Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 31 - Năm học 2011-2012 - Huỳnh Minh Thảo

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 31 - Năm học 2011-2012 - Huỳnh Minh Thảo

A. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức:

- Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là.

- Cấu tạo của câu miêu tả và câu tồn tại

2. Kĩ năng:

- Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.

- Sử dụng kiểu câu này trong nói và viết.

3. Thái độ:

- Tích cực, tự giác

B. Chuẩn bị:

- GV: GA, bảng phụ

- HS:

C. Phương pháp:

- HĐ cá nhân và cả lớp

D. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định – Tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số: + Lớp 6a:

 + Lớp 6b:

2. Kiểm tra:

- Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. Cho ví dụ.

Đáp án: - Ghi nhớ SGK - 114

 - VD : Quê hương là chùm khế ngọt.

3. Giới thiệu bài:

 

docx 10 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 31 - Năm học 2011-2012 - Huỳnh Minh Thảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 31
Tiết
117
Ôn tập truyện và kí
Tiết
118
Câu trần thuật đơn không có từ là
Tiết
119
Ôn tập văn miêu tả
Tiết
120
Chữa lỗi chủ ngữ vị ngữ
Ngày soạn: 01/4/2012
Tiết 117:	 ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ
A. Mục tiêu tiết ôn tập:
1. Kiến thức:
- Hình thành và củng cố những hiểu biết sơ lược về các thể truyện và kí trong loại hình tự sự. Nhớ được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện và kí hiện đại đã học. 
2. Kĩ năng:
- Luyện các kĩ năng hệ thống hoá, so sánh, tổng hợp khi chuẩn bị và học tập bài ôn tập.
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác
B. Chuẩn bị:
- GV: GA, bảng phụ
- HS: Soạn bài
C. Phương pháp:
- HĐ cá nhân và cả lớp
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định – Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: + Lớp 6a:
 	 + Lớp 6b:
2. Kiểm tra vở soạn của học sinh
3. Giới thiệu bài: GV nêu y/c và phương pháp tiến hành ôn tập theo mục kết quả cần đạt (SGK- 117)
* HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập về nội dung cơ bản của các truyện, kí đã học
- GV cho HS nhắc lại tên và thể loại của cá tác phẩm hoặc đoạn trích truyện kí hiện đại đã học từ bài 18 đến 22 và 25 đến 27.
- GV lập bảng theo mẫu ở câu hỏi 1 trong SGK (kẻ lên bảng), HS lập bảng đó vào vở củat mình. GV và HS cùng xây dựng nội dung điền vào các cột trong bảng.
STT
Tên tác phẩm (hoặc đoạn trích)
Tác giả
Thể loại
Tóm tắt nội dung (đại ý)
1
Bài học đường đời đầu tiên (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí)
Tô Hoài
Truyện
(Đoạn trích)
Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của 1 chàng dế thanh niên, nhưng tính tình xốc nổi, kiêu căng. Trò đùa ngỗ nghịch của Dế Mèn đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt và Dế Mèn đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình.
2
Sông nước Cà Mau (Trích Đất rừng phương Nam)
Đoàn Giỏi
Truyện ngắn
Cảnh quan độc đáo của vùng Cà Mau với sông ngòi, kênh rạch bủa răng chi chít, rừng đước trùng điệp hai bên bờ và cảnh chợ Năm Căn tấp nập , trù phú họp ngay trên mặt sông.
3
Bức tranh của em gái tôi
Tạ Duy Anh
Truyện ngắn
Tài năng hội hoạ, tâm hồn trong sáng và lòng nhân hậu ở cô em gái đã giúp cho người anh vượt lên được lòng tự ái và. sự tự ti của mình.
4
Vượt thác (Trích Quê nội)
Võ Quảng
Truyện
(Đoạn trích)
Hành trình ngược sông Thu Bồn vượt thác của con thuyền do dượng Hương Thư chỉ huy. Cảnh sông nước và hai bên bờ, sức mạnh và vẻ đẹp của con người trong cuộc vượt thác.
5
Buổi học cuối cùng
An-phông-xơ Đô-đê (Pháp)
Truyện ngắn
Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học trường làng vùng An-dát bị Phổ chiếm đóng và hình ảnh thầy giáo Ha-men qua cái nhìn, tâm trạng của chú bè Phrăng.
6
Cô Tô
Nguyễn Tuân
Kí
Vẻ đẹp tươi sáng, phong phú của cảnh sắc thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và một nét sinh hoạt của người dân trên đảo.
7
Cây tre Việt Nam
Thép Mới
Kí
Cây tre là người bạn gần gũi, thân thiết của nhân dân Việt Nam trong cuộc sống hàng ngày, trong lao động và chiến đấu. Cây tre đã thành biểu tượng của đất nước và dân tộc Việt Nam.
8
Lòng yêu nước (Trích báo Thử lửa)
I-li-a Ê-ren-bua (Nga)
Tuỳ bút - chính luận
Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu những vật bình thường gần gũi, từ tình yêu gia đình, quê hương. Lòng yêu nước được thử thách và bộc lộ mạnh mẽ trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ Quốc.
9
Lao xao (Trích Im lặng tuổi thơ)
Duy Khán
Hồi kí tự truyện (Đoạn trích)
Miêu tả các loài chim ở đồng quê, qua đó bộc lộ vẻ đẹp, sự phong phú của thiên nhiên làng quê và bản sắc văn hoá dân gian.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Ôn tập về đặc điểm của truyện và kí
Tên tác phẩm
(hoặc đoạn trích)
Thể loại
Cốt truyện
Nhân vật
Nhân vật kể truyện
Bài học đường đời đầu tiên (Trích Dế Mèn phiêu lưu kí)
Truyện
(Đoạn trích)
Có
- Chính: Dế Mèn
- Phụ: Dế Choắt, chị Cốc ...
- Dế Mèn, ngôi thứ nhất
Sông nước Cà Mau (Trích Đất rừng phương Nam)
Truyện ngắn
Không
- Ông Hai, thằng An, thằng Cò... -(xưng chúng tôi)
- Thằng An, ngôi thứ nhất
Bức tranh của em gái tôi
Truyện ngắn
Có
- Người anh trai, Kiều Phương, bố, mẹ, chú Tiến Lê
- Người anh trai, ngôi thứ nhất
Vượt thác (Trích Quê nội)
Truyện
(Đoạn trích)
Không
- Dượng Hương Thư, chú Hai, thằng Cù Lao
- Chú bé Cục và Cù Lao, ngôi thứ nhất
Buổi học cuối cùng
Truyện ngắn
Có
- Chú bé Phrăng, thầy Ha-men, cụ Hô-de ...
- chú bé Phrăng, ngôi thứ nhất
Cô Tô
Kí
Không
- Vợ chồng anh hùng CHM, những người dân trên đảo, tác giả
- Tác giả, ngôi thứ nhất
Cây tre Việt Nam
Kí
Không
- Tre và họ hàng 
nhà tre, nhân dân, nông dân, bộ đội VN
- Giấu mình, ngôi thứ ba
Lòng yêu nước (Trích báo Thử lửa)
Tuỳ bút - chính luận
Không
- Nhân dân các dân tộc, các nước cộng hoà LX (cũ)
- Giấu mình, ngôi thứ ba
Lao xao (Trích Im lặng tuổi thơ)
Hồi kí tự truyện (Đoạn trích
Không
- Các loài hoa, ong, bướm, chim
- Tác giả, ngôi thứ nhất
 - Truyện và phần lớn các thể kí đều thuộc loại hình tự sự. Tự sự là phương thức tái hiện bức tranh đời sống bằng tả và kể là chính. Tác phẩm tự sự đều có lời kể, các chi tiết và hình ảnh về thiên nhiên, xã hội, con người, thể hiện cací nhìn và thái độ của người kể.
 - Truyện phần lớn dựa vào sự tưởng tượng, sáng tạo của tác giả trên cơ sở quan sát, tìm hiểu đời sống và con người theo sự cảm nhận, đánh giá của tác giả. Như vậy, những gì được kể ở trong truyện không phải là đã từng xảy ra đúng như vậy trong thực tế, còn kí lại kể về những gì có thực, đã từng xảy ra.
 - Trong truyện, thường có cốt truyện, nhân vật. Còn trong kí, thường không có cốt truyện, có khi không có cả nhân vật. Trong truyện và kí đều có người kể chuyện hay người trần thuật, có thể xuất hiện trực tiếp dưới dạng 1 nhân vật hoặc gián tiếp ở ngôi thứ 3 thể hiện qua lời kể.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Những cảm nhận và hiểu biết của mình về đất nước, con người qua các truyện kí đã học (câu hỏi 3)
 Các truyện, kí đã học giúp cho chúng ta hình dung và cảm nhận được nhiều cảnh sắc thiên nhiên đất nước và cuộc sống con người ở nhiều vùng, miền, từ cảnh sông nước bao la, chằng chịt trên vùng Cà Mau cực nam Tổ quốc, đến sông Thu Bồn ở miền trung êm ả và lắm thác ghềnh ; rồi vẻ đẹp trong sáng, rực rỡ của vùng biển Cô Tô, sự giàu đẹp của vịnh Bắc Bộ đến thiên nhiên làng quê miền Bắc qua hình ảnh các loài chim ... Cùng với cảnh sắc thiên nhiên đất nước là hình ảnh con người và cuộc sống của họ, trước hết là những người lao động. Một số truyện, kí đã đề cập những vấn đề gần gũi, quan trọng trong đời sống tình cảm, tư tưởng và các mối quan hệ của con người.
 GV: Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 4 - SGK 118 (về nhà)
 GV : Gọi HS đọc ghi nhớ
4. Củng cố:
- Tóm tắt những đặc điểm cơ bản của truyện, kí.
5. Hướng dẫn học tập:
- Học ghi nhớ, làm hết BT
- Chuẩn bị bài “Câu trần thuật đơn không có từ là”
E/ Rút kinh nghiệm
Rút kinh nghiệm sau tiết 117
Tổ chuyên môn nhận xét
Chuyên môn trường nhận xét
Ngày soạn: 01/4/2012
Tiết 118/ Tiếng Việt: 	CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là.
- Cấu tạo của câu miêu tả và câu tồn tại 
2. Kĩ năng:
- Nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn không có từ là.
- Sử dụng kiểu câu này trong nói và viết.
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác
B. Chuẩn bị:
- GV: GA, bảng phụ
- HS:
C. Phương pháp:
- HĐ cá nhân và cả lớp
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định – Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: + Lớp 6a:
 + Lớp 6b:
2. Kiểm tra:
- Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. Cho ví dụ.
Đáp án: - Ghi nhớ SGK - 114
 - VD : Quê hương là chùm khế ngọt.
3. Giới thiệu bài:
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND cần đạt
GV : Treo bảng phụ, gọi HS đọc ngữ liệu
- XĐ chủ ngữ và vị ngữ trong 2 câu trên.
- VN của các câu trên do những từ hoặc cụm từ loại nào tạo thành ?
- Thử chọn và điền những từ hoặc cụm từ phủ định sau vào trước vị ngữ của hai câu trên : không, không phải, chưa, chưa phải.
- Cho biết cấu tạo của VN trong câu trần thuật đơn không có từ là ?
- Khi muốn cho VN biểu thị ý phủ định ta phải làm thế nào ?
GV : Gọi HS đọc ghi nhớ
GV: Y/c HS lấy thêm VD về câu trần thuật đơn không có từ là.
GV : Treo bảng phụ gọi HS đọc ngữ liệu
- So sánh 2 câu a và b.
- XĐ CN, VN trong 2 câu trên.
- Trong 2 câu trên câu nào là câu miêu tả ?
GV: Khi VN được đảo lên trước CN thì gọi là câu tồn tại. VD câu b
GV : Gọi HS đọc đoạn văn của Tô Hoài.
- Vậy, theo em, ta nên điền câu nào vào chỗ trống của đoạn văn ? Tại sao ?
- Qua đây, em hiểu thế nào là câu miê tả ? Đặc điểm ?
- Thế nào là câu tồn tại ? Cách tạo câu tồn tại ?
GV : Gọi HS đọc ghi nhớ 2
GV : Hướng dẫn HS làm BT
- BT 1: Gọi 3 HS lên bảng
- BT 2 làm ra phiếu học tập
- BT 3 nghe viết chính tả
- Phú ông không (chưa, chẳng) mừng lắm.
- Chúng tôi không (chưa, chẳng) tụ hội ở góc sân.
- ĐT hoặc CĐT, TT hoặc CTT
- Thêm các từ phủ định vào trước VN
- Đọc
- Lấy VD
- Giống:
+ Đều có trạng ngữ
+ Đều là câu ... không có từ là
- Khác :
+ a : CDT đứng trước ĐT
+ b : CDT đứng sau ĐT
- Câu a
- Đọc
- Câu b vì Hai cậu bé con lần đầu tiên xuất hiện trong đoạn trích. Nếu đưa Hai cậu bé con lên đầu câu thì có nghĩa là những nhân vật đó đã được biết từ trước.
- Đọc ghi nhớ 2
I. Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là
 a) Ngữ liệu (SGK)
 b) Phân tích
- Câu 1a :
+ CN : Phú ông
 +VN : mừng lắm -> cụm tính từ
- Câu 1b :
+ CN : chúng tôi
+ VN : tụ hội ở góc sân -> Cụm động từ
 c) Nhận xét
 1.2. Ghi nhớ 1 (SGK - 119)
 2.1. Câu miêu tả và câu tồn tại
 a) Ngữ liệu (SGK)
 b) Phân tích
(a) Đằng cuối bãi, hai cậu bé
 TN CN 
 con / tiến lại -> câu miêu tả
 VN
(b) Đằng cuối bãi, tiến lại/ hai
 TN VN 
 cậu bé con -> câu tồn tại
 CN
 c) Nhận xét
2.2. Ghi nhớ 2 (SGK - 119)
II- Luyện tập
 1. Bài tập 1
a) 1- Bóng tre / trùm lên âu 
 CN VN
yếm làng, bản, xóm, thôn 
-> câu miêu tả
2- Dưới bóng tre của ngàn 
xưa, thấp thoáng / mái đình, 
 VN CN
mái chùa cổ kính. 
-> câu tồn tại
3- Dưới bóng tre xanh, ta / gìn 
 CN 
giữ một nền văn hoá lâu đời.
 VN
-> câu miêu tả
b) 1- Bên hàng xóm tôi có / 
 VN
cái hang của Dế Choắt
 CN
-> câu tồn tại
2- Dế Choắt / là ... thế
 CN VN 
c) 1- Dưới gốc tre, tua tủa / 
 VN
những mầm măng.
 CN
-> câu tồn tại
2- Măng / trồi lên ... trỗi dậy.
 CN VN
-> câu miêu tả
 2. Bài tập 2
 3. Bài tập 3
4. Củng cố:
- Đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là. Cho VD.
5. Hướng dẫn học tập:
- Học ghi nhớ, làm hết BT
E/ Rút kinh nghiệm
Rút kinh nghiệm sau tiết 118
Tổ chuyên môn nhận xét
Chuyên môn trường nhận xét
Ngày soạn: 02/4/2012
Tiết 119/ Tập làm văn:	ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả.
- Nhận biết và phân biệt đoạn văn miêu tả, đoạn văn tự sự.
- Thông qua các Bt thực hành đã nêu trong Ngữ văn 6, tập hai, tự rút ra những điểm cần ghi nhớ chung cho cả văn tả cảnh và văn tả người. 
2. Kĩ năng:
- Luyện kĩ năng nhận xét, phân biệt một đoạn văn miêu tả và tự sự.
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác
B. Chuẩn bị:
- GV: GA, bảng phụ
- HS: Soạn bài
C. Phương pháp:
- HĐ cá nhân và cả lớp, thảo luận, vấn đáp,
D. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định – Tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: + Lớp 6a:
 + Lớp 6b:
2. Kiểm tra bài soạn:
3. Giới thiệu bài:
Các em đã học về văn miêu tả, bao gồm tả cảnh và tả người. Vậy tả cảnh và tả người có những điểm nào chung, điểm nào khác biệt ? Làm thế nào để phân biệt một đoạn văn tự sự và một đoạn văn miêu tả ?
* HOẠT ĐỘNG 1 : Mấy điều cần nhớ về văn miêu tả
1. Miêu tả lớp 6 có hai loại chủ yếu:
- Tả cảnh
- Tả người
+ Tả chân dung người
+ Tả người trong hoạt động
+ Tả người trong cảnh
2. Các kĩ năng cần có để làm bài văn miêu tả:
- Quan sát, nhận xét, so sánh, tưởng tượng ...
3. Bố cục của bài văn miêu tả :
 a) Mở bài : Tả khái quát
 b) Thân bài : Tả chi tiết
 c) Kết bài : Nêu ấn tượng, nhận xét về đối tượng.
* HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS giải các bài tập 
- GV chia nhóm cho HS thảo luận làm các BT trong SGK (4 nhóm mỗi nhóm 1 BT)
1. Bàt tập 1
- Những điều làm cho đoạn văn trở nên hay, độc đáo :
 + Tác giả đã lựa chọn được những chi tiết, hình ảnh đặc sắc, thể hiện được linh hồn của tạo vật.
 + Có những so sánh, liên tưởng mới mẻ, độc đáo, kì lạ và rất thú vị.
 + Tình cảm, thái độ rõ ràng đối với cảnh vật.
- Đoạn văn tả cảnh bình minh trên đảo Cô Tô của Nguyễn Tuân đã đạt được 4 yêu cầu ấy.
 + Đẹp nhất là hình ảnh mặt trời - quả trứng gà tròn trĩnh, phúc hậu, hồng hào, thăm thẳm, đường bệ đặt trên mâm bạc lễ phẩm chân trời ngọc trai.
 + Đoạn văn trên chính thực là thuộc thể văn miêu tả cảnh thiên nhiên, không thể là đoạn văn tự sự vì không hề có việc, chuyện, chỉ có cảnh vật.
2. Bài tập 2
- Dàn ý tả cảnh đầm sen đang mùa hoa nở.
 a) Mở bài : Đầm sen nào ? Mùa nào ? ở đâu ?
 b) Thân bài : Tả chi tiết
 - Theo trình tự nào ? Từ bờ hay ra giữa đầm ? Hay từ trên cao ?
 - Lá ? Hoa ? Nước ? Hương ? Màu sắc ? Hình dáng ? Gió ? Không khí ?
 c) Kết bài : ấn tượng của du khách ?
3. Bài tập 3: Tả một em bé bụ bẫm, ngây thơ đang tập đi, tập nói.
 a) Mở bài :
 - Em bé con nhà ai ? Tên, họ ? Tháng tuổi ? Quan hệ với em ntn ?
 b) Thân bài : Tả chi tiết
 - Em bé tập đi (chân, tay, mắt, dáng đi).
 - Em bé tập nói (miệng, môi, lưỡi, mắt ...)
 c) Kết bài:
 - Hình ảnh chung về em bé ntn ?
 - Thái độ của mọi người đối với em bé ?
4. Bài tập 4
 Căn cứ để phân biệt
 - Hành động kể hay hành động tả
 - Tả về ai ? về cái gì ?
 - Kể về việc gì ? kể về ai ?
 - Chân dung hay việc làm, hành động ?
 - Phổ biến là động từ hay tính từ ?
GV: - Cho HS trình bày kết quả thảo luận các BT. Hướng dẫn HS trao đổi, góp ý, bổ sung.
 - Hướng dẫn HS rút ra nhận xét về nội dung, ý nghĩa của từng BT đã trao đổi.
 - Rút ra ghi nhớ.
4. Củng cố:
- Đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là. 
5. Hướng dẫn học tập:
- Học ghi nhớ, làm hết BT
- CBB : CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ
E/ Rút kinh nghiệm
Rút kinh nghiệm sau tiết 119
Tổ chuyên môn nhận xét
Chuyên môn trường nhận xét
Ngày soạn: 04/4/2012
Tiết 120/ Tiếng Việt:	CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ VÀ VỊ NGỮ
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là câu sai về chủ ngữ và vị ngữ.
- Tự phát hiện ra các câu sai về chủ ngữ và vị ngữ.
- Có ý thức nói, viết đúng câu. 
2. Kĩ năng:
- Củng cố và nhấn mạnh ý thức viết đúng câu ngữ pháp.
3. Thái độ:
- Tích cực, tự giác
B. Chuẩn bị:
- GV: GA, bảng phụ
- HS:
C. Phương pháp:
- HĐ cá nhân và cả lớp
D. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số: + Lớp 6a:
 	 + Lớp 6b:
2. Kiểm tra bài soạn:
3. Giới thiệu bài:
HĐ của thầy
HĐ của trò
ND cần đạt
GV : Hướng dẫn HS làm BT
- Gọi 4 HS lên bảng làm BT 1 + 2
GV : Gọi 4 HS lên bảng làm BT
GV : - Chia lớp làm 5 nhóm, mỗi nhóm làm 1 BT
- Gọi đại diện các nhóm lên chữa, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV chuẩn xác kiến thức
- Câu a) không tìm được chủ ngữ (không biết ai cho thấy). Đây là câu thiếu chủ ngữ.
- Câu b) là câu có đầy đủ thành phần (CN : em ; VN : thấy DM biết phục thiện)
a) Câu có đầy đủ thành phần
- CN : thánh Gióng
- VN : Cưỡi ... quân thù.
b) Chưa thành câu, mới chỉ là 1 CDT.
- DT trung tâm : Hình ảnh
- Phụ ngữ : Thánh Gióng ... quân thù.
-> Đây là câu thiếu VN.
c) Chưa thành câu, mới có cụm từ (Bạn Lan) và phần giải thích cho cụm từ đó (người học giỏi nhất lớp 6A). Đây là câu thiếu VN
d) Câu này đầy đủ CN và VN.
- Thảo luận nhóm
I. Câu thiếu chủ ngữ
 1. Bài tập 1
a) Câu thiếu CN
b) Câu đầy đủ TP
 2. Bài tập 2
Có 3 cách chữa lại câu a :
- Thêm CN : Qua truyện "DMPLK", tác giả (Tô Hoài) cho em thấy DM biết phục thiện.
- Biến trạng ngữ thành CN : Truyện "DMPLK" cho em thấy DM biết phục thiện.
- Biến VN thành 1 cụm C - V : Qua truyện "DMPLK", em thấy DM biết phục thiện.
II. Câu thiếu vị ngữ
 1. Bài tập 1
a) Câu có đầy đủ thành phần
b) Chưa thành câu, mới chỉ là 1 CDT.
- 
-> Đây là câu thiếu VN.
c) Đây là câu thiếu VN
d) Câu này đầy đủ CN và VN.
 2. Bài tập 2
b) - thêm VN : Hình ảnh ... thù đã để lại trong em niềm kính phục.
- Biến CDT thành 1 bộ phận của cụm C - V : Em rất thích hình ảnh ... quân thù.
c) - Thêm cụm từ làm VN : Bạn Lan, ... 6A, là bạn thân của tôi.
- Chữa như câu d)
- Biến câu đã cho thành 1 bộ phận của câu : Tôi rất quý bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A.
III. Luyện tập
 1. Bài tập 1
a) - XĐ CN : Ai không làm gì nữa ?
- XĐ VN : Từ hôm đó, bác ... như thế nào ?
b), c) tương tự
 2. Bài tập 2
a) Câu đủ thành phần
b) Thiếu CN. Chữa : Bỏ từ với
c) Thiếu VN. Chữa : Những câu chuyện dân gian mà chúng tôi thích nghe kể luôn đi theo chúng tôi suốt cuộc đời.
d) câu đủ thành phần
 3. Bài tập 3
a) Học sinh lớp 6A ...
b) Chim ...
c) Hoa ...
d) Chúng em ...
 4. Bài tập 4
a) ... rất giỏi
b) ... khóc nức nở
c) ... nhô lên
d) ... đi cắm trại
 5. Bài tập 5
a) Chấm câu sau tiếng con
b) Chấm câu sau tiếng lớn
c) Chấm câu sau tiếng thước
4. Củng cố:
- GV : khái quát lại các lỗi về chủ ngữ và vị ngữ mà HS hay mắc phải. 
5. Hướng dẫn học tập:
- Làm hết BT
- CBB : VIẾT BÀI TLV SỐ 7
E/ Rút kinh nghiệm
Rút kinh nghiệm sau tiết 120
Tổ chuyên môn nhận xét
Chuyên môn trường nhận xét

Tài liệu đính kèm:

  • docxT31.docx