Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 16 đến 19 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Hương

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 16 đến 19 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Hương

A/ MỤC TIÊU :

I. Chuẩn

1. Kiến thức:

- Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị thái y lệnh.

- Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại: gần với kí ghi chép sự việc.

- Truyện nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính.

2. Kĩ năng:

 - Đọc-hiểu văn bản truyện trung đại.

- Phân tích được các sự vệc thể hiện y đức của vị thái y lệnh trọng truyện .

- Kể lại được truyện.

 3. Thái độ:

 Quý trọng thầy thuốc, có tấm lòng thương người.

II. Mở rộng và nâng cao:

.

B/ PHƯƠNG PHÁP :

 Đọc, gợi mở, thảo luận.

C/ CHUẨN BỊ :

1- - GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh

2 - HS: Soạn bài

D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :

? Kể lại truyện Mẹ hiền dạy con . Cảm nhận của em về bà mẹ Mạnh Tử?

II.Bài mới :

1. ĐVĐ:

2.Triển khai bài.

 

doc 17 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 16 đến 19 - Năm học 2011-2012 - Lê Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Tiết 61. TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Lớp:6A 
A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
- Khái niệm tính từ.
+ Ý nghĩa khái quát của tính từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của tính từ ( khả năng kết hợp của tính từ, chức vụ ngữ pháp của tính từ).
- Các loại tính từ.
- Cụm tính từ.
+ Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm tính từ.
+ Nghĩa của cụm tính từ.
+ Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ.
+ cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ.
2. Kĩ năng:
	- Nhận biết tính từ trong văn bản.
- Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
- Sử dụng tính từ, cụm tính từ trong nói và viết..
	3. Thái độ:
	Nghiêm túc, tích cực.
II. Mở rộng và nâng cao:
.........................................................................................................................................
B/ PHƯƠNG PHÁP :
Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận. .
C/ CHUẨN BỊ :
1- GV : Nghiên cứu bài, soạn giáo án chu đáo .
2- HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là cụm động từ ? cho ví dụ ?
? Nêu cấu tạo của cụm động từ ?
II.Bài mới :
1. ĐVĐ:
2.Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động1
GV : Cho HS đọc ví dụ SGK.
? Tìm tính từ trong 2câu a, b.
? Tìm thêm một số tính từ mà em biết ?
 ? Qua phân tích tìm hiểu ví dụ ,em hiểu tính từ là gì ?
GV : cho hs thảo luận : so sánh tính từ với động từ.
? Khả năng kết hợp của TT? hãy, đừng chớ rất hạn chế.
“Đừng xanh như lá, đừng bạc như vôi”.? Cho 1 ví dụ câu có tính từ và nhận xét chức vụ c- v trong câu.
VD: Thông minh/là vốn quý của con người
 TT - CV 
Hoạt động 2
? Trong số tính từ tìm được ở mục 1 từ nào có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ ?
? Những từ nào không có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ ?
 ? Qua phân tích tìm hiểu , tính từ chia thành mấy loại ?
Hoạt động 3
? Vẽ mô hình cấu tạo của cụm TT
láy cụm TT bên để điền vào mô hình.
? Cụm TT chia làm mấy phần ?
Hoạt động 4
Hướng dẫn HS luyện tập.
? Tìm các cụm tính từ trong bài tập 1 SGK 
GV: Cho HS thảo luận : Việc dùng TT và phụ ngữ so sánh trong những câu trên có tác dụng gì?
I. Đặc điểm của tính từ.
1. Ví dụ : SGK – trang 135.
 a. Bé , oai.
 b. Vàng hoe , vàng lịm , vàng ối , vàng tươi.
 - Màu sắc: đỏ , trắng, đen, to, nhỏ,..
 - Mùi vị: chua, cay, ngọt ,bùi, mặn chát, đắng,
 - Hìmh dáng: lệch , nghiêng, ngay , thẳng, xiêu vẹo,
2. Ghi nhớ : Tính từ là những từ chỉ đặc điểm tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.
II. Các loại tính từ.
1. Ví dụ ( Sgk)
2. Nhận xét
a. Bé quá , rất bé , oai lắm , rất oai.
- > Tính từ chỉ đặc điểm tương đối ( có thể kết hợp với các từ chỉ mức độ: rất, hơi, lắm ).
b. Vàng hoe , vàng lịm , vàng ối.
- > Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối ( không thể kết hợp với từ chỉ mức độ: rất, hơi, lắm).
3. Ghi nhớ
III. Cụm tính từ .
1. Ví dụ ( Sgk)
 2. Nhận xét
Vốn đã rất yên tĩnh này.
Nhỏ lại , sáng vằng vặc ở trên không.
 Mô hình cấu tạo cụm tính từ.
Phần trước
P trung tâm
Phần sau
vốn đã rất
yên tĩnh
này
nhỏ 
sáng
lại
vằng vặc ở...
3. Ghi nhớ : Cụm tính từ chia làm ba phần:
phần trước, phần trung tâm, phần sau.
IV. Luyện tập .
 Bài tập 1 : Tìm các tính từ.
 a. Sun sun như con đỉa.
 b. Chần chẫn như cái đòn càn.
 c. Bè bè như cái quạt thóc.
 d. Sừng sững như cái cột đình.
 đ .Tun tủn như cái chổi sể cùn.
 Bài tập 2 : 
 - Các tính từ đều là từ láy có tác dụng gợi hình gợi cảm
 - Hình ảnh mà tính từ gợi ra là sự vật tầm thường, không giúp cho việc nhận thức một sự vật to lớn, mới mẻ như con voi.
 - Đặc điểm chung của 5 ông thầy bói là : nhận thức hạn hẹp.
Bài tập 3 : So sánh cách dùng động từ.
Gợn sóng êm ả → nổi sóng → nổi sóng dữ dội → nổi sóng mù mịt → nổi sóng ầm ầm.
* Nhận xét : sự tăng dần độ dữ dội của sóng, thấy được sự nổi giận của biển .
3. Củng cố : 
? Nhắc lại tính từ là gì? Mô hình cấu tạo của cụm tính từ?
4. Hướng dẫn học bài : 
 - Học ghi nhớ
 - Làm bài tập 4
- Chuẩn bị bài: Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
5. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
**********************************
	Tiết 62-63: THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG 
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Lớp:6A 
A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
- Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị thái y lệnh.
- Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại: gần với kí ghi chép sự việc.
- Truyện nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính.
2. Kĩ năng:
	- Đọc-hiểu văn bản truyện trung đại.
- Phân tích được các sự vệc thể hiện y đức của vị thái y lệnh trọng truyện .
- Kể lại được truyện.
	3. Thái độ:
	Quý trọng thầy thuốc, có tấm lòng thương người.
II. Mở rộng và nâng cao:
.........................................................................................................................................
B/ PHƯƠNG PHÁP :
	Đọc, gợi mở, thảo luận. 
C/ CHUẨN BỊ :
1- - GV: Giáo án, bảng phụ, tranh ảnh
2 - HS: Soạn bài
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
? Kể lại truyện Mẹ hiền dạy con . Cảm nhận của em về bà mẹ Mạnh Tử?
II.Bài mới :
1. ĐVĐ:
2.Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
HS đọc chú thích Sgk
? Nêu vài nát về tác giả?
? Hoàn cảnh sáng tác?
GV hướng dẫn đọc, gọi HS đọc, sửa lỗi
? Văn bản chia làm mấy phần?
Hoạt động 2
? Tác giả giới thiệu vị Lương y bằng giọng điệu, lời văn như thế nào? 
HS: nhận xét 
? Vì sao lương y họ Phạm được người đời trọng vọng ? Giải thích từ trọng vọng ? 
HS: Thảo luận 
? Trong nhiều hành động tốt đẹp của lương y Phạm Bân có hành động nào đáng nói nhất ? Vì sao? 
HS: Thảo luận 
? Lời đáp của Thái Y Lệnh như thế nào? Nhận xét 
HS: Nhận xét, thảo luận 
? Nhận xét gì về Phạm Bân qua câu trả lời? 
 HS: Phát biểu 
 ? Thái độ của Trần Anh Vương thay đổi như thế nào trước lời giải bày của Thái Y lệnh? Nhận xét về vua ? 
HS: Tìm hiểu, phát biểu 
Hoạt động 3
? Em có nhận xét gì về cách viết truyện Trung đại? 
HS: Dựa vào chú thích trả lời 
? So sánh sự khác nhau về cách viết ở mỗi truyện? Về nội dung em rút ra được điều gì?
I Tìm hiểu chung
1. Tác giả
- Hồ Nguyên Trừng (1374 – 1446)
- Làm quan dưới triều vua cha
- Niên hiệu: Nam Ông
2. Tác phẩm
 - Trích Nam Ông mộng lục
3. Đọc, kể, tìm hiểu chú thích: 
II Tìm hiểu văn bản
 1. Hành động y đức của Thái Y lệnh 
 - Giọng văn ca ngợi, thành kính, trân trọng 
 - Là người có nhiều công lao, lòng nhân ái, giúp dân chữa bệnh 
 - Tình huống gay cấn, thử thách 
 + Thái độ tức giận và lời nói của quan trung sứ 
 + Thái y Lệnh phải có sự lựa chọn giải pháp đúng đắn 
 . Cứu dân và phận làm tôi 
 . Tính mệnh của dân và tính mệnh của mình 
* Là người có nhân cách, bản lĩnh và trí tuệ 
=> Quyền uy không thắng nỗi y đức 
 2. Thái y lệnh gặp Trần Anh Vương 
 - Lúc đầu tức giận vì kẻ bầy tôi kháng chỉ 
 - Sau đó hết sức khen ngợi Thái y
=> là vị vua nhân đức 
 - Thái Y Lệnh : Dùng tấm lòng chân thành để giải bày thuyết phục vua => Thắng lợi của y đức 
III Tổng kết
 - Cách viết truyện Trung đại gần với cách viết ký, viết sử 
 - Không dùng yếu tố tưởng tượng hư cấu 
 - Bố cục chặt chẽ, tạo tình huống gay cấn dể bộc lộ tính cách nhân vật 
 - Nội dung truyện; Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con người 
3. Củng cố : 
? Truyện ca ngợi điều gì? Em học tập được điều gì ở Thái y lệnh?
4. Hướng dẫn học bài : 
 - Nắm chắc cốt truyện
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bị bài: Ôn tập tiếng Việt
5. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
**********************************
TUẦN 17
Tiết 64. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Lớp:6A 
A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
 Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ Tiếng Việt.
2. Kĩ năng:
	 Vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn: chữa lỗi dùng từ, đặt câu, viết đoạn văn..
	3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tích cực
- Có thái độ đúng đắn, vận dụng ngôn ngữ khi giao tiếp phù hợp
II. Mở rộng và nâng cao:
.........................................................................................................................................
B/ PHƯƠNG PHÁP :
 Thực hành, ôn tập.
C/ CHUẨN BỊ :
1- - GV : Nghiên cứu bài, soạn giáo án chu đáo .
2- HS : Soạn bài theo câu hỏi SGK.
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là cụm tímh từ ? Cho ví dụ ?
? Nêu cấu tạo của cụm tính từ ?
II.Bài mới :
1. ĐVĐ:
2.Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
GV : tổ chức cho HS thảo luận.
? Hãy kể tên các kiểu cấu tạo từ Tiếng Việt và cho ví dụ ?
HS : thảo luận , trình bày , lớp nhận xét , GV chốt lại .
? Nghĩa của từ là gì ? cho ví dụ.
? Khi dùng từ chúng ta chú ý đến điều gì ?
? Thế nào gọi là từ mượn ?
? Tìm từ mượn và từ thuần Việt rút ra nhận xét?.
? Trong khi sử dụng từ chúng ta thường mắc những lỗi nào?
Kể tên và cho ví dụ cụ thể.
? Chúng ta đã học bao nhiêu từ loại ? Đó là những từ loại nào ?
Hoạt động 2
? Chúng ta đã học bao nhiêu cụm từ ? kể tên cụ thể ?
? Đặt câu với cụm đó và vẽ mô hình cấu tạo của từng cụm.
? Mô hình cấu tạo cụm DT ? Đặt câu và điền vào mô hình.
? Đặt câu và điền vào mô hình cấu tạo của cụm ĐT.
? Tính từ là gì ? đặt câu và điền vào mô hình cụm TT.
? GV: cho HS thảo luận .
Hoạt động 3
? Số từ , lượng từ , chỉ từ là gì ? 
cho ví dụ 
HS : trình bày , lớp nhận xét .
GV : chốt lại vấn đề.
? Đặt câu với những từ loại trên.
1. Các kiểu cấu tạo từ Tiếng Việt.
 - Cấu tạo từ tiếng việt: có 2 kiểu.
 + Từ đơn : từ có một tiếng.
 + T ... .....................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiết 68-69. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI KỂ CHUYỆN
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Lớp:6A 
A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
Giúp HS phát huy được khả năng kể chuyện của mình.
2. Kĩ năng:
	 Rèn kĩ năng tư học, tự rèn của mình.
	3. Thái độ:
Tập tính mạnh dạn, nghiêm túc, hứng thú trong học tập.
II. Mở rộng và nâng cao:
.........................................................................................................................................
B/ PHƯƠNG PHÁP :
 Thực hành
C/ CHUẨN BỊ :
1- - GV : Chuẩn bị nội dung câu chuyện.
2- HS : tập kể chuyện
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : ( không) 
II.Bài mới :
1. ĐVĐ:
2.Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
GV : phân công công việc 
- Người dẫn chương trình
- Ban giám khảo
- Các đội văn nghệ
- Các nhóm thảo luận chọn ra câu chuyện hay và tự tập kể trong nhóm.
Hoạt động 2
GV : sau khi phân công xong các tổ cử đại diện lên trình bày câu chuyện của mình.
Lớp chú ý nghe và nhận xét.
- GV hướng dẫn: giới thiệu phải nhập vai các nhân vật, thể hiện giọng điệu, nét, mặt, cử chỉ
GV: Đưa ra biểu điểm chấm cho ban giám khảo
I. Chuẩn bị tổ chức
1. Phân công công việc
- Bạn Sa (6g) dẫn chương trình.
- Ban giám khảo : Mậu, Bằng , Ngươi , Nhừn. 
2. Chuẩn bị văn nghệ .
- Văn nghệ xen kẻ: Xan, Hồng , Hà .
II. Tiến hành thi kể chuyện.
- Bốn tổ chọn đại diện lần lượt lên kể
- Lớp theo dõi nhận xét.
* Biểu điểm chấm.
- Nội dung truyện : 4 điểm
- Giọng kể , tư thế , điệu bộ kể : 3 điểm
- Giới thiệu lời mở , lời kết : 3 điểm
- Ưu tiên cho kể minh hoạ ( nếu có ).
* Chú ý : ưu tiên nhóm nào có sắm vai
3. Củng cố : 
	- Ban giám khảo tổng kết , công bố điểm.
 - GV : nhận xét chung tiết học : có được nhiều câu chuyện hay và bổ ích .
 - Trao thương cho tổ nhất , nhì ( bánh kẹo ).
 - Tiếp tục sưu tầm những câu chuyện hay hơn để kể vào dịp khác.
4. Hướng dẫn học bài : 
- Tập kể chuyện
- Sưu tầm văn học địa phương: các trò chơi dân gian, ca dao, tục ngữ
5. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
**********************************
TUẦN 19
Tiết 70-71. CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Lớp:6A 
A/ MỤC TIÊU :
I. Chuẩn
1. Kiến thức:
Một số lỗi chính tả do phát âm sai thường thấy ở địa phương.
2. Kĩ năng:
	Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
	3. Thái độ:
Có thái độ đúng đắn trong khi viết và nói
II. Mở rộng và nâng cao:
.........................................................................................................................................
B/ PHƯƠNG PHÁP :
 Thực hành, vấn đáp, thảo luận.
C/ CHUẨN BỊ :
1- GV: nghiên cứu bài , soạn giáo án chu đáo, tìm lỗi sai ở bài viết tập làm văn.
2- HS : Xem lại các bài viết tập làm văn có những từ sai dễ sửa chữa
D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 
I.Ổn định và kiểm tra bài cũ : ( không) 
II.Bài mới :
1. ĐVĐ:
2.Triển khai bài.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
Nội dung luyện tập.
GV: các cặp phụ âm đầu dễ mắc lỗi đặc biệt ở các tỉnh miền Bắc.
HS: tìm ví dụ .
GV: đọc cho học sinh viết .
Kiểm tra đúng chưa.
Đọc và viết cho đúng
Hoạt động 2
Một số hình thức luyện tập.
BT1 HS tự làm vào giấy, GV chấm và sửa lỗi cho HS
BT2 Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét, GV bổ sung sửa lỗi.
- Luyện viết chính tả.
GV: đọc , học sinh viết và điền từ vào chỗ trống
 Học sinh viết xong, trình bày trước lớp, GV bổ sung nhận xét
GV: tiếp tục cho HS làm các bài tập 3,4,5 sgk – trang 167
T2
Hoạt động 3
Các nhóm thảo luận về các vấn đề: sưu tầm các truyện dân gian, truyện cười, bài hát đồng dao
- Gv giới thiệu thêm
Truyền thuyết ở Quảng Trị phong phú, những truyền thuyết về tên đất, tên làng, và kể lại sự nghiệp của những người có công khai sinh ra làng xã là khá phổ biến trong dân gian. “Nguồn gốc Câu Nhi”, “ Nguồn gốc Như Lệ” là hai truyền thuyết tiêu biểu giải thích làng xã Quảng Trị.
Các truyền thuyết về đền- tháp- miếu- chùa  như “Sự tích tháp Dương Lệ và tháp Trung Đan”, “ Đề Tương Hầu”, “ Miếu Tương Nghè”.. Qua các truyền thuyết đó, ta thấy được lòng tôn trọng văn hoá, biết ơn những vị có công với đất nước, quê hương
Truyện cổ tích lại mang một nội dung khác. Đó là những chuyện phản ánh tâm tư, nguyện vọng của con người, đề cập đến những tình cảm riêng tư trong sinh hoạt cá nhân, gia đình và xã hội. Hệ tư tưởng nho giáo có ảnh hưởng sâu sắc trong các truyện cổ. Nhiều truyện nêu bật các đức tính chung thủy, hiền hậu, đảm đang, cần kiệm. Truyện” Vác mía tìm dâu”, “Tình mẹ con” có mục đích khuyến dụ thanh niên nam nữ giữ gìn và phát triển những đức tính ấy để bảo vệ tình cảm, đạo đức trong cuộc sống gia đình. Truyện” Vợ làm quan cho chồng” đề cao người vợ khôn ngoan cũng là truyện có khuynh hướng đạo lý Có thể nói các truyện cổ tích dân tộc kinh tại  vùng đất Quảng trị dù phương thức diễn đạt khác nhau, có truyện mang tính thần kỳ, có truyện mang tính khôi hài nhưng nhìn chung xu hướng trong các truyện cổ là đe cao đạo lý làm người.
So với truyện cổ dân tộc kinh thì truyện cổ miền núi Quảng Trị phong phú hơn. Một số truyện cổ tích có tính suy nguyên luận như “ Sự tích sao hôm sao mai” (taôi), “ Tình nghĩa gà vịt” (Vân kiều)phản ánh sinh hoạt xã hội, có mục đích khuyến giáo đạo lý làm người, đề cao sự chung thuỷ, phê phán những hạng xảo trá, lừa đảo trong quan hệ gia đình, xã hội. Truyện cổ tích thần kỳ miền núi khá hấp dẫn ở những yếu tố người thần, vật thần. Truyện “Con voi thần” hấp dẫn ở nội dung độc đáo, thể hiện sự chất phác cùng sự dung dị trong nếp sống, nếp nghĩ của dân tộc miền núi. 
Tư tưởng bao trùm lên các truyện cổ là điều thiện thắng điều ác, tình yêu chung thuỷ luôn được đề cao, những kẻ thống trị tàn bạo luôn bị lên án, cuối cùng bị trừng phạt. Nghệ thuật xây dựng truyện được cấu trúc trên hai tuyến nhân vật chính diện và phản diện, từ đó chủ đề truyện được bộc lộ.
Trong kho tàng truyện kể Quảng Trị, truyện cười cũng chiếm số lượng lớn và vô cùng phong phú. Đặc biệt vùng đất Như Lệ khô cằn lại tập hợp một khối lượng truyện cười đáng kể. Đáng chú ý hơn cả là truyện Trạng Vĩnh Hoàng. Nghệ thuật kể truyện Trạng Vĩnh Hoàng tuy cũng dùng biện pháp khoa trương, phóng đại, nhưng dựa trên cơ sở  hiện thực như chuyện "Trâu đen trâu bạc" là để phóng đại dưa hấu ở Vĩnh Hoàng, chuyện "Mắc cọp mà cày" là để phóng đại việc người Vĩnh Hoàng ngày trước đi cày rất sớm và vùng này cũng nổi tiếng có nhiều cọp như ở Thuỷ Ba. Về phương thức phóng đại, người Vĩnh Hoàng không dùng lối trực tiếp mà diễn tả bằng lối gián tiếp. Để chỉ quả dưa khổng lồ, họ không so sánh quả dưa đó với vật thể nào mà diễn đạt một cách thông minh hơn: dưa mà đạn bắn vào mắc kẹt không ra được, cả đàn quạ chui vào ruột khoét dưa ăn, rồi mang cả dưa lẫn quạ bay lên cao. 
Truyện Trạng Vĩnh Hoàng đã nêu bật được bản sắc độc đáo của con người Việt Nam ở Vĩnh Hoàng. Tuy là truyện Trạng nhưng vẫn có một giá trị hiện thực. Đây không phải là những truyện bông lơn, nói láo một cách hời hợt dễ dãi mà xây  dựng từ những thành quả lao động và chiến đấu. Giá trị ấy cần phải được khẳng định khi xét đến mối tương quan của nó với các loại truyện khác như Trạng Quỳnh, Trạng Lợn... 
Hoạt động 4
- Đọc văn bản đã sưu tầm 
- HS giới thiệu một số trò chơi, và một số hình thức sinh hoạt văn hoá nơi cộng đồng dân cư.
- GV giới thiệu một số lễ hội khác
I . Nội dung luyện tập.
1. Đối với các tỉnh miền Bắc
- Phụ âm đầu : tr/ ch
- Phụ âm đầu : s/x như : sáng tạo , sản xuất
- Phụ âm đầu : r/ d/gi như : rừng rực, rùng rợn, bịn rịn, bứt rứt,
- Phụ âm đầu : l/ n như : la hét lo liệu,
2. Đối với các tỉnh miền Trung, miền Nam.
- Vần : ac, at ; ang,an : lệch lạc, nhếch nhác/ran rát, man mát,
- Vần: ươc, ươt ; ương, ươn : dược liệu , cá cược/ lướt thướt, xanh mướt,
3. Riêng với các tỉnh miền Nam.
- Phụ âm đầu v/ d : vạm vỡ, vanh vách, vênh váo, vi vu/ dô hò, chu du, cơn dông
II. Luyện tập.
 Bài tập 1 : điền tr/ ch/, s/x,r/d/gi,l/n vào chỗ trống.
- trái cây, chờ đợi,ải qua, .ôi chảy,
-  ấp ngửa,ơ sài, ảm giá,
Bài tập 2 : lựa chọn và điền vào chỗ trống
a, vây, dây, giây
Vây cá, sợi dây, dây điện
. vây , dây, giây.
b. Viết ,diết, giết.
- viết văn , chữ viết , giết chết, da diết,
c. Vẻ, dẻ , giẻ.
- vẻ vang , văn vẻ , hạt dẻ, mảnh giẻ,
III. Trao đổi nhóm về các nội dung đã chuẩn bị
- Ca dao, dân ca: 
1 Một trứng ung, hai trứng ung
2 Cực như tôi
3 Thương em anh củng muốn vô
Sợ chuông nhà Hồ sợ phá Tam Giang
4 Thằng tạo ăn cháo mẻ răng
5 Chiều chiều quạ méc với diều
- Truyện cười:
+ Truyện Ông Tuynh- Cam Lộ
+ Truyện trạng Vĩnh Hoàng: Đào địa đạo, 
IV. Tìm hiểu một số truyền thống văn hoá của dân tộc 
1. Hát ta oản
2. Trò chơi dân gian
- Rồng rắn lên mây
- Kéo co
- Ô ăn quan
3. Lễ hội
- Đua thuyền, ...
3. Củng cố : 
	Kể một số truyện dân gian mà em đã được nghe hoặc đọc huye , giamphaich 6g: 6h:
 .
4. Hướng dẫn học bài : 
- Xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau: trả bài KT HK I.
5. Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
*******************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 6 tuan 1619PPCT moi.doc