Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần 8 - Tiết 32: Danh từ

Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần 8 - Tiết 32: Danh từ

I. MUC TIÊU

 -Nắm được các đặc điểm của danh từ.

 -Nắm được các tiểu loại danh từ : danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.

 II. KIẾN THỨC CHUẨN:

 1. Kiến thức

 - Khái niệm danh từ :

 + Nghĩa khái quát của danh từ.

 + Đặc điểm ngữ pháp của danh từ ( khả năng kết hợp , chức vụ ngữ pháp )

- Các loại danh từ .

2. Kĩ năng

 - Nhận biết danh từ trong văn bản .

 - Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật .

 - Sử dụng danh từ để đặt câu .

III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN

 

doc 3 trang Người đăng thu10 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần 8 - Tiết 32: Danh từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 08 	 Ngày soạn :15/09/2010 
 DANH TỪ
Tiếng Việt 
 Tiết : 32 	 Ngày dạy : 02/10/ 2010 
I. MUC TIÊU 
 -Nắm được các đặc điểm của danh từ.
 -Nắm được các tiểu loại danh từ : danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. 
 II. KIẾN THỨC CHUẨN:
 1. Kiến thức
 - Khái niệm danh từ :
	+ Nghĩa khái quát của danh từ.
	+ Đặc điểm ngữ pháp của danh từ ( khả năng kết hợp , chức vụ ngữ pháp )
- Các loại danh từ .
2. Kĩ năng
 - Nhận biết danh từ trong văn bản .
 - Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật .
 - Sử dụng danh từ để đặt câu .
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung hoạt động
+ Hoạt động 1 : Khởi động 
-Ổn định.
-Kiểm tra bài cũ.
-Giới thiệu bài mới.Hỏi: Ở Tiểu học, em đã học những từ loại nào? Em hiểu như thế nào là Danh từ? -> GV dẫn vào bài – ghi tựa.
- Báo cáo sỉ số.
- Nhắc lại kiến thức cũ.
- Nghe – ghi tựa.
+ Hoạt động 2: Hình thành khái niệm
-GV treo bảng phụ (Mục 1 SGK).
-GV yêu cầu: Hãy xác định danh từ trong cụm danh từ in đậm “ ba con trâu đực “.
Hỏi: Xung quanh danh từ trong cụm danh từ trên có những từ nào? Từ loại gì?
 => Từ ba , ấy (từ ba chỉ số lượng , ấy là chỉ từ )
Hỏi :Tìm thêm các danh từ khác trong câu đã dẫn. Hãy nêu ý nghĩa biểu thị các danh từ trên?
Hỏi: Vậy danh từ là những từ biểu thị ý nghĩa khái quát gì?
* GV chốt=>
Hỏi : Có thể kết hợp được với những từ nào?
* GV chốt=>
- Yêu cầu HS tìm thêm một số danh từ và đặt câu với danh từ đó.
*GV cho ví dụ : Tôi là học sinh .
Hỏi : Từ Tôi thuộc từ loại gì ?
Hỏi :Như vậy danh từ đóng vai trò gì trong câu ?
Hỏi : Khi làm vị ngữ danh từ cần có từ nào đứng trước nó?
Hỏi: Hãy nêu nhận xét về chức vụ cú pháp của danh từ trong câu?
- Cho HS xem ngữ liệu SGK (Bảng phụ)
 Ba con trâu
 Một viên quan
 Ba thúng gạo
 sáu tạ thóc
Hỏi: Nghĩa của các danh từ in đậm trên có gì khác so với danh từ đứng sau?
(Gợi ý: + Từ nào dùng làm đơn vị tính đếm đo lường?
+ Từ nào dùng để nêu lên từng loại, từng cá thể người, vật?)
- GV nhận xét câu trả lời HS -> khái quát lại vấn đề.
Hỏi: Danh từ tiếng Việt chia làm mấy loại lớn và chức năng gì ? Danh từ chỉ đơn vị nêu lên vấn đề gì ?
* GV chốt=>
Hỏi: Trong các danh từ chỉ đơn vị trên, từ nào dùng đo lường theo quy ước, từ nào chỉ đơn vị tự nhiên (hay loại từ)?
- GV nêu tiếp câu 2, 3 mục II SGK (bảng phụ).
-> Cho HS thảo luận 3 phút.
- Gọi HS trình bày -> nhận xét, chốt lại vấn đề:
+ Khi thay một từ chỉ đơn vị quy ước bằng một từ khác thì đơn vị tính đếm đo lường sẽth ay đổi theo.
+ Khi thay một từ chỉ đơn vị tự nhiên thì đơn vị tính đếm đo lường không thay đổi vì không chỉ số đo, số đếm.
+ Đơn vị quy ước chính xác không miêu tả về lượng.
Hỏi: Danh từ chỉ đơn vị quy ước chia mấy nhóm?
- Đọc bảng phụ.
-Cá nhân tìm danh từ: con trâu.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV . 
 ba - ấy
-Phát hiện danh từ và rút ra ý nghĩa biểu thị:
 + Vua -> người.
 + Làng -> khái niệm.
 + Trâu -> vật.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV .
-Tìm danh từ và đặt câu (Mỗi nhóm đặt 1 câu).
- Danh từ
- Chủ ngữ
- Từ là
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
 + Con, viên, thúng, tạ -> chỉ đơn vị.
 + Trâu, quan, gạo, thóc -> chỉ sự vật.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Phát hiện 2 nhóm từ chỉ đơn vị.
- HS thảo luận.
- HS nghe
- HS phân biệt 2 nhóm danh từ chỉ đơn vị chính xác và ước c
I. ĐẶC ĐIỂM CỦA DANH TỪ
-Khái niệm
 + Nghĩa khái quát của danh từ : là những từ chỉ người , vật , hiện tượng , khái niệm ,
+ Khả năng kết hợp của danh từ : có thể kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước , các từ này , ấy , đó và một số từ khác ở phía sau để tạo thành cụm danh từ .
+ Chức vụ ngữ pháp của danh từ :chức vụ điển hình là chủ ngữ khi làm vị ngữ phải có từ là đứng trước .
II. DANH TỪ CHỈ ĐƠN VỊ VÀ DANH TỪ CHỈ SỰ VẬT
 - Các loại danh từ :
+ Danh từ chỉ sự vật : dùng để nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người , vật , hiện tượng , khái niệm ,..
 + Danh từ chỉ đơn vị : nêu tên đơn vị dùng để tính đếm , đo lường sự vật : bao gồm danh từ chỉ đơn vị chính xác và danh từ chỉ đơn vị ước chừng .
+ Hoạt động 3 : Luyện tập
Bài tập 1: Cho HS liệt kê một số danh từ và đặt một câu có danh từ đó.
* GV chốt =>
Bài tập 2 :Liệt kê các loại từ : 
a. Chuyên đứng trước danh từ chỉ người .
b. Chuyên đứng sau danh từ chỉ đồ vật .
* GV chốt =>
Bài tập 3 :Liệt kê các danh từø : 
a/ Chỉ đơn vị quy ước chính xác, mét. Lít
b/ Chỉ đơn vị quy ước ước chừng: nắm ,mớ ,.. Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 3.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
Bài tập 4 : Đọc -> yêu cầu HS viết -> sửa lỗi sai -> hướng khắc phục.
Bài tập 5 - Yêu cầu HS tìm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật trong đoạn chính tả trên.
- Gọi 2 HS lên bảng.
-> Nhận xét, sửa chữa.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Đọc, nắm yêu cầu bài tập 2.
-2 HS lên bảng liệt kê-> lớp nhận xét.
- Đọc + nắm yêu cầu bài tập 3.
- 2 HS lên bảng -> lớp nhận xét.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- 2 HS lên bảng -> lớp nhận xét.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Một số danh từ chỉ sự vật: lợn, gà, bàn,  
Bài tập 2: Liệt kê các loại từ:
a.Đứng trước danh từ chỉ người Ngài, viên, người, em, 
b.Đứng trước danh từ chỉ đồ vật: quyển, quả, pho, tờ, 
Bài tập 3: Liệt kê các danh từ:
a.Chỉ đơn vị quy ước chính xác: Tạ, tấn, ki – lô – mét. 
b.Chỉ đơn vị quy ước ước chừng: Hũ, bó, vốc, gang
Bài tập 4: Chính tả:
 Viết đúng các chữ s /x, d/v các vần : ăc / ăt, uông/ương
Bài tập 5: Tìm danh từ:
 - Chỉ đơn vị: em, que, con, bức,
 - Chỉ sự vật: Mã Lương, cha, mẹ, củi, cỏ, chim, 
+ Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò 
- GV củng cố nội dung bằng sơ đồ: Gọi HS lên bảng điền vào sơ đồ (Bảng phụ).
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Yêu cầu HS : Thuộc 2 ghi nhớ.
- Khi kể chuyện người kể xưng tôi hoặc người kể tự giấu mình đi ta gọi là ngôi kể nào ?
 Chuẩn bị bài: Ngôi kể lời kể trong văn tự sự.
Soạn câu hỏi SGK
- Dựa vào ghi nhớ điền vào sơ đồ.
- Thực hiện theo yêu cầu GV.

Tài liệu đính kèm:

  • docc8-33-DANHTU.doc