Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 37 đến 40 - Năm học 2012-2013

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 37 đến 40 - Năm học 2012-2013

A/Mức độ cần đạt

 - Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện Thầy bói xem voi

- Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện ngụ ngôn.

B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ

1. Kiến thức:

- Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm.

- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.

- Cách kể chuyện ý vị, tự nhiên, độc đáo.

2. Kĩ năng:

- Đoc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.

- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế.

- Kể diễn cảm truyện Thầy bói xem voi.

3. Thái độ: Thận trọng khi đánh giá một sự vật, sự việc, con người, không xem xét chủ quan phiến diện.

C/Phương pháp: Đọc - hiểu, đọc phân vai, phát vấn, trực quan, phân tích, thảo luận, liên hệ thực tế.

D/Tiến trình dạy học

1. Ổn định lớp: 6a1. 6a2.

 6a3.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Em hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn?

- Nêu ý các sự việc chính trong truyện ếch ngồi đáy giếng?

- Truyện mang lại cho em những bài học nhận nào?

3. Bài mới:

- Lời vào bài: Truyện ngụ ngôn Ech ngồi đáy giếng đã rút ra cho chúng ta bài học vô cng sâu sắc: Sống ở đời phải khiêm tốn, biết mình biết ta không nên kiêu căng, chủ quan coi thường người khác. Còn truyện Thầy bói xem voi muốn răn dạy chúng ta đđiều gì thì cô và các em sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.

- Bài mới:

 

doc 10 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 37 đến 40 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10	 Ngày soạn: 27/ 10/ 2012
Tiết 37	 	 Ngày dạy: 29/ 10/ 2012
 Văn bản: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG	 
	 ( Truyện ngụ ngôn)
A/Mức độ cần đạt:
- Có hiểu biết bước đầu về truyện ngụ ngôn.
- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện Eách ngồi đáy giếng.
- Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn.
- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.
- Nghệ thuật đặc sắc của truyện: mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, ẩn bài học triết lí; tình huống bất ngờ, hài hước, độc đáo.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.
- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống hoàn cảnh thực tế.
- Kể lại được truyện.
3. Thái độ: Sống khiêm tốn, chịu khó học hỏi không kiêu ngạo, huênh hoang.
C/Phương pháp: Đọc hiểu, đàm thoại vấn đáp, phân tích, thảo luận.
D/Tiến trình dạy học
1. Ổnđịnhlớp: 6a1........................................................ 6a2...........................................................
 6a3.......................................................
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra phần chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới: 
- Lời vào bài: Truyện truyền thuyết và cổ tích hấp dẫn người đọc bởi các yếu tố tưởng tượng thần kì. Truyện chứa đựng những ước mơ cao đẹp, nhân ái của nhân dân ta về cuộc sống. Cịn truyện ngụ ngôn có đặc điểm gì, chứa đựng quan điểm tư tưởng gì của nhân dân ta thì chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay “Eách ngồi đáy giếng”
- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Giới thiệu chung:
- Hs: Đọc chú thích
- Gv: Em hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn?
- Hs: Trả lời
- Gv: giải thích nghĩa: ngụ: hàm ý kín đáo, ngôn: lời nói.
- Gv: Qua việc soạn bài ở nhà, em hãy nêu nội dung khái quá của truyện?
- Hs: Trả lời.
Đọc-hiểu văn bản
- Gv hướng dẫn Hs đọc, đọc mẫu
- Hs: Đọc.
- Gv: Nhận xét.
- Gv: Truyện có những sự việc chính nào?
- Hs: Trả lời, tóm tắt
- Gv: Vì sao ếch tưởng bầu trời chỉ bằng cái vung còn nó thì oai như một vị chúa tể?
- Hs: Ếch sống lâu ngày trong một cái giếng, không gian hẹp. Xung quanh ếch chỉ có một vài loài vật nhỏ. Hằng ngày ếch cất tiếng kêu vang cả giếng khiến các con vật kia hoảng sợ.
- Cái gì ảnh hưởng đến nhận thức của ếch?
- Hs: Hoàn cảnh sống và tính chủ quan.
- Gv: Vậy khi thay đổi môi trường sống nhận thức và thái độ của ếch có thay đổi không chúng ta sẽ phân tích ý tiếp theo. Gv ghi đề mưc.
- Nhận xét không gian sống của ếch khi ra khỏi giếng?
- Hs: mở rộng
- Thái độ của ếch như thế nào ?
- Hs: Nhâng nháo, nghênh ngang, không xem ai ra gì?
- Gv: Hậu quả của thái độ đó?
- Hs: Bị trâu giẫm bẹp.
- Gv phân tích lại các sự việc: khi sống trong môi trường chật hẹp, ếch có một chút uy lực nên tỏ ra kiêu căng. Eách chủ quan mang cái nhận thức, thái độ đó vào một môi trường mới, rộng hơn nên phải trả giá bằng cả mạng sống. 
- Gv: từ câu chuyện của chú ếch, các em rút ra bài học nhận thức gì?
- HSTL: 2 phút trả lời:
- Hoàn cảnh sống hạn hẹp sẽ ảnh hưởng đến tầm nhận thức.
- Không được chủ quan kiêu ngạo, cần phải biết mình biết người.
- Gv giáo dục thêm: khi thay đổi môi trường sống chúng ta cần phải có một nhận thức mới về bản thân và mọi người xung quanh. Nêu cứ coi thường người khác sẽ chuốc lấy thất bại
 - Gv: Truyện thành công nhờ những yếu tố nghệ thuật nào?
- Hs: trả lời.
- Gv: Theo em truyện ngụ ý phê phán ai?
- Hs: Rút ra ý nghĩa.
- Hs đọc ghi nhớ sgk/101
Hướng dẫn tự học
- Các em tự đọc và kể cho nhau nghe, nhận xét cho nhau
- Đọc truyện: hai con de, con cáo và chùm nho
- Chuẩn bị bài: Thầy bói xem voi
+ Đọc tóm tắt truyện
+ Nhận xét cách nhận thức của các thầy về con voi?
+ Rút ra bài học kinh nghiệm?
I. Giới thiệu chung:
* Truyện ngụ ngôn: Là những truyện kể bằng văn xuôi hoặc văn vần, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chuyện về chính con người để nói bóng gió, kín đáo khuyên nhủ, răn dạy con người một bài học nào đó.
* Nội dung: Truyện rút ra bài học bổ ích: phải khiêm tốn không nên kiêu ngạo, coi thường người khác.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Đọc- tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Phương thức biểu đạt: tự sự
b. Phân tích:
b1/ Hoàn cảnh sống và thái độ của ếch
* Sống trong giếng
- Không gian: chật hẹp
- Tiếng kêu làm các con vật khác hoảng sợ
-> có chút uy lực.
- Suy nghĩ, nhận thức:coi trời bằng vung, còn mình như vị chúa tể.
=> Tầm nhìn hẹp, nhận thức chủ quan, nông cạn.
* Ra khỏi giếng:
- Không gian: Mở rộng
- Nhận thức thái độ: nghênh ngang đi lại, chả thèm để ý đến xung quanh.
- Kết quả: bị trâu giẫm bẹp.
=>kết cục bi thảm: bài học cho kẻ chủ quan, kiêu ngạo, xem thường người khác.
b2/Bài học nhận thức
- Hoàn cảnh sống hạn hẹp sẽ ảnh hưởng đến nhận thức về chính mình và thế giới xung quanh.
- Không được chủ quan, kiểu ngạo, coi thường kẻ khác bởi những kẻ đó sẽ bị trả giá đắt, có khi bằng cả mạng sống.
3. Tổng kết
a. Nghệ thuật:
- Xây dựng hình tượng gần gũi với đời sống
- Cách nói bằng ngụ ngôn, cách giáo huấn tự nhiên, đặc sắc.
- Cách kể bất ngờ, hài hước kín đáo.
b. Nội dung
* Ý nghĩa:
- Eách ngồi đáy giếng ngụ ý phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại huênh hoang
- Khuyên nhủ chúng ta phải mở rộng tầm hiểu biết, không chủ quan kiêu ngạo.
* Ghi nhớ sgk/101
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc
- Tìm hai câu văn trong văn trong văn bản mà em cho là quan trọng nhất trong việc thể hiện nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Đọc thêm các truyện ngụ ngôn khác.
* Bài mới: soạn bài Thầy bói xem voi
E/Rút kinh nghiệm:
Tuần 10	 Ngày soạn: 28/10/ 2012
Tiết 38	 	 Ngày dạy: 29/ 10/ 2012
 Văn bản: THẦY BÓI XEM VOI ( Truyện ngụ ngôn)
A/Mức độ cần đạt
 - Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện Thầy bói xem voi
- Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện ngụ ngôn.
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm.
- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.
- Cách kể chuyện ý vị, tự nhiên, độc đáo.
2. Kĩ năng:
- Đoc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.
- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế.
- Kể diễn cảm truyện Thầy bói xem voi.
3. Thái độ: Thận trọng khi đánh giá một sự vật, sự việc, con người, không xem xét chủ quan phiến diện.
C/Phương pháp: Đọc - hiểu, đọc phân vai, phát vấn, trực quan, phân tích, thảo luận, liên hệ thực tế.
D/Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: 6a1................................................. 6a2.................................................
 6a3.................................................
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Em hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn?
- Nêu ý các sự việc chính trong truyện ếch ngồi đáy giếng?
- Truyện mang lại cho em những bài học nhận nào?
3. Bài mới:
- Lời vào bài: Truyện ngụ ngôn Eách ngồi đáy giếng đã rút ra cho chúng ta bài học vô cùng sâu sắc: Sống ở đời phải khiêm tốn, biết mình biết ta không nên kiêu căng, chủ quan coi thường người khác. Còn truyện Thầy bói xem voi muốn răn dạy chúng ta đđiều gì thì cô và các em sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
- Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung kiến thức
Giới thiệu chung
- GV cho HS nhắc lại khái niệm truyện ngụ ngơn là gì?
 - GV? Qua việc tìm hiểu truyện ở nhà em hãy cho cô biết nội dung ý nghĩa của truyện? - Hs: Thông qua việc thầy bói xem voi, truyện khuyên chúng ta không nên đánh giá sự vật sự việc một cách phiến diện mà cần phải có cái nhìn toàn diện.
Đọc –hiểu văn bản
- Gv: Hướng dẫn đọc với giọng quả quyết tự tin, hăm hở và mạnh mẽ. GV đọc dẫn truyện, 5 hs đóng vai 5 thầy bói.
- GV -Hs: Đọc hết truyện
- Gv: Thầy bói là người làm nghề gì? - Hs: Trả lời.
* giải thích chú thích 1, 5,7, 9.
- Gv treo tranh, yều cầu Hs nhìn lên tranh và tóm tắt
- Hs: Tóm tắt
- Gv : Dựa vào văn bản và lời tóm tắt em có thể chia văn bản làm mấy phần
- Hs: Trả lời
- Gv: kết luận cho ghi.
- Gv: Theo em truyện thú vị ở chỗ nào
- Hs: nhan đề, các thầy bói mù mà rủ nhau xem voi.
- Gv: Chúng ta sẽ phân tích cách các thầy bói xem voi. 
Câu hỏi thảo luận:Có mấy thầy bói xem voi? ø có những cách xem voi nào? Lời phán của các thầy về voi có đúng không? Vì sao?
- Hs: thảo luận nhóm trình bày, bổ sung cho nhau.
- Gv phân tích: Năm thầy bói có năm cách xem voi khác nhau. Mỗi thầy chọn một bộ phận của voi để sờ. Các thầy tả rất đúng từng bộ phận của con voi. Nhưng không ai đưa ra kết luận đúng về con voi. Vì các thầy đều đem đặc điểm của bộ phận thay cho toàn thể. Đây là một cách đánh giá chủ quan, phiến diện.
- Gv: Các thầy bói đều sai nhưng các thầy có nhận ra điều này hay không? Thái độ ý kiến của các thầy như thế nào thì chúng ta chuyển sang mục b2.
- Gv: Dựa vào lời thoại hãy cho cô biết thái độ của 5 thầy bói
- Hs: Trả lời
- Gv: Liệt kê cho cô các từ phủ định ý kiến người khác?
- Hs:trả lời.
- Gv: Nhận xét cho cô về cuộc tranh cãi của họ?
- Hs: Quyết liệt, gay gắt từ đấu khẩu chuyển sang thượng cẳng tay, hạ cẳng chân.
- Gv: Kết quả như thế nào?
- Hs: đánh nhau toác đầu chảy máu.
- Gv phân tích hậu quả của việc áp đặt ý kiến của mình đối với ngươ ...  đuôi -> Tun tủn như cái chổi sể.
=>Lặp lại: Phán đúng từng bộ phận của voi nhưng không đúng về con voi.
b2/Thái độ và ý kiến của các thầy bói
Tư ï tin, quả quyết rằng mình đúng.
Phủ định ý kiến của người khác: tưởng-hóa ra, không phải, đâu có, ai bảo, không đúng.
> Câu phủ định: Tranh cãi gay gắt bất phân thắng bại
Kết quả: Xô xát, đánh nhau toác đầu chảy máu cũng không tìm ra hình thù con voi.
>Phóng đại: tạo tiếng cười hài hước và để lại bài học đáng nhớ.
3.Tổng kết
a. Nghệ thuật:
- Cách giáo huấn tự nhiên mà sâu sắc
- Phóng đại, lặp lại các sự việc
- Xây dựng đoạn thoại sinh động, nhốn nháo tạo ra tiếng cười hài hước.
b. Nội dung
* Ý nghĩa: Truyện khuyên nhủ con người khi tìm hiểu một sự vật, sự việc nào đó phải xem xét chúng một cách toàn diện.
* Ghi nhớ sgk/103
4. Luyện tập:
Một số ví dụ về việc đánh giá sự vật con người theo kiểu “ Thầy bói xem voi”
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Đọc kĩ truyện, tập kể diễn cảm câu chuyện theo đúng trình tự các sự việc.
- Nêu ví dụ về trường hợp đã đánh giá hay nhận định sai lầm theo kiểu “Thầy bói xem voi” và hậu quả của việc đánh giá.
* Bài mới: ôn lại các kiến thức có trong bài kiểm tra văn. Tự đánh giá bài làm của mình.
E/Rút kinh nghiệm
Tuần 10	 Ngày soạn: 30/ 10/ 2012
Tiết 39	 	 Ngày dạy: 01/ 11 / 2012
	 Tiếng Việt: DANH TỪ (tt)
A/Mức độ cần đạt:
Nắm được định nghĩa của từ.
B/Trọng tâm kiến thức kĩ năng
1. Kiến thức:
- Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật:danh từ chung và danh từ riêng
- Quy tắc viết hoa danh từ riêng.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng.
- Viết hoa danh từ riêng đúng quy cách.
3. Thái độ: biết viết hoa danh từ riêng để tôn trong cá nhân, cơ quan đoàn thể.
C/Phương pháp: Phát vấn, phân tích ví dụ, thảo luận nhóm.
D/Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp : 6a1.................................................... 6a2...............................................................
 6a3...................................................
2. Bài cũ: Thế nào là danh từ? Có mấy loại danh từ?
3. Bài mới : 
- Lời vào bài: Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu hai nhóm danh từ: chỉ sự vật và chỉ đơn vị. Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu chi tiết danh từ chỉ sự vật và cách viết danh từ riêng.
- Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung kiến thức
Tìm hiểu chung 
- Gv: Cho HS đđọc ví dụ SGK và xác định danh từ chung danh từ riêng
- Hs:
- Danh từ riêng
Phù Đổng Thiên Vương, Gióng, Gia Lâm, Hà Nội.
- Danh từ chung
Vua, tráng sĩ, đền thờ, làng, xã, huyện.
- Gv: Dựa vào bảng phân loại cho biết danh từ chỉ vật có bao nhiểu loại ?
- HS: 2 loại
 - Gv: Em có nhận xét gì về cách viết danh từ riêng?
- HS : Trả lời.
- Gv hướng dẫn cách viết hoa danh từ.
- Hs: Lấy ví dụ minh họa.
* Tên người, địa lí Việt Nam và tên người địa lí nước ngoài phiên âm, Hán Việt: Lê Lợi, Đạ Long, Việt Nam, CuBa, Liên Xô.
* Đối với tên người, địa lí nước ngoài không phiên âm trực tiếp: Ăng – ghen, Campuchia, Braxin, Malaixia.
* Tên cơ quan, tổ chức, giải thưởng: Tiếng hát Măng non, Báo Tuổi trẻ, Học sinh tiên tiến.
- Gv: Gọi Hs đọc ghi nhớ để khái quát lại bài.
- Hs: Đọc
Luyện tập
Bài 1: 
Hs đọc yêu cầu của bài
Gv: chia bảng làm 2 cột
Hs lên bảng điền.
Bài 3: 
- Gv đọc văn bản
- Hs: Viết lại văn bản và sửa lỗi.
Bài 4: 
- Gv yêu cầu hs gấp sách, Gv đọc văn bản
- Hs: Nghe viết
Hướng dẫn tự học
Đặt 2 câu cso sử dung danh từ riêng và 2 câu sử dụng danh từ chung.
Viết 3 danh từ tên người, tên địa lí Việt Nam, nước ngoài phiên qqm trực tiếp.
Viết 3 danh từ tên cơ quan, tổ chức, đơn vị.
Chuẩn bị bài Cụm danh từ
Cụm danh từ là gì?
Cấu tạo của cum danh từ?
I. Tìm hiểu chung
1. Danh từ riêng và danh từ chung: 
a. Danh từ chung : 
-Vd: Vua, tráng sĩ, đền thờ, làng, xã, huyện.
-> Gọi tên một loại sự vật, công ơn.
b. Danh từ riêng: 
-Vd: Phù Đổng Thiên Vương, Gióng, Gia Lâm, Hà Nội.
-> Là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương.
2. Cách viết hoa danh từ riêng
a. Tên người, tên địa lí Việt Nam và tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm Hán Việt: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng
- Vd: Thánh Gióng, Hà Nội, Liên Xô.
b. Tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp: viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận, giữa các tiếng có dấu gạch nối.
- Vd: A. Pu-skin, Lê-nin.
c. Tên các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệuviết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành.
- Vd : Phòng lao động, Đội thiếu niên, Cánh diều vàng.
* Ghi nhớ sgk/109
II. Luyện tập :
Bài 1:
Các danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân. 
Các danh từ chung: Ngày xưa, miền, đất, nước, nòi, rồng, con trai, thần, tên 
Bài 3 : HS tìm các danh từ riêng, viết hoa (Tiền Giang, Hậu Giang, Thành Phố Hồ Chí Minh, Thanh Hoá, Phan Rang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Con Tum, Đắc Lắc, Miền Trung, Sông Hương, Bến Hải, Cửa Tùng, Việt Nam Dân Chủ Cộng Hoà.
Bài 4 : Chính tả ( nghe viết) Eách ngồi đáy giếng
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ :
- Đặt câu có sử dụng danh từ chung và danh từ riêng.
- Luyện cách viết danh từ.
* Bài mới : Soạn bài cụm danh từ.
E/Rút kinh nghiệm :
Tuần 10	 Ngày soạn:31/ 10/ 2012
Tiết 40	 	 Ngày dạy: 01/ 11/ 2012
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
A. Mức độ cần đạt
- Hs biết cách làm bài kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm và tự luận.
- Tóm tắt được sự việc chính của truyện Thánh Gióng.
B. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Chấm bài, phân loại bài và nhận xét cụ thể.
2. Học sinh: Ôn lại các kiến thức có trong bài kiểm tra để đến lớp rút kinh nghiệm.
C. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp:6a1.................................................... 6a2...............................................................
 6a3....................................................
2. Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới :
- Lời vào bài: Tiết 28 cô đã cho các em làm bài kiểm tra văn 1 tiết. Hôm nay cô sẽ trả bài để các em thấy được mức độ hiểu bài của mình so với chuẩn kiến thức. Qua đố các em chủ động tích cực trong học tập để nâng cao kết quả học tập.
- Bài mới:
 Hoạt động của Gv và Hs
 Nội dung kiến thức
Đáp án và thang điểm
Phần trắc nghiệm
- Gv: Đọc đề và hỏi Hs
- Hs: Nghe trả lời.
 Phần tự luận
- Gv: Câu 1 yêu cầu làm gì?
- Hs: Trả lời.
Câu 2: Tóm tắt một truyện truyền thuyết mà em đã học trong vòng 15 -20 câu
GV: VD truyện Thánh Giĩng
- Gv: Bạn nào có thể nêu sự việc chính cần tóm tắt?
- Hs: Trả lời và tóm tắt.
- Gv: tóm tắt lại
-Gv: Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật Thạch Sanh?
- Hs: 2Hs phát biểu về nhân vật
- Gv: Chốt ý, ghi bảng.
Nhận xét chung
- Gv nhận xét cụ thể về ưu điểm, hạn chế.
- Gv: Nêu các lỗi về kiến thức vè diễn đạt, chỉ ra nguyên nhân mắc lỗi.
- Gv: Treo bảng phụ với những lỗi cụ thể. Gv yêu cầu HS phát hiện lỗi và sửa.
- Hs: chữa lỗi 
- GV: đọc bài khá làm mẫu Nam, Huấn, Quốc)
- Gv:Hai HS phát bài cho lớp.
HS đọc bài của nhau và góp ý cho nhau cách sửa.
Hướng dẫn tự học
- Hoàn thành bài viết vào vở.
- Chuẩn bị bài: Luyện nói kể chuyện. Gv chia nhóm cho HS chọn đề, Yêu cầu vê fnhaf lập dàn ý. Gv cho tài liệu để Hs tham khảo chuẩn bị bài nói.
I. Đáp án và thang điểm
A. Trắc nghiệm: (3.0 điểm )Mỗi câu đúng 0.5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
B
D
A
C
B. Tự luận: ( 7.0 điểm)
Câu 1: Giải nghĩa từ:
- Tập quán: Thĩi quen của một cộng đồng địa phương, dân tộc được hình thành từ lâu trong đời sống. (1.0 điểm)
- Tráng sĩ: Người cĩ sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ, hay làm việc lớn được mọi người tơn trọng. (1.0 điểm)
Câu 2: Tóm tắt một truyện truyền thuyết mà em đã học trong vòng 15 -20 câu ( 5.0 điểm)
- Đảm bảo số câu quy định (1.0 đ). Trình bày sạch đẹp (0.5 đ )
- Chọn lọc được các sự việc chính của truyện để kể ( 3.5 điểm)
+ Giới thiệu nguồn gốc xuất thân: ra đời kì lạ, 3 tuổi mà không biết nói biết cười.
+ Đáp lời kêu gọi đánh giặc Aân của sứ giả.
+ Yêu cầu nhà vua sắm vũ khí để ra trận.
+ Lớn nhanh như thổi nhờ cơm gạo của nhân dân.
+ Vươn vai trở thành tráng sĩ, xông pha ra trận, đánh tan giặc Aân
+ Roi sắt gãy nhổ cọc tre đánh giặc.
+ Đánh giặc xong bay về trời.
II. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm:
- Các em biết cách làm bài trắc nghiệm.
- Nắm được kiến thức về thể loại, nhân vật.
2. Hạn chế:
- Chưa biết chọn lọc sự việc chính để kể.
 - Một số bài chưa sáng tạo, xuyên tạc văn bản gốc.( Li Se, Hương)
- Chưa biết cách phát biểu cảm nghĩ về nhân vật.
- Sai lỗi chính tả nhiều( Khin, Soi, Cường, Viết....)
- Không đọc kĩ đề (Thái, Hương, Sang, Pha.)
III. Sửa lỗi cụ thể
1. Lỗi kiến thức:
- Gióng được làm trạng nguyên->nhầm lẫn với Sọ Dừa(Đuyên)
- Lẫn lộn các truyện và đời thường( Hương)
2. Lỗi diễn đạt
- Dùng từ: gà chín ngựa, cựa chín hồng mao -> gà chín cựa, ngựa chín hồng mao ( Nhung)
- Lời văn
+ Hùng Vương có một dân nghèo-> Thời. Hùng Vương ..(Joel)
 + Người anh hùng là một nghệ sĩ-> Người tài giỏi, đánh giặc cứu nước gọi là anh hùng.(Re)
- Chính tả: Xắt->sắt, sắp->sắmâ (Sao), vết trân to ->Vết chân to (Cường), Xắm->sắm(Nguyệt), dằng->rằng, như dạ-> như rạ (Nam)...
3. Đọc bài khá
4. Trả bài- ghi điểm
III. Hướng dẫn tự học
- Hoàn thành đáp án vào vở
- Soạn bài Luyện nói kể chuyện.
Bảng thống kê điểm
Lớp
Sĩ số
 Điểm 
 9-10
 Điểm 
 7-8
 Điểm 
 5-6
 Điểm 
 >TB
 Điểm 
 3-4
 Điểm 
 1-2
 Điểm <TB
6A1
6A2
6A3
D.Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 10 Ngu van 6 Tiet 37383940.doc