúc động.
- Giọng nói của thầy vẫn ấm áp như ngày xưa “ Đứa học trò cưng của tôi nay đã lớn khôn rồi .”
- Thầy đã già đi nhiều, với mái tóc bạc trắng, thân hình hơi gầy vì đã nhiều năm cố tâm dạy học trò . Trước hình ảnh của thầy làm lòng em xốn xan và thương và kính trọng thầy của mẹ em nhiều hơn .
-Kết bài : Cảm nghĩ và nhận xét về thầy của mẹ (tùy Hs nói )
Hs chú lắng nghe và thực hiện theo nhiệm vụ
-Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe
-Hs luyện nói theo nhóm rồiø đại diện lên đứng trước lớp trình bày
Bài tập 3 :
a)Mở bài : Lý do đến chúc mừng thầy .
b)Thân bài: Thầy ra đón tiếp thế nào ? Nét mặt thầy hân hoan thế nào ? Thầy tươi cười chào mẹ và em thế nào ? Thầy nói những câu gì ? em quan sát và thấy hình ảnh của thầy đã thay đổi thế nào ? Làm em cảm động thế nào ? 
c)Kết bài : Em ra về với các ý nghĩ gì lưu lại trong lòng .
Hoạt động 3 : Củng cố - Dặn dị .
4.Củng cố :
 Đã thực hiện trong tiết học .
5. Dặn dị :
*Bài vừa học :
+ Luyện nĩi trước tập thể cho quen .
 *Chuẩn bị bài mới : Kiểm tra 1 tiết mơn văn học .
+ Nắm lại nội dung và nghệ thuật của các bài văn đã học à Kiểm tra 1 tiết .
*Bài sẽ trả bài : Khơng .
v Hướng dẫn tự học :
 Tìm các văn bản miêu tả khác đã được học, gạch chân các ý chính và miêu tả bằng lời .
- HS trả lời theo yêu cầu của giáo viên .
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 6 CHUAN TUAN 26.doc