Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 93 đến 96 - Năm học 2010-2011

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 93 đến 96 - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp HS:

- Hỡnh ảnh của Bỏc Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ

- Sự kết hợp giữa các yếu tố tự sự và miêu tả với yếu tố biểu cảm và các biện pháp nghệ thuật khác được sử dụng trong bài thơ

2. Kĩ năng:

- Kể tóm tắt diễn biến câu truyện bằng một đoạn văn ngắn

- Bước đầu biết cách đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ có kết hợp các yếu ttó miêu tả và biểu cẩm thể hiện tân trạng lo lắng không yên của Bác Hồ, tân trạng ngạc nhiên, xúc động, lo lắng và niềm vui sướng, hạnh phúc của người chiến sĩ.

- Tỡm hiểu sự kết hợp giữa cỏc yếu tố tự sự ,miờu tả, biểu cảm trong bài thơ.

- Trỡnh bày được suy nghĩ của bản thân sau khi học song bài thơ.

3. Thái độ:

- Giáo dục học sinh lòng biết ơn, kính trọng Bác Hồ - vị cha già dân tộc.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Một số câu thơ nói về sự chăm sóc của Bác đối với nhân dân

2. HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong sgk

III.TIẾN TRèNH

1. Kiểm tra:

- Phân tích diễn biến tâm trạng anh đội viên trong bài " Đêm nay Bác không ngủ " ?

2. Bài mới:

 Anh đội viên chứng kiến đêm Bác không ngủ. Tình yêu thương, lòng biết ơn vô hạn của anh đối với Bác. Vậy trong đêm Bác không ngủ đó, Bác đã suy nghĩ những gì, tại sao Bác không ngủ ? Giờ học này chúng ta tiếp tục tìm hiểu.

 

doc 10 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 93 đến 96 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng 6a.6b
 Tiết 93: Đêm nay Bác không ngủ
 (Minh Huệ )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Hỡnh ảnh của Bỏc Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ
- Sự kết hợp giữa cỏc yếu tố tự sự và miờu tả với yếu tố biểu cảm và cỏc biện phỏp nghệ thuật khỏc được sử dụng trong bài thơ
2. Kĩ năng: 
- Kể túm tắt diễn biến cõu truyện bằng một đoạn văn ngắn
- Bước đầu biết cỏch đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ cú kết hợp cỏc yếu ttú miờu tả và biểu cẩm thể hiện tõn trạng lo lắng khụng yờn của Bỏc Hồ, tõn trạng ngạc nhiờn, xỳc động, lo lắng và niềm vui sướng, hạnh phỳc của người chiến sĩ.
- Tỡm hiểu sự kết hợp giữa cỏc yếu tố tự sự ,miờu tả, biểu cảm trong bài thơ.
- Trỡnh bày được suy nghĩ của bản thõn sau khi học song bài thơ.
3. Thái độ:
- Tình cảm chân trọng, yêu thương, biết ơn những người đã chiến đấu vì tổ quốc.
II. Chuẩn bị:
1. GV:
2. HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong sgk
III.TIẾN TRèNH
1. Kiểm tra:
- Phương pháp viết một đoạn văn, bài văn tả người ?
- Bố cục bài văn tả người ?
2. Bài mới:
 Bài thơ "Đêm nay Bác không ngủ" là một trong những bài thơ thành công sớm nhất viết về Bác Hồ và rất quen thuộc với đồng bào công chúng văn học qua nhiều thế hệ. Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài thơ này ?
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
GV hướng dẫn đọc: Nhịp chậm, giọng thấp ở đoạn đầu, nhịp nhanh và giọng cao ở đoạn sau. Khổ cuối đọc nhịp chậm lại.
GV đọc mẫu khổ 1- HS đọc tiếp 
GV nhận xét
HS đọc chú thích * giới thiệu tác giả.
GV:Qua tìm hiểu ở nhà, em hãy giới thiệu vài nét về tác giả Minh Huệ ? Hoàn cảnh ra đời tác phẩm ?
HS: giới thiệu đụi nột về tỏc giả, tỏc phẩm
GV: Năm 1950 trong chiến dịch biên giới Bác trực tiếp chỉ huy. Năm 1951 Minh Huệ ở Nghệ An gặp một người bộ đội từ Việt Bắc về, và kể cho nhà thơ nghe kỉ niệm gặp Bác trong một đêm đi chiến dịch -> tạo nguồn cảm hứng sáng tác bài thơ.
 - Lưu ý hs các chú thích 1, 2, 3, 4, 5, 12.
HĐ2: Tìm hiểu chung về bài thơ.
GV:Bài thơ " Đêm nay Bác không ngủ " kể lại câu chuyện gì ? Hãy tóm tắt diễn biến câu chuyện đó.
HS: trả lời /kể túm tắt
GV:Câu chuyện diễn ra trong hoàn cảnh nào ? thời gian ? địa điểm ?
HS: phỏt biểu
GV:Bài thơ có mấy nhân vật ? đó là nhân vật nào? Nhân vật nào là nhân vật trung tâm ?
HS: phỏt biểu
GV:Tác giả sử dụng ngôi kể như thế nào ?
HS: phỏt biểu
GV:Hình tượng Bác Hồ trong bài thơ được miêu tả qua cái nhìn và tâm trạng của nhân vật nào ?
HS: trả lời
GV:Lần đầu thức giấc, anh đội viên có tâm trạng như thế nào ?
HS: trả lời
GV: Hình ảnh nào làm anh xúc động hơn ?
HS: trả lời
GV:Anh đội viên cảm nhận được điều gì qua hình ảnh đó ?
- GV:Anh đội viên diễn tả cảm nhận đó như thế nào ? 
( sử dụng hình ảnh so sánh ) 
GV:So sánh như vậy có tác dụng gì ?
GV:Trong sự xúc động đó, anh đội viên đã thể hiện tình cảm của mình với Bác như thế nào ?
GV:Khi lần thứ ba thức giấc, thấy Bác vẫn "ngồi đinh ninh" thì anh có tâm trạng như thế nào ?
HS: trả lời
GV:So sánh tâm trạng và cảm nghĩ của anh đội viên qua 2 lần thức giấc được miêu tả trong bài.
 Lần 1 Lần 3
Lo lắng Hốt hoảng
Thì thầm hỏi nhỏ Vội vàng nằng nặc
 mời Bác đi ngủ
GV:Trước sự năn nỉ của anh đội viên, Bác trả lời như thế nào ?
HS: trả lời
GV:Câu trả lời của Bác đã tác động như thế nào đến anh đội viên ?
HS: trả lời
GV:Qua diễn biến tâm trạng của anh đội viên cho thấy tình cảm của anh đối với Bác như thế nào ?
GV: Tình cảm của anh đội viên cũng chính là tình cảm chung của bộ đội, của nhân dân đối với Bác.
* Học sinh thảo luận( nhóm bàn) 2'
GV:Vì sao bài thơ không kể lần thứ hai anh đội viên thức dạy ?
HS: Đại diện nhóm trả lời- Nhóm khác nhận xét chéo
GV: Đêm ấy anh nhiều lần tỉnh giấc & lần nào cũng chứng kiến Bác không ngủ. Từ lần1 đến lần thứ 3 tâm trạng và cảm nghĩ của anh mới có sự biến đổi rõ rệt .
HĐ3: Học sinh luyện tập
GV: cho hs đọc diễn cảm bài thơ
HS: đọc/ nhận xột
GV: nhận xột
I. Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích
1. Đọc vănn bản.
2. Chú thích:
- Tác giả- tác phẩm.
- Từ khó.
II. Tìm hiểu văn bản.
* Tìm hiểu chung 
- Câu chuyện của Bác Hồ trên đường đi chiến dịch.
- Hoàn cảnh: Trên đường đi chiến dịch
- Thời gian: đêm khuya
- Địa điểm: Trong mái lều tranh xơ xác.
* Tỡm hiểu chi tiết
1. Cái nhìn và tâm trạng của anh đội viên.
- Lần đầu thức giấc: ngạc nhiên, xúc động.
- " Bác đi dém chăn " - > xúc động càng lớn.
Bóng Bác cao lồng lộng
ấm hơn ngọn lửa hồng
- > Lớn lao, gần gũi.
- Lo lắng " Bác có lạnh lắm không ? " - > tha thiết mời Bác ngủ.
- Năn nỉ mời Bác ngủ.
- Cảm nhận sâu sa, thấm thía tình yêu mênh mông của Bác với nhân dân 
-> kính yêu, biết ơn.
* Luyện tập .
- Đọc diễn cảm bài thơ.
3. Củng cố :
- Tâm trạng, tình cảm của anh đội viên với Bác.
- Tình cảm của nhân dân Việt Nam đối với Bác.
4. Hướng dẫn :
- Học bài, đọc diễn cảm bài thơ, kể lại câu chuyện, sưu tầm câu thơ ca ngợi Bác.
- Tìm hiểu hình tượng Bác Hồ.
- Chuẩn bị phần cũn lại của bài thơ
.
Ngày giảng 6a.6b
 Tiết 94 : Đêm nay Bác không ngủ (Tiếp theo)
 (Minh Huệ )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Hỡnh ảnh của Bỏc Hồ trong cảm nhận của người chiến sĩ
- Sự kết hợp giữa cỏc yếu tố tự sự và miờu tả với yếu tố biểu cảm và cỏc biện phỏp nghệ thuật khỏc được sử dụng trong bài thơ
2. Kĩ năng: 
- Kể túm tắt diễn biến cõu truyện bằng một đoạn văn ngắn
- Bước đầu biết cỏch đọc thơ tự sự được viết theo thể thơ năm chữ cú kết hợp cỏc yếu ttú miờu tả và biểu cẩm thể hiện tõn trạng lo lắng khụng yờn của Bỏc Hồ, tõn trạng ngạc nhiờn, xỳc động, lo lắng và niềm vui sướng, hạnh phỳc của người chiến sĩ.
- Tỡm hiểu sự kết hợp giữa cỏc yếu tố tự sự ,miờu tả, biểu cảm trong bài thơ.
- Trỡnh bày được suy nghĩ của bản thõn sau khi học song bài thơ.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh lòng biết ơn, kính trọng Bác Hồ - vị cha già dân tộc.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Một số câu thơ nói về sự chăm sóc của Bác đối với nhân dân
2. HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong sgk
III.TIẾN TRèNH
1. Kiểm tra:
- Phân tích diễn biến tâm trạng anh đội viên trong bài " Đêm nay Bác không ngủ " ?
2. Bài mới:	
 Anh đội viên chứng kiến đêm Bác không ngủ. Tình yêu thương, lòng biết ơn vô hạn của anh đối với Bác. Vậy trong đêm Bác không ngủ đó, Bác đã suy nghĩ những gì, tại sao Bác không ngủ ? Giờ học này chúng ta tiếp tục tìm hiểu.
Hoạt động của thầy- Trò
Nội dung
HĐ1: Khái quát nội dung giờ trước
GV:Gọi 1 học sinh đọc diễn cảm bài thơ 
( học thuộc lòng )
GV khái quát nội dung giờ học trước 
HĐ2: Tìm hiểu hình tượng Bác Hồ
GV:Hình ảnh Bác Hồ được thể hiện qua cái nhìn của ai ?
GV:Từ đó, Bác được miêu tả ở những phương diện nào ?
(Hình dáng, tư thế, vẻ mặt, cử chỉ, hành
động, lời nói. )
HS : thảo luận (6 nhóm)
GV:Tìm dẫn chứng cho từng phương diện
- Nhóm 1- 2 : Tìm dẫn chứng cho hình dáng, tư thế 
- Nhóm 3- 4: Dẫn chứng cho việc miêu tả cử chỉ hành động 
- Nhóm 5- 6: Dẫn chứng cho việc miêu tả lời nói.
HS: Đại diện các nhóm trình bày- nhóm khác nhận xét
GV nhận xét.
GV:Hãy rút ra nhận xét về từng phương diện đó .
Học sinh quan sát tranh (SGK)
GV:Qua các chi tiết trên và quan sát tranh, em có cảm nhận gì về hình ảnh Bác ?
Học sinh đọc khổ thơ cuối .
GV:Vì sao nhà thơ lại viết " Đêm nay Bác không ngủ, Vì ............HCM "?
HS: "Đêm nay Bác không ngủ " chỉ là một đêm trong vô vàn đêm không ngủ của Bác GV:Tìm một số câu thơ nói về những đêm không ngủ của Bác .
GV: đọc 1 đoạn thơ của Tố Hữu 
 " Bác ơi, tim Bác ... kiếp người ")
HĐ3:Tìm hiểu nghệ thuật bài thơ
GV:Bài thơ được làm theo thể thơ gì ?Thể thơ ấy có thích hợp với cách kể chuyện của nhà thơ không ?
HS: trả lời
GV:Hãy tìm những từ láy sử dụng trong bài thơ ? Theo em từ láy nào là đặc sắc ? Nêu giá trị biểu cảm của từ láy đó ?
HS: Ghi nhớ
HĐ4: Hướng dẫn luyện tập.
HS đọc yêu cầu bài tập 2 SGK
HS viết bài
GV gọi 2,3 học sinh đọc bài viết của mình
GV nhận xét, uốn nắn.
I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích.
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Cái nhìn và tâm trạng của anh đội viên
2. Hình tượng Bác Hồ
- Hình dáng, tư thế : yên lặng, trầm ngâm
- Cử chỉ, hành động: Chăm sóc, ân cần, tỉ mỉ, nâng niu các chiến sĩ
- Lời nói : Bộc lộ nỗi lòng
-> Giản dị, gần gũi, chân thực mà hết sức lớn lao
3. Nghệ thuật: 
- Thể thơ 5 chữ -> phù hợp với yếu tố tự sự trong bài
- Sử dụng nhiều từ láy -> tăng giá trị biểu cảm.
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập :
- Viết bài văn ngắn bằng lời của người chiến sĩ kể về kỉ niệm một đêm được ở bên Bác Hồ khi đi chiến dịch.
4. Củng cố :
- Vẻ đẹp hình tượng Bác Hồ 
- Tình cảm yêu quí, kính trọng của nhân dân với Bác như thế nào ?
5. Hướng dẫn 
- Tỡm hiểu kĩ hoàn cảnh sỏng tỏc bài thơ
- Học thuộc lũng bài thơ
- Thấy được sưh kết hợp độc đỏo, phự hợp giỡa thể thơ năm chữ và lời kể truyện kết hợp miờu tả, biểu cảm
- Sưu tầm một số bài thơ núi lờn tỡnh cảm của nhõn dõn đối với Bỏc Hồ kớnh yờu
- Chuẩn bị bài "ẩn dụ".
.
Ngày giảng 6a.6b
 Tiết 95 : ẩn dụ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Khỏi niệm ẩn dụ, cỏc kiểu ẩn dụ
- Tỏc dụng của phộp ẩn dụ
2. Kĩ năng: 
- Bước đầu nhận biết và phõn tớch được ý nghĩa cũn như tỏc dụng của phộp tu từ ẩn dụ trong thực tế sử dụng tiếng việt
- Bước đầu tạo ra được một sụ kiểu ẩn dụ đơn giản trong núi và viết
3. Thái độ:
- Có ý thức sử dụng ẩn dụ trong văn nói, viết.
II. Chuẩn bị:
1. GV: bảng phụ
2. HS: Đọc trước bài và tìm hướng trả lời câu hỏi trong sgk
III.TIẾN TRèNH
1. Kiểm tra: 
- Vẻ đẹp hình tượng Bác Hồ được miờu tả như thế nào ? Tình cảm yêu quí, kính trọng của nhân dân với Bác như thế nào ?
2. Bài mới:	
- Ẩn dụ là một biện pháp tu từ được sử dụng nhiều trong văn, thơ và mang lại tác dụng cao cho sự diễn đạt. Vậy ẩn dụ là gì ? tác dụng của ẩn dụ như thế nào giờ học này chúng ta sẽ tìm hiểu.
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm ẩn dụ.
GV: treo bảng phụ ghi ví dụ 1 SGK
HS đọc ví dụ 
GV: Trong khổ thơ, cụm từ " người cha" dùng để chỉ ai? Vì sao có thể ví như vậy?
( giống nhau: tuổi tác, tình yêu thương, sự chăm sóc ân cần chu đáo với con)
GV: Cách nói này có gì giống và khác với so sánh?
HS:Đại diện nhóm trả lời/ nhận xét
GV nhận xét, kết luận.
Giống nhau: Hai sự vật, hiện tượng biểu hiện và được biểu hiện có những nét tương đồng; Khác nhau: So sánh là đối chiếu hai sự vật, hiện tượng một cách công khai qua từ ngữ so sánh. Còn ẩn dụ là so sánh ngầm, không có từ so sánh, không có sự vật hiện tượng được biểu hiện, người đọc tự tìm ra điều người nói, người viết muốn biểu hiện được ẩn đi 
GV: Vậy em hiểu ẩn dụ là gì ?
GV: ẩn dụ có tác dụng gì ?
(Câu văn hàm súc, tăng tính gợi hình, gợi cảm)
HS đọc ghi nhớ
HĐ2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các kiểu ẩn dụ.
HS đọc ví dụ 1 phần II SGK.
GV: Các từ in đậm được dùng để chỉ những hiện tượng, sự vật nào? Vì sao có thể ví như vậy?
( ý1 : Giống nhau về cách thức
 ý 2 : 2 sự vật có hình thức tương đồng)
HS đọc ví dụ 2
GV: "Giòn tan" thường được dùng để nêu đặc điểm của cái gì? ( bánh)
GV: Đó là cảm nhận của giác quan nào? ( vị giác)
GV: Nắng có thể dùng vị giác để cảm nhận được không?
GV: Nói "Nắng giòn tan" có gì khác với cách nói thông thường?
GV: Qua tìm hiểu ví dụ phần I và II, em thấy có mấy kiểu ẩn dụ ?
HS: trả lời
GV: Em hãy tìm 1 số kiểu tương đồng giữa các sự vật được sử dụng để tạo phép ẩn dụ.
HS đọc ghi nhớ
HĐ3: Hướng dẫn học sinh luyện tập
 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
GV chia lớp làm 3 nhóm HS thảo luận
GV giao nhiệm vụ: So sánh ba cỏch diễn đạt
- Nhóm 1: ý a
- Nhóm 2: ý b
- Nhóm 3: ý c 
HS: Đại diện nhóm trình bày/ Các nhóm bổ sung
GV khái quát lại
HS đọc yêu cầu bài tập 3
chia học sinh làm 4 nhóm
 Nhóm 1: Thảo luận ý a
 Nhóm 2: Thảo luận ý b 
 Nhóm 3: Thảo luận ý c
 Nhóm 4: Thảo luận ý d
HS: Đại diện nhóm trình bày
GV nhận xét - bổ sung
GV đọc cho học sinh chép chính tả
HS: học sinh chép 
GV đọc soát lỗi. Kiểm tra vở của 1 vài học sinh - > Nhận xét đánh giá.
I. ẩn dụ là gì?
1. Ví dụ: 
- Người cha -> Bác Hồ 
-> Có những đặc điểm giống người cha.
* Ghi nhớ (SGK)
II. Các kiểu ẩn dụ
* Ví dụ 1 :
- Thắp - nở hoa -> giống nhau về cách thức thự hiện.
- Lửa hồng - màu đỏ -> có hình thức tương đồng.
* Ví dụ 2:
 - Nắng giòn tan 
-> Chuyển đổi cảm giác
* Ghi nhớ: SGK
III - Luyện tập 
1. Bài tập 1(T.69)
Cách 1: Diễn đạt bình thường
Cách 2: Sử dụng so sánh
Cách 3: Sử dụng ẩn dụ
= > cách 2 , 3 (so sánh, ẩn dụ) tạo cho câu nói có tính hình tượng biểu cảm hơn cách nói bình thường nhưng ẩn dụ làm cho câu nói có tính hàm súc cao hơn.
2. Bài tập 3(T.70)
 a. Chảy
 b. chảy
 c. mỏng
 d. ướt
3. Bài tập 4(T.70)
3. Củng cố 
- ẩn dụ là gì ? Tác dụng của ẩn dụ.
- Sử dụng phép ẩn dụ trong văn miêu tả.
4 Hướng dẫn 
- Nhớ khái niệm ẩn dụ
- Viết đoạn văn miờu tả cú sử dụng phộp ẩn dụ
- Chuẩn bị bài: Luyện nói về văn miêu tả.
.
Ngày giảng 6a.6b
 Tiết 96 : Luyện nói về văn miêu tả
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Phương phỏp làm một bài văn tả người
- Cỏch trỡnh bày miệng một đoạn (bài) văn miờu tả : núi dựa theo dàn bài đó chuẩn bị
2. Kĩ năng: 
- Sắp xếp những điều đó quan sỏt và lựa chọn theo một trỡnh tự hợp lớ
- Làm quen với việc trỡnh bày miệng trước tập thể: núi rừ ràng, mạch lạc, biểu cảm
- Trỡnh bày trước tập thể bài văn miờu tả một cỏch tự tin
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng các thao tác miêu tả vào bài văn nói. 
II. Chuẩn bị:
1. GV: 
2. HS: Đọc trước bài và trả lời câu hỏi trong sgk
III.TIẾN TRèNH
1. Kiểm tra: 
- ẩn dụ là gì ? Tác dụng của ẩn dụ.
- Sử dụng phép ẩn dụ trong văn miêu tả.
2. Bài mới:	
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung
HĐ1: Hướng dẫn lập dàn bài.
HS: đọc đoạn văn ở phần 1.
GV chia lớp làm 2 nhóm:
 - Nhóm 1: lập dàn bài tả quang cảnh lớp học trong "Buổi học cuối cùng"
 - Nhóm 2: Lập dàn bài tả thầy Ha- men
trong "Buổi học cuối cùng"
HS: thảo luận /đại diện các nhóm trình bày 
GV: khái quát/ chốt dàn ý cơ bản
HĐ2: Học sinh luyện nói
HS: luyện nói theo tổ
GV theo dõi quá trình luyện nói của các tổ 
HS :mỗi nhóm cử 1 đại diện trình bày trước lớp
GV gọi một vài học sinh trinh bày 
HS: Lớp nhận xét.
I .Lập dàn bài
1.Đề 1: 
 Tả quang cảnh lớp học trong "buổi học cuối cùng"
a.MB: 
- Quang cảnh chung của lớp học
b.TB: 
- Tả chi tiết lớp học 
 + Không khí lớp học 
 +Hình ảnh các học sinh 
 +Cảnh xung quanh lớp học....
c.KB: 
- Nêu cảm nghĩ - > nhận xét.
2.Đề 2: 
 Tả hình ảnh thầy Ha-men trong buổi học cuối cùng.
a.MB :Giới thiệu chung về thầy giáo
b.TB :Tả chi tiết
 - Hình dáng
 - Trang phục
 - Giọng nói
 - Nét mặt
 - Cử chỉ, thái độ khi Ph.răng không thuộc bài
 - Nét mặt thầy khi buổi học kết thúc.
c.KB: Cảm nghĩ, nhận xét.
II. Luyện nói
3. Củng cố: 
- GV nhận xét chung giờ luyện nói
- Lưu ý vận dụng các thao tác làm văn miêu tả vào bài nói.
4. Hướng dẫn: 
- Tỡm cỏc văn bản miờu tả khỏc đó được học. Gạch chõn cỏc ý chớnh và miờu tả bằng lời 
- Luyện nói bài tập 3 SGK Tr71.
- Ôn tâp văn học chuẩn bị giờ sau kiểm tra một tiết. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24.doc