Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 10: Nghĩa của từ - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Phi Hổ

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 10: Nghĩa của từ - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Phi Hổ

I) Mức độ cần đạt : Giúp HS hiểu:

 - Hiểu thế nào là nghĩa của từ .

- Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản. Tích hợp với Sơn Tinh -Thủy Tinh, sự việc, nhân vật trong văn tự sự .

- Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói, viết và sửa các lỗi dùng từ .

II) TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG :

1. Kiến thức :

- Khái niệm nghĩa của từ .

- Cách giải thích nghĩa của từ .

2. Kỹ năng :

- Giải thích nghĩa của từ.

- Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết .

- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.

III) HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN :

* Hoạt động 1

 1, Ổn định lớp :

 2, Kiểm tra bài cũ:

 - Từ mượn là gì? Cho ví dụ?

 - Trình bày nguyên tắc mượn từ của Tiếng Việt?

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 454Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Tiết 10: Nghĩa của từ - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Phi Hổ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Ngày soạn :.
- Ngày dạy :..	
Tuần 3 - Tiết 10 Tiếng Việt	
I) Mức độ cần đạt : Giúp HS hiểu:
 - Hiểu thế nào là nghĩa của từ .
- Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản. Tích hợp với Sơn Tinh -Thủy Tinh, sự việc, nhân vật trong văn tự sự .
- Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói, viết và sửa các lỗi dùng từ .
II) TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG :
1. Kiến thức : 
- Khái niệm nghĩa của từ .
- Cách giải thích nghĩa của từ .
2. Kỹ năng :
- Giải thích nghĩa của từ.
- Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết .
- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.
III) HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN :
* Hoạt động 1
 1, Ổn định lớp :
 2, Kiểm tra bài cũ: 
 - Từ mượn là gì? Cho ví dụ?
 - Trình bày nguyên tắc mượn từ của Tiếng Việt?
* Hoạt động 2 :
 3, Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NộI DUNG
- Tìm hiểu khái niệm nghĩa của từ .
 Cho HS đọc phần chú thích SGK .
 -Tập quán : thói quen của cộng đồng (địa phương, dân tộc ) được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo .
 - Lẫm liệt : hùng dũng, oai nghiêm .
 - Nao núng : lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa .
Em hãy cho biết mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận?
Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ?
- Nghĩa của từ tương ứng với phần nào trong mô hình dưới đây? 
HÌNH THỨC
 NỘI DUNG
GV : Nội dung là cái chứa đựng trong hình thức của từ, là cái có từ lâu đời (vốn có trong từ). Chúng ta cần tìm hiểu để dùng từ cho đúng .
Nghĩa của từ là gì N? 
HS đọc ghi nhớ SGK . 
Cho HS sắp xếp những từ đồng nghĩa sau đây vào chỗ trống :
(Đề bạtÑ, đề cử, đề xuất, đề đạt) -Đề xuất : trình bày ý kiến và nguyện vọng lên cấp trên.
- Đề bạt : cử ai đó giữ chức vụ cao hơn.
Đề cử: giới thiệu ra để lựa chọn và bầu cử.
 Đề đạt : đưa vấn đề ra để xem xét, giải quyết .
- Tìm hiểu cách giải thích nghĩa của từ.
- Cho HS đọc lại phần chú thích SGK .
Trong mỗi chú thích trên nghĩa của từ được giải thích bằng cách nào?
Có thể giải thích nghĩa của từ theo những cách nào?
- HS đọc ghi nhớ SGK .
- Gồm hai bộ phận: từ và ý nghĩa của từ 
- Bộ phận đứng sau dấu hai chấm nêu nghĩa của từ .
-Ứng với phần nội dung .
- Tập quán: trình bày khái niệm mà từ biểu thị. 
 - Lẫm liệt, nao núng: đưa ra các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa.
 I) Nghĩa của từ là gì ?
 -Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
 Ghi nhớ1 : Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,) mà từ biểu thị .
II) Cách giải thích nghĩa của từ :
* Có thể giải thích nghĩa của từ theo hai cách:
-Trình bày khái niệm mà từ biểu thị;
-Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa vời từ cần giải thích . 
 Ghi nhớ 2 : Có thể giải thích nghĩa của từ bằng hai cách chính như sau :
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoẵc trái nghĩa với từ cần giải thích.
4) Củng cố : 
 - Nghĩa của từ là gì?
 - Cách giải thích nghĩa của từ?
* Luyện tập:
1. BT 1 ; Học sinh tự làm.
2. BT2: Điền các từ vào chỗ trống cho phù hợp .
 a) Học tập.
 b) Học lỏm.
 c) Học hỏi .
 d) Học hành.
3. BT 3 : Điền vào chỗ trống cho phù hợp:
 a) Trung bình.
 b) Trung gian.
 c) Trung niên.
4. BT 4 : Giải thích nghĩa của từ: 
 Giếng: Hố đào thẳng đứng sâu vào lòng đất để lấy nước.
 Rung rinh : Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp.
 Hèn nhát: Thiếu can đảm.
5) Dặn dò- Hướng dẫn tự học :
 - Học bài cũ .
- Cần lựa chọn từ để đặt câu trong hoạt động giao tiếp.
 - Soạn bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự . Tuần 3 - Tiết 11-12
+ Đọc lại truyền thuyết” Sơn Tinh, Thủy Tinh “.
+ Tìm các sự việc được nói đến trong truyện .
+ Các nhân vật trong truyện đã được kể như thế nào (lai lịchl, tính tình, tài năng, hành động .)
- Soạn bài TV: Từ nhiều nghỉa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Xem trước và tự trả lời các câu hỏi.

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 6 Tuan 3 Tiet 10.doc