Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Quốc Huy

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Quốc Huy

Hướng dẫn đọc thêm:

 BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY

 (Truyền thuyết)

A. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức:

- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong t/p thuộc t/loại tr/ tuyết.

- Cốt lõi l/sử t/kì dựng nước của dt trong một t/p thộc nhóm tr/thuyết t/kì Hùng Vương.

- Cách g/thích của người Việt về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hoá của người Việt.

2. Kĩ năng:

* Kĩ năng bài dạy:

- Đọc -hiểu một văn bản thuộc t/loại tr/thuyết

- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.

* Kĩ năng sống:

- Xác định giá trị bản thân: có trách nhiệm với việc phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

3. Thái độ: Giáo dục ý thức cộng đồng dt; giữ gìn phong tục văn hoá tốt đẹp.

B. CHUẨN BỊ:

- GV: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chưng, bánh giầy.

- HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk; Sưu tầm tranh ảnh gói bánh chưng, bánh giầy.

C. PHƯƠNG PHÁP:

 - Đọc, tái hiện, vấn đáp, nêu vấn đề có tình huống, phân tích, bình giảng.

D. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:

I.Ổn định tổ chức. (1)

II. Kiểm tra bài cũ: (5)

 -Hỏi: Em hiểu thế nào truyền thuyết? Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?

-YCTL: Trả lời đúng k/n tr/ thuyết; ý nghĩa:Nhằm giải thích, suy tôn giống nòi., ý nguyện đoàn kết cộng đồng dtVN.

III. Bài mới: (36)

 Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo, gói bánh. Quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy".

Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt

Hoạt động 1: (2)PP vấn đáp, KT: động não

? Truyện thuộc t/loại nào, nằm trong giai đoạn nào?

Hoạt động 2: (14)PP đọc, tái hiện, vấn đáp;

 KT: động não

- Gv gọi HS đọc truyện

? Em hãy kể tóm tắt truyện

- Hùng Vương về già muốn truyền ngôi cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.

- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua.

- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng.

- Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày tết.

? Giải thích từ: Tổ tiên, phúc ấm, tiên vương.

? Cho biết PTBDD của truyện? ngôi kể, các nhân vật, nhân vật chính là ai?

?Theo em, truyện có thể chia làm mấy phần? I. TÌM HIỂU CHUNG:

- Truyện truyền thuyết, trong thời kì Hùng Vương.

II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:

1. Đọc , kể, chú thích:

-Đọc

-Kể

-Giải thích từ khó: (sgk)

2. Kết cấu, bố cục:

-PTBĐ: Tự sự, ngôi kể: thứ ba, nhân vật chính: Lang Liêu

-Bố cục: 3 phần

a. Từ đầu.chứng giám

b. Tiếp .hình tròn

c. Còn lại

Hoạt động 3: (20)PP vấn đáp, gợi mở, nêu tình huống có vấn đề, phân tích, giảng bình. KT động não.

? Mở đầu câu chuyện muốn giới thiêụ với chúng ta điều gì?

? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?

- Hoàn cảnh: giặc ngoài đã yên, đất nước thái bình, ND no ấm, vua đã già muốn truyền ngôi.

? Ý định của vua ra sao?(qua điểm của vua về việc chọn người nối ngôi)

- Ý của vua: người nối ngôi vua phải nối được chí vua, không nhất thết là con trưởng.

? Vua chọn người nối ngôi bằng hình thức gì?

- Hình thức: điều vua đòi hỏi mang tính chất một câu đố để thử tài.

* GV: Trong truyện dân gian giải đố là1 trong những loại thử thách khó khăn đối với nhân vật

- Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì đổi mới và tiến bộ so với đương thời?

- Qua đây, em thấy vua Hùng là vị vua như thế nào?

* Cho HS đọc phần 2

? Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã làm gì?

? Vì sao Lang Liêu được thần báo mộng?

- Lang Liêu:

+ Trong các con vua, chàng là người rhiệt thòi nhất

+ Tuy là Lang nhưng từ khi lớn lên chàng ra ở riêng, chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai. Lang Liêu thân thì con vua nhưng phận thì gần gũi với dân thường

* GV: Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thường được thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc.

? Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm giúp lễ vật cho lang Liêu?

- Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của Lang Liêu.

- Từ gợi ý, lang Liêu đã làm ra hai loại bánh.

? Kết quả cuộc thi tài giữa các ông Lang như thế nào?

? Vì sao hai thứ bánh của lang Liêu được vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn để nối ngôi vua?

*GV:

- Hai thứ bánh của Lang Liêu vừa có ý nghĩa thực tế: quí hạt gạo, trọng nghề nông (là nghề gốc của đất nước làm cho ND được no ấm) vừa có ý nghĩa sâu xa: Đề cao sự thờ kính Trời, Đất và tổ tiên của nhân dân ta.

- Hai thứ bánh hợp ý vua chứng tỏ tài đức của con người có thể nối chí vua. Đem cái quí nhất của trời đất của ruộng đồng do chính tay mình làm ra mà tiến cúng Tiên Vương, dâng lên vua thì đúng là con người tài năng, thông minh, hiếu thảo.

4. PP vấn đáp. KT động não.

?Truyền thuyết bánh chưng, bánh giầy có nội dung và ý nghĩa gì?

? Nhận xét về nghệ thuật của truyện.

? Học truyện này, chúng ta cần ghi nhớ điều gì? 3. Phân tích văn bản:

a. Mở truyện: Vua Hùng chọn người nối ngôi

 Không hoàn toàn theo lệ truyền ngôi từ các đời trước: chỉ truyền cho con trưởng. Vua chú trọng tài chí hơn trưởng thứ. Đây là một vị vua anh minh.

b.Diễn biến truyện: Cuộc thi tài giữa các ông lang

- Các ông lang thi nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon.

-Lang Liêu đã sáng tạo làm ra hai loại bánh.

c. Kết thúc truyện: Kết quả cuộc thi

- Lang Liêu được chọn làm người nối ngôi.

4.Tổng kết:

4.1.Nội dung:

 - Giải thích nguồn gốc hai loại bánh cổ truyền.

- Giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy và tục thờ cúng tổ tiên của người Việt.

- Đề cao nghề nông trồng lúa nước.

- Quan niệm duy vật thô sơ về Trời, Đất.

- Ước mơ vua sáng, tôi hiền, đất nước thái bình, nhân dân no ấm.

4.2.Nghệ thuật:

-K/c tưởng tượng

4.3. Ghi nhớ: (sgk-12)

 

doc 352 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 631Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Quốc Huy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12.08.2011
Ngày giảng: 15.08.2011 Tuần 1 - Tiết 1
Hướng dẫn đọc thêm: Con Rồng cháu Tiên
 (Truyền thuyết)
A. Mục tiêu: 
1.Kiến thức:
- Khái niệm về thể loại truyền thuyết.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tp thuộc t/loại truyền thuyết giai đoạn đầu. Bóng dáng t/kì dựng nước của dt ta trong một tp dân gian t/kì dựng nước.
2. Kĩ năng:
* Kĩ năng bài dạy:
- Đọc d/cảm vb truyền thuyết. Nhận ra những sự việc chính.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện.
* Kĩ năng sống:
- Tự nhận thức và xác định được nguồn gốc tổ tiên.
- Xác định giá trị bản thân: lòng biết ơn tổ tiên và có trách nhiệm với việc phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
3. Thái độ: Lòng tự hào, t/cực học tập kế thừa, phát huy truyền thống dt 
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Soạn giáo án, sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học: 
- Học sinh: Soạn bài, tranh về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay lên rừng xuống biển, sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu.
c. Phương pháp:
- Tái hiện, vấn đáp, phân tích, bình giảng
D. Tiến trình lên lớp:
I. ổn định tổ chức. (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (3’) Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
III.Bài mới: (39’)(Giáo viên giới thiệu)
 Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta đều được học và ghi nhớ câu ca dao:
 Bầu ơi thương lấy bí cùng	
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn	
 Nhắc đến giống nòi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu người Việt Nam từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
*Hoạt động 1: (10’)
 -PP vấn đáp, th/ trình
-KT động não. 
? Truyền thuyết là gì.
?Truyện Con Rồng cháu Tiên ra đời trong t/ kì nào.
* Hoạt động 2: (25’)
1.-PP đọc diễn cảm, tiếp nhận t/p. KT động não.
- GVh/d: - Đọc rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những chi tiết kì lạ phi thường -> GV đọc mẫu một đoạn, gọi HS đọc -> Nhận xét đọc của HS.
?Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu
?Em hãy giải nghĩa các từ: Ngư tinh, Mộc tinh, Hồ tinh và tập quán. 
2.-PP vấn đáp; KT động não.
? Cho biết PTBĐ của truyện ? ngôi kể? n/vật chính.
?Theo em truyện có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
a. Từ đầu đến...Long Trang ị Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp...lên đường ị Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
c. Còn lại ị Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên.
I. tìm hiểu chung:
-Truyền thuyết: là loại truyện d/g kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến l/sử thời qúa khứ, thường có y/ tố t/ tượng kì ảo. Tr/thuyết t/ hiện thái độ và cách đánh giá của nd đối với các sự kiện và n/vật được kể.
- Con Rồng cháu Tiên thụôc nhóm các tp truyện tr/thuyết thời đại Hùng Vương g/ đoạn đầu.
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Đọc, chú thích:
- Đọc:
-Kể tóm tắt:
-Giải thích từ khó: (sgk)
2.Kết cấu, bố cục: 
-PTBĐ: tự sự
-Bố cục: 3 phần
 3. PP đọc, tái hiện, vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích, giảng bình. KT động não.
- Gọi HS đọc đoạn 1
?LLQ và Âu cơ được giới thiệu như thế nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
Lạc Long Quân 
- Nguồn gốc: Thần 
- Hình dáng: mình rồng ở dưới nước
- Tài năng: nhiều phép lạ, giúp dân diệt trừ yêu quái
Âu cơ:- Nguồn gốc: Tiên 
 - Hình dáng: Xinh đẹp tuyệt trần.
? Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả LLQ và Âu cơ?
-Tưởng tượng phong phú.
-LLQ là 1 vị thần( thần thoại), mang p/chất như con người: đức độ, thương dân, yêu ghét...(lịch sử hoá).
? Tại sao tác giả dân gian không tưởng tượng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài vật khác mà tưởng tượng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Sự xuất thân và hình dáng đặc biệt của Lạc Long Quân và Âu Cơ là những chi tiết đặc biệt thể hiện trí t/ tượng vô cùng phong phú của nhân dân ta, phải chăng đó là những h/ảnh giới thiệu để người đọc hướng tới một ý nghĩa vô cùng đẹp đẽ của câu chuyện về nguồn gốc cao quí: Thần- Tiên
b. PP tái hiện, vấn đáp, phân tích, bình giảng. KT động não
? Hai người kết duyên với nhau có gì lạ?
-Thần rồng (dưới nước)- Tiên nữ (núi cao)=> chung sống vợ chồng nơi cung điện.
 -GV: Cuộc hôn nhân của họ là sự kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của con ngươì, thiên nhiên, sông núi.
? Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ ? Việc đó có ý nghĩa gì? 
- Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh như thổi.
ị Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu kì nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt, cung cấp nhân lực tài giỏi, khoẻ mạnh như thần để giúp dân mở nước, dựng nước.
* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đều đẻ trứng. Tiên (chim) cũng đẻ trứng. Tất cả mọi người VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh ị nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt.
? Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?
? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì?
- 50 người con xuống biển; - 50 Người con lên núi
- Cùng nhau cai quản các phương, dựng xây đất nước. ị Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất DT. Mọi người ở mọi vùng đất nước đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh.
?Nhận xét: ýnghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo:
- Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết không có thật được dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất định.ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện:
+ Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện.
+ Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
? Bằng sự hiểu biết của em về LS chống ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nước, em thấy lời căn dặn của thần sau này có được con cháu thực hiện không?
* GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh đứng dậy giết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả nước đều đau xót, nhường cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua hoạn nạn. và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân xưa kia bằng những việc làm thiết thực.
 C. PP đọc d/c, vấn đáp, nêu t/h có v/đề, bình giảng. KT: động não
* Gọi HS đọc đoạn cuối
? Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những sự việc nào? Việc kết thúc như vậy có ý nghĩa gì?
- Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước, đời đời truyền ngôi, kế tục.
? Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong truyện là ở chỗ nào? Địa danh đền Hùng ở đâu?
* GV: Cốt lõi sự thật LS là mười mấy đời vua Hùng trị vì. còn một bằng chứng nữa khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn đó là lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả nước hành quân về cội nguồn: Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba
và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ hội độc đáo duy nhất chỉ có ở VN!
4. PP: vấn đáp, nêu vấn đề. KT: động não.
 ? Theo em, tại sao truyện này được gọi là truyền thuyết? Nhận xét nghệ thuật k/c của nd?
? Truyện có ý nghĩa gì?
 GV: Chốt tổng kết- Gọi 1 hs đọc ghi nhớ (sgk-8)
3. Phân tích
a. Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu cơ: 
*Lạc Long Quân:
 Có nguồn gốc thần rồng, dòng dõi cao quí, có tài năng đức độ, thương dân, căm ghét kẻ ác.
* Âu Cơ: 
 Thuộc họ Thần Nông ( tiên), dòng dõi cao quí, xinh đẹp, thích du ngoạn, yêu cái đẹp.
b.Việc sinh nở kì lạ, việc chia con của Âu Cơ và Lạc Long Quân:
* Âu Cơ sinh nở kì lạ:
* Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:
C. Sự nghiệp dựng nước của vua Hùng:
4.Tổng kết:
4.1.Nghệ thuật: K/ chuyện tưởng tượng, có nhiều chi tiết kì ảo.
4.2.Nội dung:
 Nhằm giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quí của người VN, ý nguyện đoàn kết dân tộc, thống nhất cộng đồng người Việt.
4.3 .Ghi nhớ: (sgk-8) 
* Hoạt động 3: (4’)
1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên em thích nhất chi tiết nào? vì sao?( HS động não)
2. Kể tên một số truyện tương tự giải thích nguồn gốc của dân tộc VN mà em biết?
- Kinh và Ba Na là anh em - Quả bầu mẹ (khơ me)
- Quả trứng to nở ra con người (mường).
III. Luyện tập:
IV. Củng cố: (1’)Ghi nhớ
V. HDVN: (1’)
- Học bài, thuộc ghi nhớ. Đọc kĩ phần đọc thêm
- Soạn bài: “Bánh chưng, bánh giầy”. Tìm các tư liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng vua.
E. RKNBD: 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
	Ngày soạn: 14. 08. 2011 
	Ngày dạy: 17.08.2011 Tuần 01:
Tiết 02:
	Hướng dẫn đọc thêm: 
 Bánh chưng, bánh giầy
 (Truyền thuyết) 
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong t/p thuộc t/loại tr/ tuyết.
- Cốt lõi l/sử t/kì dựng nước của dt trong một t/p thộc nhóm tr/thuyết t/kì Hùng Vương.
- Cách g/thích của người Việt về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hoá của người Việt.
2. Kĩ năng:
* Kĩ năng bài dạy:
- Đọc -hiểu một văn bản thuộc t/loại tr/thuyết
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
* Kĩ năng sống: 
- Xác định giá trị bản thân: có trách nhiệm với việc phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức cộng đồng dt; giữ gìn phong tục văn hoá tốt đẹp.
B. Chuẩn bị: 
- GV: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chưng, bánh giầy.
- HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk; Sưu tầm tranh ảnh gói bánh chưng, bánh giầy...
C. Phương pháp:
 - Đọc, tái hiện, vấn đáp, nêu vấn đề có tình huống, phân tích, bình giảng.
D. tiến trình giờ dạy: 
I.ổn định tổ chức. (1’)
II. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 -Hỏi: Em hiểu thế nào truyền thuyết? Nêu ý nghĩa của truy ... hỉ từ, phó từ.
2. Cụm từ: Cụm DT, cụm Đt, cụm TT
Hoạt động 3: PP vấn đỏp quy nạp .KT động nóo
III. Nghĩa của từ: 
- Nghĩa của từ cú mấy loại? Đó là những loại nào?
Nghĩa gốc và nghĩa chuyển tạo nên hiện tượng nhiều nghiã của từ.
VD: Mùa xuân là Tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
Xuân1: mùa xuân, mùa đầu của 1 năm.
Xuân2: chỉ sự tươi đẹp, trẻ trung.
Hoạt động 4 : PP vấn đỏp quy nạp .KT động nóo
IV. Nguồn gốc của từ:
- Trong tiếng Việt, ngoài từ thuần Việt chúng ta còn vay mượn ngôn ngữ của nước nào?
- Chúng ta vay mượn tiếng Hán và ngôn ngữ ấn âu
Hoạt động 5: PP vấn đỏp quy nạp .KT động nóo
V. Lỗi dùng từ
- Nhắc lại các lỗi thường gặp
- Nhắc lại các phép tu từ đã học? Tác dụng?
- Nêu các loại câu đã học
- Lặp từ
- Lẫn lộn từ gần âm
- Dùng từ không đúng nghĩa,
VI. Các phép tư từ: 
So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ.
VII. Câu:
- Câu trần thuật đơn có từ là
- Câu trần thuật đơn không có từ là.
- Các thành phần chính của câu: CN-VN.
4. Hướng dẫn học tập:
Ôn tập về dấu câu. 
E. RKNBD:
.........................................................................................................................................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
NS:
NG:
Tiết 136
Ôn tập tổng hợp cuối năm
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. KT: Củng cố lại toàn bộ kiến thức ngữ văn đã học.
- Nắm vững các yêu cầu cần đạt của ba phần:
 + Đọc - hiểu văn bản.
 + Phần Tiếng Việt.
 + Phần tập làm văn.
2. KN: Luyện kĩ năng khái quát hoá, hệ thống hoá, ghi nhớ.
3. TĐ: Học tập tự giỏc, tớch cực
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+. Soạn bài
+. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh:
+. Soạn bài
C.Phương pháp:
Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, giảng bỡnh, tổng hợp.
D. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Phần đọc hiểu văn bản: PP vấn đỏp, tổng hợp. KT động nóo.
I. Phần đọc hiểu văn bản :
- Từ học kì I đến bây giờ các em đã được học những loại văn bản nào?
- Em hãy kể tên một số văn bản và cho biết nội dung của các văn bản ấy?
- Học kì I:
+ Truyện dân gian
+ Truyện trung đại
- Học kì II:
+ Truyện - kí - thơ tự sự - trữ tình hiện đại.
+ Văn bản nhật dụng.
Hoạt động 2: Phần Tiếng Việt
II. Phần Tiếng Viêt:
- GV hỏi các khái niệm và cho HS lấy VD.
- Từ, cụm từ, câu, các biện pháp tu từ.
Hoạt động 3: Phần Tập làm văn
III. Tập làm văn:
- Cho HS nắm đặc điểm của thể loại.
- Tự sự
- Miêu tả 
- Đơn từ
Hoạt động 4
IV. Luyện tập:
HS làm đề trong SGK tr164 - 166
4. Hướng dẫn học tập:
Học bài, ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
Hoàn thiện bài tập.
E. RKNBD:
.........................................................................................................................................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
NS: 
NG:
Tiết 137, 138
Kiểm tra tổng hợp cuối năm
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1.KT: Qua giờ kiểm tra hệ thống hoá được kiến thức đã học về Tiếng Việt tập làm văn, văn học.
2.KN: Đánh giá được khả năng nhận thức, ghi nhớ, bài học của mỗi học sinh.
TĐ: Rèn ý thức tự giác, nghiêm túc làm bài cũng như kỹ năng làm bài tổng hợp.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
Ra đề, biểu chấm
- Học sinh:
Ôn tập, kiểm tra
C.Phương pháp:
Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, giảng bỡnh, tổng hợp.
D. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
I. Trắc nghiệm khỏch quan (3,5 điểm, từ cõu 1 đến cõu 9 mỗi cõu trả lời đỳng được
0,25 điểm; cõu 10 được 1,25 điểm).
Trả lời cỏc cõu hỏi bằng cỏch khoanh trũn vào chữ cỏi trước cõu trả lời đỳng.
1. Bài thơ “Đờm nay Bỏc khụng ngủ” của tỏc giả nào ?
A. Minh Huệ
B. Tố Hữu
C. Trần Đăng Khoa
D. Tụ Hoài
2. Phương thức biểu đạt chớnh của bài thơ “Đờm nay Bỏc khụng ngủ” là gỡ ?
A. Miờu tả cú yếu tố biểu cảm
C. Tự sự cú yếu tố miờu tả
B. Biểu cảm cú yếu tố tự sự
D. Biểu cảm cú yếu tố tự sự và miờu tả
3. Dũng nào nờu khụng đỳng ý nghĩa của 3 cõu thơ cuối bài “Đờm nay Bỏc khụng ngủ” ?
Đờm nay Bỏc khụng ngủ
Vỡ một lẽ thường tỡnh
Bỏc là Hồ Chớ Minh
A. Đờm nay chỉ là một đờm trong nhiều đờm Bỏc khụng ngủ
B. Cả cuộc đời Bỏc dành trọn cho dõn, cho nước
C. Đú chớnh là lẽ sống: “Nõng niu tất cả chỉ quờn mỡnh” của Bỏc
D. Là Hồ Chớ Minh thỡ khụng cũn thời gian để ngủ
4. Cụm từ “chẳng bao lõu” trong cõu: “Chẳng bao lõu tụi đó trở thành một chàng dế thanh niờn cường trỏng” thuộc thành phần nào dưới đõy ?
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Trạng ngữ
D. Phụ ngữ
5. Cõu “Cõy hoa lan nở hoa trắng xoỏ.” là cõu trần thuật đơn theo kiểu nào?
A. Định nghĩa
B. Miờu tả
C. Giới thiệu
D. Đỏnh giỏ
6. Cõu nào dưới đõy khụng sử dụng biện phỏp tu từ hoỏn dụ ?
A. Áo chàm đưa buổi phõn li
C. Ngày Huế đổ mỏu
B. Người Cha mỏi túc bạc
D. Mồ hụi mà đổ xuống đồng
7. Biện phỏp tu từ nào được sử dụng trong cõu: “Gần mực thỡ đen, gần đốn thỡ sỏng” ?
A. So sỏnh
B. Nhõn hoỏ
C. Ẩn dụ
D. Hoỏn dụ
8. Để miờu tả cảnh mựa thu, cõu văn nào dưới đõy khụng phự hợp ?
A. Bầu trời trong xanh, cao lồng lộng.
B. Những chiếc lỏ vàng bay bay theo chiều giú.
C. Những bụng hoa phượng nở đỏ rực khắp sõn trường.
D. Vầng trăng trũn sỏng như gương.
9. Trong cỏc tỡnh huống sau, tỡnh huống nào khụng phải viết đơn ?
A. Em mắc khuyết điểm trong lớp học khiến cụ giỏo khụng hài lũng.
B. Em bị ốm khụng đến lớp học được.
C. Em muốn vào Đoàn Thanh Niờn Cộng sản Hồ Chớ Minh.
D. Gia đỡnh em gặp khú khăn, em muốn xin miễn học phớ.
10. Hóy điền cỏc từ “Mở bài, thõn bài, kết bài, cảnh vật, nhất định, cảm tưởng” vào những chố trống trong đoạn văn cho phự hợp (mỗi từ điền đỳng được 0,25 điểm):
“Bài văn miờu tả cú 3 phần. (1).... giới thiệu cảnh được miờu tả. Thõn
bài tập trung tả (2). chi tiết theo một thứ tự (3)Và (4)...thường phỏt biểu (5) .............. về cảnh sắc đú.”
II. Tự luận (6,5 điểm)
Em đó cú dịp ngắm một đờm trăng đẹp ở quờ mỡnh. Hóy tả lại cảnh đú.
E. RKNBD:
.........................................................................................................................................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
Tiết 139
Chương trình Ngữ văn địa phương
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1.KT: Biết được một số danh lam thắng cảnh của địa phương.
2.KN: Sưu tầm tranh ảnh về danh lam thắng cảnh.
3.TĐ: Tớch cực tỡm tũi , ham hiểu biết để cú kiến thức phong phỳ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Chuẩn bị bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở HN
- Học sinh:
+ Sưu tầm tranh ảnh, viết lời giới thiệu
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Báo cáo tranh ảnh, tư liệu đã sưu tầm được
- Các tổ trao đổi, thảo luận
Hoạt động 2: Trình bày tư liệu
- Trình bày theo đơn vị tổ
- GV tổng kết rút ra bài học
- GV giới thiệu mẫu một danh lam thắng cảnh ở HN.
4. Hướng dẫn học tập:
Hoàn thiện phần giới thiệu
E. RKNBD:
.........................................................................................................................................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------
NS:
NG:
Tiết 140 
Trả bài kiểm tra tổng hợp
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
1. KT: Nhận thấy ưu, khuyết điểm của bài làm
- Khả năng ghi nhớ kiến thức tổng hợp, kiến thức trong bài kiểm tra
2. KN: Giáo viên đánh giá được khả năng nhận thức của từng học sinh 
-3.TĐ: Giúp các em khắc phục được tồn tại của bài làm, rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra lần sau.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
Trả bài, nhận xét
- Học sinh:
Xem lại bài, rút kinh nghiệm.
C.Phương pháp:
Đọc, nêu vấn đề, vấn đáp, phân tích, giảng bỡnh, tổng hợp.
D. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
- Giáo viên đọc lại đề kiểm tra 1 lượt
 I/ Nhận xét chung .
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II/ Trả bài:
- Học sinh nhận thấy những tồn tại của bài làm, kiến thức,diễn đạt chính tả...
- Phần II : Còn phụ thuộc nhiều vào văn bản.
III/ Chữa bài :
- Phần trắc nghiệm : câu đúng
....................................
- Phần tự luận : 
+ Yêu cầu : 
....................................
- Nội dung : Dựa vào các sự việc chính của chuyện trong khi kể phải thể hiện = lời văn, sự sáng tạo của cá nhân không nên phụ thuộc hoàn toàn vào câu từ trong văn bản có sẵn.
- Bài viết thể hiện được bố cục rõ ràng, lời văn mạch lạc.
+ Dàn ý :
- Mở bài 
...........................................................................................................
- Thân bài 
...............
- Kết bài :
......................................................................................................... 
4/ Củng cố : Thu bài, nhận xét ý thức của học sinh trong giờ trả bài.
5/ Hướng dẫn về nhà
 E. RKNBD:
.........................................................................................................................................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docNGUYEN QUOC HUY GV NGU VAN CHU VAN AN DAK HA KON TUMGIAO ANNGU VAN 6 CO KY NANG SONG.doc