Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011

I.MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Giúp HS nắm được :

- Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết ,cổ tích ,truyện cười ,truyện ngụ ngôn

Nội dung ,ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của các truyện dân gian đã học

2. Kĩ năng:

- So sánh sự giống và khác nhau giỡa các truyện dân gian

- Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại

- Kể về một vài truyện dân gian đã học

3.Thái độ:

- GD học sinh say mê hứng thú học bộ môn .

II. CHUẨN BỊ :

1. GV: Bảng phụ ghi đặc điểm tiêu biểu của truyện dân gian.

2. HS: Đọc, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi sgk .

III. TIẾN TRÌNH :

1. Kiểm tra :

- Truyện " Treo biển" và " Lợn cưới, áo mới" có ý nghĩa gì ?

2. Bài mới:

 

doc 9 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 14 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng..............
 Tiết 53 : Kể chuyện tưởng tượng
I/ Mục tiêu : 
1. Kiến thức: Giúp HS: 
- Nhân vật , sự kiện , cốt truyện trong tác phẩm tự sự 
- Vai trò của tưởng tượng trong tự sự
2. Kĩ năng:
 - Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản
3. Thái độ:
- Giáo dục HS say mê tìm hiểu bộ môn . 
II/ Chuẩn bị 
1.Thầy: bài soạn
2.Trò : Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK 
III/ Tiến trình 
1. Kiểm tra: : 
-Thế nào là kể chuyện đời thường ? Nêu một ssố đè văn kể chuyện đời thường ?
2. Bài mới: 
* GV giới thiệu bài : Giờ học trước các em tìm hiểu về kể chuyện đời thường. Đó là những câu chuyện sảy ra xung quanh đời sống sinh hoạt hàng ngày. Giờ học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về kể chuyện tưởng tượng.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về kể truyện tưởng tượng.
GV:Hãy tóm tắt truyện ngụ ngôn “Chân, tay, tai, mắt, miệng”?
HS: tóm tắt
GV:Trong truyện có yếu tố tưởng tượng không ? Người ta đã tưởng tượng ra những gì?
(chân, tay, taithành những nhân vật riêng gọi bằng cậu, cô, bác, lão biết hoạt động nói năng, có nhà riêng như con người )
GV:Trong truyện có chi tiết nào dựa vào sự thật, chi tiết nào được tưởng tượng ra?
GV:Vậy, tưởng tượng trong tự sự có phải là tuỳ tiện không ? Tưởng tượng nhằm mục đích gì ?
HS: trả lời
GV:Trong truyện "Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng" thể hiện chủ đề gì ?
HS :Trong cuộc sống con người phải biết nương tựa vào nhau, tách rời nhau thì không tồn tại được 
HS đọc truyện “Lục súc tranh công”
GV:Truyện tưởng tượng ra những gì ? 
GV: Truyện có dựa cơ sơ thực nào không ?
HS: trả lời
GV:Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì?
(Nhằm thể hiện tư tưởng: Các giống vật tuy khác nhau, nhưng đều có ích cho con người, không nên so bì nhau )
HS đọc truyện “Giấc mơ trò truyện với Lang Liêu”
GV:Truyện tưởng tượng ra những gì ?
GV:Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì ?
GV:Qua các câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về cách kể một câu chuyện tưởng tượng ?
HS: Phải dùng trí tưởng tượng để hình dung ra những câu chuyện có sẵn trong sách vở hoặc trong cuộc sống, nhưng phải có một ý nghĩa nào đó. Phải dựa vào một phần sự thật, sự thật ấy phải có ý nghĩa
GV:Yếu tố tưởng tượng có vai trò, tác dụng gì trong văn tự sự ?
HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ2: Hướng dẫn học sinh luyện tập
HS đọc yêu cầu bài tập
* Thảo luận nhóm ( 4nhóm ) trình bày trên phiếu học tập
- Thời gian: 7 phút
- Nội dung: Tìm ý và lập dàn bài cho đề 1 và 2 SGK
Nhóm 1+3: đề 1
Nhóm 2+4: đề 2
- Đại diện nhóm trình bày/ Nhóm khác nhận xét chéo
GV nhận xét
GV: kết luận
GV: cho hs viết mở bài cho đề bài trờn
HS: viết /trỡnh bày
GV: nhận xột
I. Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng
* Truyện Chân, tay, tai, mắt, miệng
- Tưởng tượng: Các bộ phận trên cơ thể con người là các nhân vật.
- Sự thật: vai trò của từng bộ phận. Các bộ phận có mối quan hệ khăng khít với nhau.
-> Tưởng tượng để nhằm thể hiện một chủ đề.
* Truyện “Sáu con gia súc so bì tranh công”
- Tưởng tượng: 6 con gia súc biết nói tiếng người, biết kể công, kể khổ.
- Sự thật: Cuộc sống, công việc, đặc điểm của từng giống vật
-> Nhằm nhắc nhở không nên so bì nhau.
* Truyện "Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu"
- Tưởng tượng ra một giấc mơ.
-> giúp hiểu sâu thêm về truyền thuyết 
 Lang Liêu, Thời các vua Hùng
* Ghi nhớ: SGK Tr 133
II. Luyện tập:
Đề1:
+ MB:
- Trận lũ lụt khủng khiếp sảy ra.
- Thuỷ Tinh, Sơn Tinh lại đại chiến trên chiến trường mới.
+ TB:
- Cảnh Thuỷ Tinh khiêu chiến, tấn công bằng vũ khí cũ nhưng mạnh và ác gấp bội.
- Sơn Tinh chống lũ lụt, huy động sức mạnh tổng lực: Đất, đá, xe ben, xe Ka ma, tàu hoả, trực thăng
- Các phương tiện thông tin hiện đại: Vô tuyến, di động, loagiúp ứng cứu kịp thời.
- Cảnh bộ đội, công an giúp dân chống lũ
- Cảnh cả nước quyên góp ủng hộ nhân dân lũ
- Cảnh những chiến sỹ hết mình vì dân và hi sinh.
+ KB: Cuối cùng, Thuỷ Tinh lại một lần nữa thua trận.
3. Củng cố: 
- Truyện tưởng tượng là gì?
- Vai trò của tưởng tượng trong tự sự ?
4. Hướng dẫn :
- Học bài, làm dàn bài đề 3,4,5.
- Lập dàn ý cho một đề văn kể chuyện và tập viết bài văn kể chuyện tưởng tượng
- Chuẩn bị bài ôn tập truyện dân gian, đọc lại các câu chuyện dân gian đã học từ đầu năm.
......................................................................................................................................
Ngày giảng.......................
 Tiết 54 : Ôn tập truyện dân gian 
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức : Giúp HS nắm được : 
- Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết ,cổ tích ,truyện cười ,truyện ngụ ngôn
Nội dung ,ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của các truyện dân gian đã học
2. Kĩ năng: 
- So sánh sự giống và khác nhau giỡa các truyện dân gian 
- Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại
- Kể về một vài truyện dân gian đã học
3.Thái độ:
- GD học sinh say mê hứng thú học bộ môn .
II. Chuẩn bị : 
1. GV: Bảng phụ ghi đặc điểm tiêu biểu của truyện dân gian.
2. HS: Đọc, chuẩn bị bài theo hệ thống câu hỏi sgk . 
III. Tiến trình : 
1. Kiểm tra : 
- Truyện " Treo biển" và " Lợn cưới, áo mới" có ý nghĩa gì ?
2. Bài mới:
Hoạt động của Thầy- trò
Nội dung
HĐ1 : Hướng dẫn học sinh ôn lại định nghĩa các loại truyện dân gian. 
GV:Em đã được học những thể loại truyện dân gian nào ?
HS thảo luận nhóm ( 4 nhóm )
GV:giao nhiệmvụ
- Nhóm 1: Thế nào là truyền thuyết ? kể tên các truyền thuyết đã học ?
- Nhóm 2: Thế nào là truyện cổ tích ? Kể tên các truyền thuyết em đã học ?
- Nhóm 3: Thế nào là truyện ngụ ngôn ? em đã được học những truyện ngụ ngôn nào ?
- Nhóm 4: Thế nào là truyện cười ?
Kể tên những truyện cười em đã học ?
- Thời gian: 3'
Các nhóm thảo luận/ Đại diện trình bày/
Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận
HĐ2:Hướng dẫn học sinh ôn lại đặc điểm các truyện dân gian đã học:
HS hoạt động nhóm ( 4 nhóm )
GV: giao nhiệm vụ
- Nhóm 1: Hãy nêu đặc điểm tiêu biểu của truyền thuyết ?
- Nhóm 2: Nêu đặc điểm tiêu biểu của truyện cổ tích ?
- Nhóm 3: Nêu đặc điểm tiêu biểu của truyện ngụ ngôn ?
- Nhóm 4: Truyện cười có những đặc điểm nào tiêu biểu ?
 + Thời gian : 7'
Đại diện nhóm trình bày/Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận từng thể loại
I. Định nghĩa các thể loại truyện dân gian đã học .
- Truyện truyền thuyết:
- Truyện cổ tích
- Truyện ngụ ngôn
- Truyện cười
II. Những đặc điểm tiêu biểu của thể loại truyện dan gian đã học: 
 Những đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện kể dân gian đã học
Truyền thuyết
Cổ tích
Ngụ ngôn
Truyện cười
Kể về nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ .( Lê Lợi, Đánh giặc Minh )
Kể về cuộc đời và số phận 1 số kiểu nhận vật quen thuộc( mồ côi, xấu xí)
Mượn truyện loài vật, đồ vật hoặc con người để nói bóng gió chuyện con người ( ếch ngồi.)
Kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống .( Khoe áo, khoe của)
Có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo . 
Có nhiều chi tiết tưởng tượng kỳ ảo .
Có ý nghĩa ẩn dụ, ngụ ý
Có yếu tố gây cười
Có cơ sở cốt lõi là sự thật lịch sử
Nêu bài học để khuyên nhủ, răn dạy người đọc trong cuộc sống .
Nhằm gây cười mua vui hoặc phê phán châm biếm những thói hư tật xấu trong xã hội 
Người kể, người nghe tin câu chuyện như có thật . 
Người kể,người nghe không tin là có thật. 
Thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử . 
Ước mơ niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác.
3. Củng cố :
- Định nghĩa các thể loại truyện dân gian đã học .
- Đặc điểm tiêu biểu từng thể loại truyện dân gian
- Kể lại một truyện cổ tích trong số các truyện em đã học ?
4. Hướng dẫn : 
- Ôn lại toàn bộ truyện dân gian đã học.
- chuẩn bị :Trả lời các câu hỏi 5,6 SGK (Phần còn lại của văn bản) 
......................................................................................................................................
Ngày giảng..................
 Tiết 55 : Ôn tập truyện dân gian
 (Tiếp theo)
I.Mục tiêu : 
 1. Kiến thức : Giúp HS nắm được : 
- Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết ,cổ tích ,truyện cười ,truyện ngụ ngôn
Nội dung ,ý nghĩa và đặc sắc nghệ thuật của các truyện dân gian đã học
2. Kĩ năng: 
- So sánh sự giống và khác nhau giỡa các truyện dân gian 
- Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại
- Kể về một vài truyện dân gian đã học
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học dân gian và say mê học bộ môn . 
II. Chuẩn bị : 
1.GV: Bài soạn
2. HS: Đọc, soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk . 
III.Tiến trình 
1. Kiểm tra : 
- Truyện cổ tích có những đặc điểm gì tiêu biểu ?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy- Trò
Nội dung
HĐ1 : Hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích; giữa ngụ ngôn và truyện cười. 
GV cho lớp thảo luận theo nhóm bàn
GV giao nhiệm vụ:
- Dãy 1: So sánh sự giống và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích ?
- Dãy 2: So sánh sự giống và khác nhau giữa ngụ ngôn và truyện cười ?
- Thời gian: 7'
Các nhóm thảo luận/Đại diện các nhóm trình bày/ Nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, kết luận 
GV:Hãy minh họa sự giống và khác nhau đó bằng các câu chuyện đã học ? 
HS : tìm các chi tiết trong chuyện để minh hoạ /nhận xét /bổ sung 
GV: nhận xét
HĐ2: Hướng dẫn học sinh luyện tập
GV: nêu yêu cầu: Kể một số truyện dân gian đã học. Kể giọng to, rõ ràng, có thể kết hợp với cách kể chuyện đã học để kể hoặc kể chuyện sáng tạo.
GV cho học sinh kể trước nhóm
GV gọi một vài em kể trước lớp.
GV cho học sinh sắm vai nhân vật trong hai truyện cười đã học để trình bày trước tập thể lớp
Đại diện mỗi tổ cử một nhóm bạn thể hiện lớp kịch ngắn ấy.
GV: Hãy vẽ 1 bức tranh minh họa 1 truyện dân gian đã học ?
III. So sánh sự giống và khác nhau giữa truyền thuyết với cổ tích, giữa ngụ ngôn và truyện cười.
1.Truyền thuyết và cổ tích:
a. Giống nhau .
- Đều có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo
- Các chi tiết giống nhau: Sự ra đời thần kỳ, nhân vật chính có những tài năng phi thường. 
b. Khác nhau : 
- Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử. Thường được tin là có thực. 
- Cổ tích: Kể về cuộc đời 1 số kiểu nhân vật nhất định, thể hiện ước mơ của nhân dân về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và các ác. Thường được coi là không có thực
2. Truyện ngụ ngôn và truyện cười: 
a. Giống nhau: 
- Thường gây cười .
b. Khác nhau. 
- Truyện cười: để gây cười, mua vui phê phán châm biếm . 
- Truyện ngụ ngôn: khuyên nhủ răn dạy con người một bài học nào đó.
IV. Luyện tập .
1. kể lại một số truyện dân gian đã học.
2. Thể hiện một lớp kịch ngắn:
- Treo biển
- Lợn cưới áo mới
3. Vẽ tranh minh họa truyện dân gian đã học . 
 3. Củng cố :
- So sánh sự giống và khác nhau giữa truyền thuyết với cổ tích, giữa ngụ ngôn và truyện cười.
4. Hướng dẫn:
- Ôn lại toàn bộ kiến thức về truyện dân gian đã học.
- Đọc lại các truyện dân gian , nhớ nội dung và nghệ thuật của mỗi truyện
- Ôn lại kiến thức tiếng Việt đã học và đã làm bài kiểm tra giờ sau trả bài.
......................................................................................................................................
 Ngày giảng.........................
 Tiết 56 : Trả bài kiểm tra Tiếng Việt
I/ Mục tiêu : 
1. Kiến thức: 
- Giúp HS tự đánh giá được khả năng nhận thức của mình về phần Tiếng Việt: Cấu tạo từ, từ loại, từ mượn, nghĩa cuả từđã học 
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức. 
3. Thái độ: 
- HS có ý thức tự đánh giá, rút kinh nghiệm về cách dùng từ, sử dụng từ để học tập tốt hơn. 
II/ Chuẩn bị : 
1.Thầy: chấm, chữa bài .
2.Trò: Ôn lại phần Tiếng Việt đã học:
III/ Tiến trình : 
1. Kiểm tra: ( kết hợp trong bài )
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài : Giờ học hôm nay chúng ta trả bài kiểm tra Tiếng Việt, qua bài các em sẽ thấy được những ưu và nhược điểm trong bài viết, từ đó có ý thức sửa lỗi và cố gắng hơn trong những bài kiểm tra sau.
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung
HĐ1 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề và xây dựng đáp án:
GV đọc từng câu hỏi trong phần trắc nghiệm khách quan.
HS trả lời phương án lựa chọn
GV nhận xét sau mỗi câu trả lời và công bố đáp án từng câu
- Bài làm của em đạt ở mức độ nào ?
- Có những câu nào em xác định sai ? 
- Em rút ra kinh nghiệm gì qua phần bài làm này ?
HS đọc đề bài phần trắc nghiệm tự luận
GV ghi lại câu hỏi 1 
- Em đã tìm được một cụm danh từ chưa ?
- Câu em tạo lập đúng cụm danh từ chưa ?
HS: trả lời
GV nêu đáp án ( ví dụ ) câu 2
- Bài làm của em đạt ở mức độ nào ?
HS đọc yêu cầu câu hỏi 3 phần trắc nghiệm tự luận.
GV: ghi lại câu hỏi lên bảng
- Bài làm của em đã nêu được các ý như đáp án chưa ?
HĐ2 : GV nhận xét chung bài làm của học sinh:
* Ưu điểm:
- Một số bài làm nắm chắc kiến thức tiếng Việt đã học. Tạo lập đúng cụm danh từ, viết đoạn văn đúng, có sử dụng từ loại theo yêu cầu, diễn đạt lưu loát.
- Nhiều bài chữ viết đẹp, trình bày khoa học
* Nhược điểm:
- Một số bài làm chưa nắm chắc kiến thức Tiếng Việt đã học, tạo lập cụm danh từ sai.
- Nhiều bài viết được đoạn văn nhưng chưa chỉ ra được danh từ hoặc chỉ ra sai.
- Một số bài chữ viết sấu, chưa hoàn thành bài viết
HĐ3 hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài viết
GV trả bài
HS chữa lỗi trong bài viết của mình
HS trao đổi bài viết, tự kiểm tra theo cặp
GV kiểm tra một số bài viết đã chữa lỗi của hs
I/ Đề bài, tìm hiểu đề, xây dựng đáp án:
1.Trắc nghiệm : ( 3đ) : 
Câu 1 : (1 đ) 1 – b 2 – c 3 - d 4 - a
* Học sinh trả lời đúng mỗi câu ( 0,25 đ) Câu 2- c , Câu 3 - c, Câu 4- a ,Câu 5 – c
Câu 6 (1 đ)	 
 Từ dùng không đúng : hiệu quả , 
 Từ thay thế : hậu quả
II.Tự luận ( 7đ) :
Câu 1 ( 2 đ) : - Chuyển nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra những từ nhiều nghĩa.
+ Nghĩa gốc là nghĩa xuất phát từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
+ Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
Câu 2( 2 đ): 
- HS tìm được 1 danh từ ( 1 đ ).
- HS phát trển thành 1 cụm danh từ ( 1 đ ).
Ví dụ Danh từ : Cụm danh từ
 - Ngôi nhà - Ngôi nhà cũ 
 trên sườn đồi.
 - Giọng nói - Giọng nói ấy 
Câu3 ( 3 đ) : 
- HS viết được đoạn văn từ 5 đến 7 câu , diễn đạt lưu loát, mạch lạc (1 đ) 
- HS gạch đúng các danh từ ( 2 đ ) ,Chỉ ra những danh từ trong đoạn văn (2 từ - phải đúng) - Mỗi từ 1 điểm.
II/ Nhận xét:
III/Trả bài- chữa lỗi:
3. Củng cố :
- Khái quát lại nội dung kiến thức trong bài kiểm tra: Từ loại, cấu tạo từ, nghĩa của từ. 
- Học và nắm được về cấu tạo từ, từ loại, nghĩa của từ, từ đó sử dụng từ để đặt câu cho chính xác
- Lưu ý cho học sinh đến kĩ năng trình bày bài kiến thức tổng hợp.
4. Hướng dẫn :
 - Ôn lại kiến thức Tiếng Việt học từ đầu năm
 - Chuẩn bị bài: Chỉ từ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc