Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Trần Thị Thu

Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Trần Thị Thu

 A. Mục tiêu

 Giúp HS:

 1.Kiến thức

 - Hiểu được định nghĩa truyền thuyết và nội dung, ý nghĩa

 những chi tiết tưởng tượng,

 kỳ ảo của truyện “Con Rồng cháu Tiên” trong bài học.

2. Kĩ năng

 - Rèn kỹ năng nghe nói đọc viết, hiểu được ý nghĩa của những

 chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện truyền thuyết.

 Kể lại được truyện này.

 - Giúp các em thêm tự hào về nguồn gốc yêu quê hương đất nước.

B. Chuẩn bị

 - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, phương pháp giảng dạy.

 - Học sinh: Đọc, tìm hiểu văn bản.

 

doc 292 trang Người đăng thu10 Lượt xem 473Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Trần Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1 Ngày soạn :20/8/2010
 Ngày dạy: 23/8/2010
Tiết 1: Văn bản CON RỒNG CHÁU TIÊN
 A. Mục tiêu 
 Giúp HS: 
 1.Kiến thức
 - Hiểu được định nghĩa truyền thuyết và nội dung, ý nghĩa
 những chi tiết tưởng tượng, 
 kỳ ảo của truyện “Con Rồng cháu Tiên” trong bài học.
2. Kĩ năng 
 - Rèn kỹ năng nghe nói đọc viết, hiểu được ý nghĩa của những 
 chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện truyền thuyết. 
 Kể lại được truyện này. 
 - Giúp các em thêm tự hào về nguồn gốc yêu quê hương đất nước. 
B. Chuẩn bị
 - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, phương pháp giảng dạy. 
 - Học sinh: Đọc, tìm hiểu văn bản. 
 C. Phương pháp : Câu hỏi gợi mở
 D. Tiến trình lên lớp
 I. Ổn định lớp
 II. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs ở nhà
 III. Bài mới
 Mçi mét chóng ta ®Òu thuéc vÒ mét d©n téc. Mçi d©n téc l¹i cã nguån gèc riªng cña m×nh. Nguån gèc ®ã ®­îc göi g¾m trong nh÷ng c©u chuyÖn thÇn tho¹i, truyÒn thuyÕt k× diÖu. VËy, nguån gèc cña d©n téc ViÖt Nam ta b¾t nguån tõ ®©u? Bµi häc h«m nay sÏ gióp cho c¸c em hiÓu ®­îc ®iÒu ®ã.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
 Em hiểu gì về thể loại truyền thuyết?
Tác giả là ai?
 Hs : Dân gian -> truyền miệng, sáng tác tập thể, quần chúng nhân dân
- GV hướng dẫn cách đọc - đọc mẫu, gọi HS đọc.
Em hiểu như thế nào về Ngư Tinh, Hồ Tinh, Mộc Tinh? 
Hs :
 Hoạt động 2
Hình ảnh Lạc Long Quân và Âu Cơ có những nét nào có tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ? 
Hs : Dựa vào sgk trả lời
Lạc Long Quân đã có công lớn gì đối với sự nghiệp dựng nước của dân tộc ta? 
Hs :
Em có cảm nghĩ gì về hình ảnh 2 nhân vật trên? 
Hs :
Việc Âu cơ sinh con có gì đặc biệt? Muốn nói đến điều gì? 
Hs : Sinh ra một cái bọc trăm trứng nở trăm con trai, tự mình lớn lên. Tất cả anh em đều bình đẳng, cùng chung nguồn gốc. 
Những yếu tố trên có thật không? Em hiểu như thế nào về yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo? Nó có tác dụng gì? 
- Hs: trả lời, nhận xét GV chốt ý 
Ông cha ta xưa sáng tạo truyện nhằm giải thích điều gì và ngợi ca ai? 
Hs :
Hoạt động 3
 HS đọc ghi nhớ
I. Đọc -Tìm hiểu chung
1. Thể loại
Truyền thuyết: là truyện dân gian truyền miệng kể về nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử, quá khứ; truyện thường có yếu tố tưởng tượng, kỳ ảo; thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với sự kiện, nhân vật lịch sử. 
2. Đọc và giải thích từ khó
 sgk
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hình tượng Lạc Long Quân và Âu Cơ
* Nguồn gốc và hình dạng: 
- Cả hai đều là thần: 
 + Lạc Long quân thuộc nòi Rồng, con thần Long Nữ , có sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ
 +Âu Cơ thuộc dòng Tiên -họ thần Nông (nguồn gốc cao quý),xinh đẹp tuyệt trần.
* Sự nghiệp mở nước: 
- Diệt trừ Ngư, Hồ Tinh để bảo vệ dân. 
- Dạy dân trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở cách làm ăn, hình thành nếp sống văn hoá cho dân. 
=> Hình ảnh Lạc Long Quân, Âu Cơ kỳ lạ, lớn lao, đẹp về nguồn gốc, hình dạng và có công lớn đối với sự nghiệp dựng nước của dân tộc ta. 
2. Chi tiết tưởng tượng kì ảo
- Sinh ra một cái bọc trăm trứng 
-> Tưởng tượng, kỳ ảo 
* Tác dụng
 + Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện. 
 + Thần kỳ hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc, nòi giống, giúp chúng ta thêm tự hào. 
 + Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
3. Ý nghĩa của truyện
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý của dân tộc Việt Nam. 
- Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất. 
III. Tổng kết
 Sgk
 IV. Củng cố - HS nắm được nội dung, ý nghĩa của truyện. 
- Đọc lại ghi nhớ SGK.
 V. Dặn dò- Làm bài tập 1, 2, 3 ( Sách bài tập)
- Học bài, soạn bài Bánh chưng, bánh giầy
+ Tìm hiểu . Hùng Vương chọn nối ngôi : hoàn cảnh, điều kiện, cách thức? chú ý yếu tố thần báo mộng cho Lang Liêu, tác dụng của yếu tố đó? Ý nghĩa của truyện?
 Tuần 1 Ngày soạn:20/8/2010
 Ngày dạy:23/8/2010
Tiết 2 Hướng dẫn đọc thêm:
 VB: BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
A. Mục tiêu 
 - Giúp HS nắm đựơc nội dung, ý nghĩa, những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện “Bánh chưng bánh giầy” 
 - Rèn kỹ năng kể, đọc diễn cảm, đọc sáng tạo.
 - Tình yêu lao động
 - Giúp các em thêm tự hào về những phong tục 
quán của dân tộc Việt Nam. 	
B. Chuẩn bị
 - Giáo viên:Vật mẫu:2 bánh chưng,bánh giầy,tranh Lang Liêu,tranh ngày Hội đền Hùng.
 - Học sinh: Đọc, tìm hiểu văn bản. 
C.Phương pháp : vấn đáp , nêu vấn đề
D. Tiến trình lên lớp
I Ổn định lớp
II. Bài cũ : Từ nhân vật lạc Long Quân và Âu cơ , hãy rút ra ý nghĩa của truyện ?
III. Bài mới
 Mçi khi xu©n ®Õn, tÕt vÒ, ng­êi ViÖt Nam chóng ta th­êng nhí ®Õn hai c©u ®èi rÊt hay:
	ThÞt mì, d­a hµnh, c©u ®èi ®á
	Bµy nªu, trµng ph¸o, b¸nh ch­ng xanh.
B¸nh ch­ng, b¸nh giÇy lµ hai lo¹i b¸nh kh«ng thÓ thiÕu trong m©m cç ngµy tÕt cña d©n téc ViÖt Nam. Bªn c¹nh ®ã, nã cßn mang mét ý nghÜa v« cïng s©u xa, lý thó . VËy hai thø b¸nh ®ã ®­îc b¾t nguån tõ truyÒn thuyÕt nµo? Nã mang ý nghÜa v« cïng s©u xa, lý thó g×? Bµi häc h«m nay sÏ gióp cho c¸c em hiÓu ®­îc ®iÒu ®ã?
 Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
- GV hướng dẫn, đọc mẫu.
- GV nhận xét ngắn gọn, góp ý. 
- GV lần lượt hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích từ 1 đến 13 SGK.
Từ “tổ tịên” có mấy tiếng? 
 Hoạt động 2
Văn bản này chia làm mấy phần?
Kể tên từng phần?
Hs :
Hoàn cảnh đất nước lúc Hùng Vương chọn người nối ngôi như thế nào? 
Hs :
 Người được truyền ngôi phải làm gì? 
Hs:
Các ông Lang có đoán được ý vua không? Lang Liêu nghĩ gì? 
Hs :
 Lang Liêu được thần giúp đỡ như thế nào? Vì sao thần chỉ mách bảo cho Lang Liêu? 
Hs :
 Tại sao thần không mách bảo cách làm bánh? 
Hs :
 Em thử nghĩ thần ở đây là ai? 
Hs :
 Vì sao nhờ 2 thứ bánh mà Lang Liêu được truyền ngôi? 
Hs 
 Câu chuyện có ý nghĩa sâu sắc gì? 
Hs : Tự bộc lộ
I. Đọc – Tìm hiểu chú thích
1. Đọc
- HS đọc, HS khác nhận xét. 
2. Giải thích từ khó
- HS dựa vào phần chú thích ở SGK tìm hiểu thêm. 
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Hùng chọn người nối ngôi
- Hoàn cảnh Thái Bình thịnh vượng, vua đã già, muốn truyền ngôi.
- Ý của vua: làm vừa ý, nối chí vua không nhất thiết là con trưởng. 
2. Lang Liêu được thần giúp đỡ
- Các ông lang: không đoán được ý vua
- Lang Liêu rất buồn vì không có tiền mua sơn hào hải vị. 
- Thần báo mộng: Hãy lấy gạo làm bánh.
- Vì:+ Lang Liêu là người làm ra lúa gạo. 
 + Người chịu nhiều bất hạnh. 
- Vì thần muốn để Lang Liêu bộc lộ trí tuệ, khả năng đó là hiểu được ý thần và thực hiện được ý thần.
 - Thần ở đây chính là nhân dân. 
3. Hai thứ bánh của Lang Liêu được vua chọn
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế quý trọng nghề nông. 
-Có ý tưởng tượng sâu xa, tượng trời đất. 
- Chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua. 
4. Ý nghĩa của truyện
- Giải thích nguồn gốc bánh chưng, bánh giầy vào dịp Tết nguyên đán.
- Đề cao nghề nông, lao động, bênh vực kẻ yếu.
IV. Củng cố
- HS nắm được nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Đọc ghi nhớ SGK
V. Dặn dò
- Học bài, đọc kĩ 2 câu chuyện và làm bài tập 4, 5 SGK
- Chuẩn bị : Từ và cấu tạo từ.
 Ngày soạn: 21/8/2010
 Ngày dạy:24/8/2010
Tuần 1
Tiết 3 TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu
 - Nắm đựơc các khái niệm về từ và các đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt. 
 - Rèn kỹ năng thực hành, phân biệt từ, tiếng.
 - Giáo dục HS tình yêu và lòng hăng say khám phá tiếng mẹ đẻ. 
B. Chuẩn bị
 - Giáo viên: Ví dụ mẫu, sơ đồ tạo từ.bảng phụ 
 - Học sinh: Soạn bài. 
C. Phương pháp : Thảo luận nhóm , câu hỏi có vấn đề
 D.Tiến trình lên lớp
I. Ổn định lớp
II. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
II. Bài mới Trong cuéc sèng hµng ngµy, con ng­êi muèn hiÓu biÕt nhau th× ph¶i giao tiÕp víi nhau (nãi hoÆc viÕt). Trong giao tiÕp, chóng ta sö dông ng«n ng÷, mµ ng«n ng÷ ®­îc cÊu t¹o b»ng tõ, côm tõ... VËy, tõ lµ g×? TiÕt häc h«m nay sÏ gióp c¸c em hiÓu râ ®iÒu ®ã.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
- GV hướng dẫn HS lập danh sách các tiếng và từ trong câu, mỗi từ được phân cách bằng dấu gạch chéo.
- GV hướng dẫn HS tách tiếng trong từ.
 Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì có gì khác nhau?
Hs : 
 Khi nào một tiếng được coi là một từ?
Hs : 
 Từ là gì?
Hs :
 Yêu cầu HS tìm từ một tiếng và hai tiếng có trong câu. 
Hs : Tự tìm
 Hoạt động 2
GV treo bảng phụ có ngữ liệu 
- Từ đấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày Tết làm bánh chưng bánh giày;
HS lên bảng tìm và gạch chân các từ có 1 tiếng và từ có 2 tiếng
HS khác đánh giá. 
Nêu nhận xét về đặc điểm cấu tạo của từ. 
- GV chốt ý ghi bảng 
Nêu sự giống và khác nhau giữa từ ghép và từ láy? 
Hs : 
Vậy đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt là gì? 
Hs : 
- HS đọc ghi nhớ SGK.
 Hoạt động 3
Các từ: nguồn gốc,  thuộc kiểu cấu tạo từ nào?
Tìm từ đồng nghĩa với từ “nguồn gốc”?
Tìm từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc? 
Hs : thảo luận theo 4 nhóm trong 5’. Sau đó các nhóm cử đại diện lên trình bày
Các tiếng đứng sau trong những từ ghép trên có thể nêu những đặc điểm gì để phân biệt các thứ bánh với nhau? 
Hs : 
BT liên hệ: GV chọn một đồ vật có trong phòng học. Yêu cầu hs tìm ra những từ ghép và từ láy liên quan đến vật đó
 Hs : tìm nhanh và lấy điểm. 
I.Từ là gì?
1. Ví dụ 
Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt/chăn nuôi/và/cách/ăn ở.
2. Phân tích đặc điểm của từ
- Tiếng dùng để tạo từ.
- Từ dùng để tạo câu.
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ.
3. Định nghĩa
 Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất để tạo câu. 
II.Từ đơn và từ phức
1. Phân loại
- Từ đơn: từ, đấy, nước ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, Tết, làm 
- Từ láy: trồng trọt
- Từ ghép: chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.
2. Đặc điểm của từ, đơn vị cấu tạo từ
- Từ đơn: từ chỉ có một tiếng.
- Từ phức: gồm 2 - 3 tiếng trở lên.
+ Từ ghép: từ phức ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa 
+ Từ láy: từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng
- Đơn vị cấu tạo từ của TV là Tiếng. 
* Ghi nhớ: SGK 
III. Luyện tập
BT 1: 
- Từ ghép: nguồn gèc, con cháu
- Đồng nghĩa với nguồn gèc: cội nguồn , gèc gác
- Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em, ông bà
BT 3: 
- Cách chế biến: bánh rán, nướng, hấp,
- Chất liệu: gạo nếp, gạo tẻ, khoai,
- Tính chất: bánh dẻo, phồng,
- Hình dáng: bánh gối, tai voi,
 IV. Củng cố Từ là gì? Đơn vị tạo nên từ là gì? Từ gồm có mấy loại ? Dấu hiệu nhận biết giữa từ đơn và từ phức là gì? 
 V. Dặn dò
 	- Đọc thêm ở SGK.
- Làm BT 2,4 SGK.
- Chuẩn bị: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. 
- Soạn bài: Từ mượn: ? Tại sao cần phải mượn từ? Mượn từ đâu.
 Ngày soạn: 21/8/2010
 Ngày dạy: 24/8/2010
Tuần 1
Tiết 4 
GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC
BIỂU ĐẠT
A. Mục tiêu Giúp HS:
 - Nắm được mục ... LÀM VĂN
A. Mục tiêu 
 	- Qua tiết tổng kết giúp HS nắm chắc kiến thức về phần văn và phần tập làm văn.
- Nắm được vẻ đẹp của một số hình tượng văn học tiêu biểu .Nắm chắc phương thức biểu đạt đã được sử dụng trong các văn bản.
 	- Biết vận dụng các phương thức biểu đạt phù hợp khi xây dựng một văn bản.
B. Chuẩn bị 
 	- GV: Soạn bài chu đáo
 	- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. Tiến trình lên lớp 
I. Ổn định 
II. Bài cũ 
Kiểm tra việc soạn bài của HS.
 	III. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
? Em hãy phân loại các văn bản đã học theo phương thức biểu đạt
chính tự sự , biểu cảm, nghị luận.
? Phương thức biểu đạt chính trong các văn bản bên là gì?
? Phân loại các văn bản theo phương thức biểu đạt.
Hoạt động 2
? Miêu tả, tự sự, đơn từ khác nhau ở chỗ nào?
? Em hãy nêu bố cục của một bài văn tự sự?
Hoạt động 3
GV cho HS thảo luận
Từ bài thơ viết thành văn xuôi 
I. Tổng kết phần văn
II. Tổng kết phần tập làm văn
1. Phân loại những văn bản đã học theo phương thức biểu đạt chính tự sự , biểu cảm, nghị luận
TT
 Phương thức biểu đạt
Văn bản
1
Tự sự 
2
Miêu tả
3
Biểu cảm
2. Phương thức biểu đạt chính trong các văn bản sau
TT
Tên văn bản
P/t biểu đạt 
1
Thạch Sanh
Tự sự
2
Lượm
TS +MT+BC
3
Bài học đường đời
TS
3. Các loại văn bản theo phương thức biểu đạt
TT
P/T biểu đạt
Đã tập làm
1
Tự sự
*
2
Miêu tả
*
3
Biểu cảm
II. Đặc điểm và cách làm
1.Miêu tả, tự sự , đơn từ khác nhau ở chỗ nào
TT
Văn bản
M/đích
N/dung
H/thức
1
tự sự
T/báo
NV,SV
V/xuôi
2
M/ tả
C/Nhận
T/cảm
nt
3
Đ/từ
Y/cầu
L/do
T/mẫu
2. Bố cục của một bài văn tự sự
TT
Các phần
Tự sự 
M/ tả
1
Mở bài
G/ thiệu...
Đ/tượng
2
Thân bài
D/ biến
M/tả.
3
Kết bài
K/quả
C/xúc..
3. Nhân vật trong tự sự được kể và tả qua những yếu tố nào?
( HS trả lời ,GV nhận xét)
III. Luyện tập
1. Từ bài thơ đêm nay Bác không ngủ của Minh Huệ, em hãy tưởng tượng mình là anh đội viên chứng kiến câu chuyện đó và kể lại bằng một đoạn văn.
( HS viết đoạn văn , trình bày trước lớp, nhận xét bổ sung).
2. Từ bài Mưa của Trần Đăng Khoa, em hãy viết bài văn miêu tả lại trận mưa theo quan sát và tưởng tượng của em
IV. Củng cố
 - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học
V. Dặn dò
 - Về nhà làm lại đề cương dựa trên cơ sở đã góp ý bổ sung. 
 - Chuẩn bị chu đáo cho tổng kết phần TV
Ngày soạn:. 
Ngày dạy:
Tiết 135
TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT
A. Mục tiêu 
 	- Qua tiết tổng kết giúp HS nắm chắc kiến thức về phần tiếng việt.
 	- Vận dụng được các kiến thức đó vào bài viết của mình.
 	- Có thái độ đúng đắn khi sử dụng phần tiếng việt để làm tăng giá trị tiếng việt.
B. Chuẩn bị :
 	- GV: soạn bài chu đáo
 	- HS: soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. Tiến trình lên lớp 
I. Ổn định 
II. Bài cũ 
Kiểm tra việc soạn bài của HS.
 	III. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
GV cho HS thảo luận 
? Nêu các khái niện ĐT, ĐT, TT, ST, LT, CT, PT là gì? Cho vi dụ minh họa?
? Nêu giá trị của các từ loại trên ?
HS: thảo luận xong trình bày trước lớp, lớp nhận xét
GV chốt lại phần này
Hoạt động 2
Tiếp tục cho HS thảo luận
? Các phép tu từ đã học ? Nêu khái niệm ? Lấy ví dụ và nêu tác dụng?
Trình bày trước lớp , nhận xét
GV chốt lại phần 2 này.
Hoạt động 2
? Các kiểu cấu tạo câu đã học?
? Thế nào là câu đơn? Cho ví dụ? Thế nào là câu ghép? Cho ví dụ 
Hoạt động 3
? Nêu các dấu câu đã học 
? Dấu chấm được đặt ở đâu?
? Dấu chấm hỏi đặt ở đâu?
? Dấu phẩy đặt ở đâu?
? Cho mỗi loại một ví dụ?
I. Các từ loại đã học
 * Từ loại
- Động từ : là từ chỉ hoạt động, trạng thái nói chung của người của sự vật.
- Danh từ: Là từ chỉ người, vật, hiện tượng khái niệm,
- Tính từ: Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.
- Số từ: Là từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật.
- Lượng từ: Là những từ chỉ lượng ít hoặc nhiều của sự vật.
- Chỉ từ: Dùng để trỏ vào sự vật, hiện tượng dể xác địng vị trí 
- Phó từ: Là những từ chuyên đi kèm với động từ dể bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT đó
II. Các phép tu từ đã học
* Các phép tu từ về từ
- Phép so sánh: Là đối chiếu sự vạt, sự việc có nét tương đồng
- Phép nhân hóa: Là cách gọi , tả con vật, cây cối bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi người
- Phép ẩn dụ: Là cách gọi tên sự vật , hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng
- Phép hoán dụ: Là tên gọi sự vật hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi
II. Các kiểu cấu tạo câu
* Các kiểu cấu tạo câu
- Câu đơn: Là câu do một cụm C-V tạo thành.
 + Câu có từ là
 + Câu không có từ là
- Câu ghép: Là câu do hai cụm C-V tạo thành.
III. Các dấu câu đã học
* Dấu câu Tiếng Việt
- Dấu kết thúc câu
 + Dấu chấm : đặt ở cuối câu miêu tả
 + Dấu chấm hỏi: đặt ở cuối câu nghi vấn
- Dấu phân cách các bộ phận câu
 + Dấu phẩy: ngăn cách các bộ phận phụ
IV. Củng cố
 - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học
V. Dặn dò
 - Về nhà làm lại đề cương dựa trên cơ sở đã góp ý bổ sung. 
 - Chuẩn bị chu đáo cho tiết ôn tập tổng hợp cuối năm
Ngày soạn:. 
Ngày dạy:
Tiết 136
ÔN TẬP TỔNG HỢP
A. Mục tiêu 
- Qua tiết ôn tập tổng hợp giúp HS nắm chắc kiến thức về phần văn, tiếng việt, tập làm văn.
 	- Vận dụng được các kiến thức đó vào bài viết của mình.
 	- Có thái độ đúng đắn khi sử dụng phần tiếng việt để làm tăng giá trị tiếng việt.
B. Chuẩn bị 
 	- GV: soạn bài chu đáo
 	- HS: soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. Tiến trình lên lớp 
 	I. Ổn định 
II. Bài cũ 
Kiểm tra việc soạn bài của HS.
 	III. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
GV: Về phần văn bản chúng ta cần nắm chắc đặc điểm thể loại, nội dung cụ thể của từng từng văn bản ? Nội dung ý nghĩa của văn bản tự sự.
Hoạt động 2
Về câu phải nắm được các thành phần chính của câu, câu trần thuật đơn.
Nắm được các biện pháp tu từ như : so sánh, nhân hóa , ẩn dụ, hoán dụ.
Hoạt động 3
 Nắm được dàn bài của một bài văn tự sự, ngôi kể, thứ tứ tự kể trong văn tự sự
Về văn miêu tả phải hiểu thế nào là văn miêu tả, mục đích 
Nắm được cách làm của một bài văn miêu tả, phương pháp tả người , phương pháp tả cảnh
Cách viết đơn từ
Hoạt động 4
I. Đọc - hiểu văn bản
1. Nắm được đặc điểm thể loại
2. Nắm được nội dung cụ thể
3. Nắm được nội dung ý nghĩa của văn bản tự sự
II. Phần tiếng việt
1.Về câu
- Thành phần chính của câu
- Câu trần thuật đơn
- chữa lỗi về CN- VN.
2. Biện pháp tu từ.
- So sánh
- Nhân hóa
- Ẩn dụ
- Hoán dụ
III. Phần tập làm văn
1.Văn tự sự
- Dàn bài của một bài văn tự sự
- Ngôi kể khi viết bài văn tự sự
- Thứ tự kể trong văn tự sự
- Biết cách làm bài văn tự sự
2. Văn miêu tả
- Thế nào là văn miêu tả
- Mục đích và tác dụng của văn miêu tả.
- Các thao tác của văn miêu tả
- Quan sát, tưỏng tượng, liên tưởng , so sánh.
3. Cách làm bài văn miêu tả
- Phương pháp tả cảnh
- Phương pháp tả người
4. Biết cách viết đơn từ và nắm được các lỗi thường mắc khi viết đơn từ.
IV. Hướng kiểm tra đánh giá.
Đề ra gồ có 2 phần
- Phần trắc nghiệm
- Phần tự luận
GV cho HS làm đề tham khỏa ở SGK trang 164 - 165
IV. Củng cố
 - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học
V. Dặn dò
 - Về nhà làm lại đề cương dựa trên cơ sở đã góp ý bổ sung. 
 - Chuẩn bị chu đáo cho tiết kiểm tra tổng hợp cuối năm
Ngày soạn:. 
Ngày dạy:
Tiết 139
CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG (T1)
A. Mục tiêu 
 	Giúp hs:
- Biết được một số danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử hay chương trình bảo vệ môi trường ở địa phương.
- Biết liên hệ với phần văn bản nhật dụng để làm phong phú thêm nhận thức của mình về các chủ đề đã học.
 	- Có thái đọ đúng đắn trước những danh lam thắng cảnh , một di tích lịch sử.
B. Chuẩn bị 
 	- GV: soạn bài chu đáo
 	- HS: soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. Tiến trình lên lớp 
 	I. Ổn định 
 	II. Bài cũ 
Kiểm tra việc soạn bài của HS.
 	III. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
? Em đã học những văn bản nào giới thiệu về những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, bảo vệ môi trường?
? Ở địa phương em có những di tích lịch sử , danh lam thắng cảnh nào không?
? Vấn đề bảo vệ môi trường ở địa phương em như thế nào?
? Địa phương em có những chính sách chủ trương gì không?
1. Những bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, vấn đề về môi trường.
- Động Phong Nha
- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
- Cầu Long Biên - Chứng nhân lịch sử.
2. Những danh lam thắng cảnh , di tích lịch sử ở địa phương em.
- Nhà tù Lao Bảo - Sân bay Tà Cơn
- Biển Cửa Tùng - Biển Cửa Việt
- Cầu Hền Lương - Thành cổ Quảng trị
3. Vấn đề bảo vệ môi trường ở địa phương em
 (HS thảo luận)
IV. Củng cố
 - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học
V. Dặn dò
 - Về nhà viết bài văn giới thiệu một cảnh đẹp hay một di tích để tiết sau học 
 - Chuẩn bị chu đáo cho tiết 2.
**********************
Ngày soạn:. 
Ngày dạy:
Tiết 140
CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG (T2)
A. Mục tiêu 
Giúp hs:
- Biết được một số danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử hay chương trình bảo vệ môi trường ở địa phương.
- Biết liên hệ với phần văn bản nhật dụng để làm phong phú thêm nhận thức của mình về các chủ đề đã học.
 	- Có thái đọ đúng đắn trước những danh lam thắng cảnh , một di tích lịch sử.
B. Chuẩn bị 
 	- GV : soạn bài chu đáo
 	- HS : soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. Tiến trình lên lớp 
 	I. Ổn định 
II. Bài cũ 
 	Kiểm tra việc soạn bài của HS.
 	III. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
- Lớp thảo luận chuẩn bị bài viết của mình về một di tích, một danh lam hay môi trường,.
- Trình bày trước lớp vấn đề đã thảo luận
- Lớp nhận xét, bổ sung.
? Qua học 2 tiết địa phương em cảm thấy như thế nào? nêu cảm nhận của em
GV tổng kết chung về vấn đề địa phương giúp các em định hướng được giá trị của danh lam thắng cảnh và giá trị của di tích lịch sử để từ đó các em cảm thấy yêu hơn về đất nước Việt Nam
1. Thảo luận chuẩn bị trình bày bài viết
- Về một di tích lịch sử
- Về một danh lam thắng cảnh đẹp
- Về vấn đè môi trường 
2. Trình bày trước lớp vấn đề đã thảo luận 
- Giới thiệu về một di tích hoặc một danh lam thắng chảnh đẹp ở quê em
( HS trình bày , lớp nghe nhận xét bổ sung)
Chú ý: gọi những HS ít lên bảng trình bày
3. Lớp cùng thầy, cô giáo tổng kết , đánh giá chương trình địa phưong và rút ra bài học chung và bài học cho bản thân em
IV. Củng cố
 - GV : Hệ thống lại toàn bộ nội dung bài học
V. Dặn dò
 - Sưu tầm thêm những danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử. 
 - Viết tiếp những vấn đè của địa phương có tính chất bức thiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 6(51).doc