Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm (Full)

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm (Full)

* Hướng dẫn tìm hiểu chung.

 - Hướng dẫn đọc

-Phát âm đúng, giọng đọc đúng

- Chú ý: giọng, lời nói của LLQuân khẳng khái, rõ ràng, lời của Âu Cơ: dịu dàng, thắc mắc

GV: đọc mẫu 1 đoạn,

 GV: nhận xét, sửa lỗi( nếu có)

GV cho h/s tìm hiểu kỹ các chú thích 1,2,3,4- đây là các từ có nguồn gốc từ Hán Việt. Vậy cách hiểu từ HánViệt ntn? Tại sao nó lại có trong TiếngViệt, các tiết TV sẽ giúp ta hiểu rõ hơn.

? Hãy đọc chú thích dấu sao sgk ?

?Truyện truyền thuyết là gì ?

 

doc 308 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 977Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chương trình cả năm (Full)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngàysoạn Bài 1: Phần Văn 
Dạy: 6a Tiết 1 : Văn bản
 6b Con rồng cháu tiên
 6c ( Truyền thuyết)
 Tuần 1 :
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
 1. Kiến thức : Bước đầu nắm được sơ lược định nghĩa truyền thuyết
 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết " Con Rồng cháu Tiên 2. Ký năng: Kể, tóm tắt được truyện
 3. Nhận biết: Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của hai truyện.
B.Chuẩn bị: 
 - Giáo viên: soạn bài, đọc các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài soạn, tranh minh hoạ được cấp
 - Học sinh: đọc bài và soạn bài, trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi bài
C. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định :
2. Kiểm tra :
3. Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung bài học
* Hướng dẫn tìm hiểu chung.
 - Hướng dẫn đọc 
-Phát âm đúng, giọng đọc đúng
- Chú ý: giọng, lời nói của LLQuân khẳng khái, rõ ràng, lời của Âu Cơ: dịu dàng, thắc mắc
GV: đọc mẫu 1 đoạn,
 GV: nhận xét, sửa lỗi( nếu có)
GV cho h/s tìm hiểu kỹ các chú thích 1,2,3,4- đây là các từ có nguồn gốc từ Hán Việt. Vậy cách hiểu từ HánViệt ntn? Tại sao nó lại có trong TiếngViệt, các tiết TV sẽ giúp ta hiểu rõ hơn.
? Hãy đọc chú thích dấu sao sgk ?
?Truyện truyền thuyết là gì ?
GVbổ sung: Thực ra tất cả các thể loại, tác phẩm đều có cơ sở lịch sử. Truyền thuyết Việt Nam có mối quan hệ chặt chẽ với thần thoại nhưng những yếu tố thần thoại ấy đã được lịch sử hoá. Thể thần thoại cổ đã được biến đổi thành những truyện kể về lịch sử nhằm suy tôn tổ tiên đã có công dựng nước và ca ngợi những sự tích thời dựng nước. 
GV giới thiệu qua các truyện truyền thuyết sẽ học ở lớp 6
?Truyện con Rồng cháu Tiên thuộc loại truyện gì ? Vì sao ?
? Em hãy cho biết truyện này có thể chia thành mấy đoạn? nội dung mỗi đoạn?
* Hướng dẫn đọc hiểu nội dung ý nghĩa truyện .
? Kể tóm tắt đoạn 1, và nêu lại nội dung chính ?
? Em biết gì về nguồn gốc, hình dạng của Lạc long Quân và Âu Cơ?
?Em có nhận xét gì về những chi tiết miêu tả nguồn gốc và hình dạng của Long Quân và Âu Cơ?
? Cảm nhận của em về sự kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của Long Quân và Âu Cơ? học sinh phát biểu-. Giáo viên kết luận->
->Đó chính là vẻ đẹp anh hùng mà tình nghĩa của dân tộc VN.
? Đôi trai tài giái sắc này gặp nhau và có kết quả như thế nào ?
GV chuyển ý: đôi trai tài gái sắc gặp nhau, yêu nhau, kết duyên với nhau. Vậy việc kết duyên và chuyện sinh nở của Âu Cơ có gì lạ-> phần 2
? Em hãy tóm tắt lại việc kết duyên và sinh nở của Lạc Long Quân và Âu Cơ ?
? Em có nhận xét gì về các chi tiết này?
? Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện truyền thuyết? Vai trò của nó trong truyện?
? Vậy theo em chuyện kết duyên và sinh nở của Âu Cơ người xưa muốn chúng ta nghĩ gì về nòi giống ? 
=> Giải thích cội nguồn của dân tộc Việt Nam:Toàn thể nhân dân ta đều sinh ra trong một bọc, cùng chung một nòi giống tổ tiên. Từ đó mà 2 tiếng đồng bào thiêng liêng ruột thịt đã vang lên tha thiết giữa lúc Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập 2.9.1945 khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa “Tôi nói đồng bào nghe rõ không?” - Người đã nhắc lại 2 tiếng đồng bào, từ câu chuyện Bố Rồng, mẹ Tiên trong ngày mở nước xưa.
 Kết cục của câu truyện ntn ?
GV treo tranh:
?Em hãy quan sát tranh, theo dõi đoạn 3 và cho biết chuyện gì đã xảy ra với gia đình Long Quân và Âu Cơ ?
? Vì sao họ lai chia con ?
? Long Quân và Âu Cơ đã chia con như thế nào ? Chia như vậy để làm gì ?
? Tuy chia tay nhưng họ vẫn hẹn ước điều gì ?
? Điều đó cho thấy , nhân dân Việt Nam có ước nguyện gì ?
 GV :Người Việt Nam ta dù ở miền xuôi hay miền ngược, nước ngoài đều cùng chung một cội nguồn, đều là con của Long Quân và Âu Cơ. (Đồng bào: cùng 1 bọc trứng sinh ra), vì vậy phải luôn thương yêu, đoàn kết.
Liên hệ: ? Chúng ta đã làm được những gì để thực hiện ý nguyện này của Long Quân và Âu Cơ? (Hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ).
? Bản thân chúng ta đã làm được gì thể hiện sự đoàn kết đó 
 * Hướng dẫn tổng kết
?Truyện cho ta biết thêm điều gì về nòi giống DT ? 
? Khi biết mình là dòng dõi tiên rồng thì em có suy nghĩ gì ?
? Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của chuyện là gì?
Em có nhận xét gì về cách xây dựng truyện ?
? Hãy kể diễn cảm lại truyện ?
4. Củng cố dăn dò 
 ? Hãy tìm những câu truyện khác , cũng giải thích về nguồn gốc ? Cho biết sự giống nhau ?
- Làm bài tập 1, 2, 3 sách ngữ văn (BT) ở nhà.
- HS nghe và đọc theo yêu cầu 
 2 h/s đọc tiếp
- Các NV và sự kiện liên quan đến lịch sử 
 - Là truyện DG thường có chi tiết tưởng tượng kỳ ảo 
 HS trả lời
- Đ1 : Từ đầu đến Long Trang -> Giới thiệu NV
- Đ2: Tiếp đến lên đường
-> việc kết duyên của LLQ và ÂC
- Đ3: Còn lại -> Kết truyện 
*Nguồn gốc : đều là thần
- Long Quân :nòi rồng, con thần Long Nữ
- Âu Cơ: nòi tiên, thuộc họ thần Nông
*Hình dạng:
- Long Quân có sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ
- Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần
-> HS suy nghĩ trả lời 
- LLQ mang vẻ đep hùng dũng , nhân hậu 
- ÂC mang vẻ đẹp dịu dàng trong sáng 
- HS tóm tắt
* Rồng ở biển cả, Tiên ở núi cao gặp nhau à yêu nhau à kết duyên.
* Âu Cơ có mang sinh ra cái bọc trăm trứng, nở thành 100 con trai. Đàn con không cần bú mớm tự lớn nh thổi, mặt mũi khôi ngô, khỏe mạnh nh thần
- Là những chi tiết hoang đường kỳ ảo 
- HS thảo luận nhóm 
- Họ đã chia con
( HS thảo luận ) 
* Chia con:
- 50 xuống biển
- 50 lên rừng
- Cai quản 4 phương 
- Lúc gặp khó khăn thì giúp đỡ nhau.
- HS suy nghĩ trả lời 
- HS trả lời 
- HS thảo luận nhóm 
- học sinh liên hệ bản thân 
- Tự hào về dòng dõi của mình Nguyện cố gắng học tập tốt để xứng đáng với cội nguồn.
* ý nghĩa:
Chuyện giải thích nguồn gốc các dân tộc sống trên đất nước Việt Nam
- HS đọc ghi nhớ 
- HS kể truyện 
I. Tìm hiểu chung 
1. Thế nào là truyền thuyết ?
 - Truyền thuyết : (SGK trang 3)
2. Văn bản
- Thể loại: Truyền thuyết
- Bố cục : 3 đoạn
II.Tìm hiểu văn bản:
1.Giới thiệu nhân vật 
->Bằng chi tiết tưởng tượng cho thấy sự kì lạ, đẹp đẽ, lớn lao Của LLQ và ÂC
2. Diễn biến truyện 
=>Băng những chi tiết tưởng tượng hoang đường à Giải thích nòi giống của dân tộc ta vô cùng cao quý, thiêng liêng . 
3. Kết thúc truyện 
à Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ta ở mọi miền đất nước. 
trả lời 
III- Tổng kết 
- Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập :
Ngày soạn:
Dạy :
Tuần 1
 Tiết 2 :Văn bản: 	
Bánh chưng, bánh Giầy
(Hướng dẫn học thêm)
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
 1, Kiến thức : - Nắm được nội dung và ý nghĩa truyện "Bánh chưng , bánh giầy 
 2. Kỹ năng : - Rèn luyện kỹ năng đọc , phân tích kể chuyện truyền thuyết .
 - Tóm tắt truyện 
 3, Nhận biết : Hiểu được nguồn góc bánh trưng bánh giầy 
B.Chuẩn bị :
 - Giáo viên : Đọc sách giáo khoa ngữ văn 6, sách giáo viên ngữ văn 6, sách tham khảo có liên quan đến bài. Tranh minh hoạ .
 - Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài ở nhà.
C. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định :
2 Kiểm tra: 1) Thế nào là truyện truyền thuyết ?
 2) Kể các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo trong truyện “Con Rồng cháu Tiên” Và cho biết em thích chi tiết nào nhất, vì sao ?
3. Bài mới : Giới thiệu bài:
 Truyền thuyết ''Bánh trưng, bánh giầy'' là truyền thuyết giải thích phong tục làm bánh trưng, bánh giầy trong ngày tết, đề cao sự thờ kính trời, đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng, phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc, phong vị dân tộc.
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội dung bài học 
*Hướng dẫn HS Đọc - tìm hiểu chung văn bản
GV hướng dẫn học sinh đọc
- Giọng đọc rõ ràng , rành mạch , truyền cảm 
- Gv đọc mẫu 
- Cho học sinh đọc theo đoạn ( 3 đoạn)
- Giáo viên nhận xét góp ý cách đọc
- Giáo viên giúp các em hiểu kỹ hơn về các chú thích 1, 3, 4, 
? Văn bản thuộc thể loại nào ? Thời gian truyện xảy ra ? các nhân vật ?
 ?Theo em văn bản có thể chia làm mấy đoạn ?
GV dẫn sang phần hai 
*Hướng dẫn tìm hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện 
? Nguyên nhân nào xảy ra truyện ?
? Hoàn cảnh vua Hùng chọn người nối ngôi ?
? Để chọn người nối ngôi vua hùng có ý định chọn người như thế nào ?
? Em hãy so sánh cách chọn ngươì nối ngôi của vua Hùng với truyền thuyết ''Con Rồng cháu Tiên'' ?
( Con Rồng cháu Tiên là chọn người con cả , còn ở đây vua hùng lại chọn người tài giỏi - đó chính là sự tiến bộ )
? Điều kiện chọn người nối ngôi ở đây là gì ?
?Câu nói đó mang hình thức loại câugì ?
? Từ đố em có nhận xét gì về cách chọn người nối ngôi của vua Hùng?
GV và ai sẽ giải được câu đố của vua cha hs đọc tiếp phần 2 nêu lại nội dung chính 
? Các lang giải đố như thế nào ?
? Em nhận xét gì về cách suy nghĩ của các Lang ?
GV : Hình thức vua thử tài các con như một đề thi , một câu đố để tìm người tài thông minh đồng thời hiểu được ý mình 
? Trong cuộc đua tài này ai là người buồn nhất ? 
? Vì sao Lang Liêu là người buồn nhất ?
? Hoàn cảnh của LL gần gũi với số phận của các nhân vật nào trong truyện cổ tích ?
? Chính vì thế chàng đã được ai giúp đỡ ?
? Vì sao trong các con vua, chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ ?
?Theo em nhân vật thần ở đây là chỉ ai ? vì sao?
? Em có nhận xét gì về chi tiết “thần” được sử dụng ở đoạn này?
à giáo viên lý giải cho học sinh hiểu vì sao truyện lại được xếp vào thể loại truyền thuyết.
GV : và LL đã làm gì 
GV treo tranh 
? Bức tranh miêu tả điều gì?
? Chi tiết này có ý nghĩa gì ?
? Qua đó cho thấy LL là người ntn?
GV và cuộc đua tài đó có kết quả ntn chúng ta tìm hiểu phần 3
 HS theo dõi tư '' Đến ngày lễ tiên vưong đến hết ''
? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua cha chọn để tế trời đất, Tiên vương, Lang Liêu được nối ngôi vua?
- Hai thứ bánh làm vừa ý vua, hợp ý vua 
Qua việc Lang Liêu làm 2 thứ bánh bánh để cúng tiên vương và đã được vua truyền ngôi cho.
? Vậy theo em Lang Liêu được truyền ngôi như vậy có xứng đáng không.?
?Theo em Lang Liêu có được những phẩm chất nào mà đáng để cho em học tập?.
? ý nghĩa của truyền thuyết “Bánh trưng, bánh giầy” ?
* Hướng dẫn Tổng kết 
? Nêu ý nghĩa cua TT bánh chưng , bánh giầy ? 
GV sửa chữa
“ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy” (đề cao nghề nông)
4.Củng cố dăn dò 
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu các bài phân tích, bình giảng, các dị bản của truyện Bánh chưng, bánh giầy.
- Chuẩn bị bài: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt
- gọi học sinh đọc
- Hs suy nghĩ trả lời 
- Đ1: từ đầu đến chứng giám : Nguyên nhân xảy ra truyện 
 - Đ2 : tiếp đến nặn hình tròn ; Diễn biến truyện 
- Đ3 : còn lại : Kết thúc truyện
-Vua Hùng muốn truyền ngôi
* Hoàn cảnh:
- Đất nước: giặc ngoài đã yếu, vua có thể tập tru ... rình bày bài viết của mình về nhân vật chính yêu thích.
- Đều sử dụng phương thức tự sự.
- Lời kể, cốt truyên, nhân vật
- Truyền thống yêu nươc và tinh thần nhân ái.
- kể tên cả 6 kiểu văn bản. 
- Học sinh lấy ví dụ
- Có nhiều trường hợp. VD: “Lượm”: miêu tả, tự sự, biểu cảm; “Bài học” tự sự, miêu tả; “Cây tre VN”: miêu tả, biểu cảm
-tự sự, miêu tả, đơn từ.
- Giống: đều có bố cục 3 phần
- Khác: nội dung chính trong từng phần.
- Học sinh trình bày
- Học sinh trình bày bài đã chuẩn bị 
- Thể loại: văn miêu tả
- Đối tượng: trận mưa rào mùa hạ
- Hình ảnh, chi tiết: dựa vào bài “Mưa” và sự quan sát của bản thân.
- Hình thức: văn xuôi
- Đơn thiếu mục: Trình bày sự việc, lý do, nguyện vọng không thể thiếu.
I. Tổng kết phần văn:
1.Hệ thống các tác phẩm đã học:
34 văn bản (19 văn bản học kì I, 15 văn bản học kì II).
2.Một số khái niệm, thuật ngữ cần nắm vững:
- Truyền thuyết
- Cổ tích
- Ngụ ngôn
- Truyện cười
- Truyện trung đại
- Văn bản nhất dụng
3. Nhân vật
a. Phân loại
- Nhân vật chính
- Nhân vật phụ
b. Thế nào là nhân vật chính?
- Có đặc điểm, tín cách nổi bật
- Đóng vai trò chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng chủ đề của văn bản.
c. Một số nhân vật chính
- VHDG: Lạc Long Quân - Âu Cơ, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Thánh Gióng, Sọ Dừa
- VHTĐ: con hổ, mẹ thầy Mạnh Tử
- VHHĐ: Dế Mèn, anh trai Kiều Phương, thầy Ha Men, dượng Hương Thư, Bác Hồ, Lượm
4. So sánh truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại.
Giống nhau về phương thức biểu đạt, phương thức tự sự.
5. Nội dung tổng quát:
a. Thể hiện truyền thống yêu nươc của dân tộc.
- con Rồng cháu Tiên
- Thánh Gióng
- Sự tích Hồ Gươm
- Lượm
- Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử
- Cây tre Việt Nam
b. Thể hiện tinh thần nhân ái của dân tộc:
- Sọ Dừa
- Thạch Sanh
- Con hổ có nghĩa
- Thầy thuốc giỏi cốt nhất
- Bức tranh của em gái tôi
- Đêm nay Bác không ngủ
II. Tổng kết phần tâp làm văn
1. Các phương thức biểu đạt
- Tự sự
- Miêu tả
- Biểu cảm
- Nghị luận
- Thuyết minh
- Hành chính công vụ
2. Đặc điểm của văn bản tự sự, miêu tả, đơn từ.
a. Tự sự
- Mục đích: thông báo, giải thích, nhận thức.
- Nội dung: nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, diễn biến, kết quả.
- Hình thức: văn xuôi, tự do.
b. Miêu tả: 
- Mục đích: cho hình dung, cảm nhận trạng thái sự vật, cảnh vật, con người
- Nội dung: tính chất, thuộc tính, trạng thái sự vật, cảnh vật con người.
- Hình thức: văn xuôi, tự do.
c. Đơn từ: 
- Mục đích: đề đạt yêu cầu
- Nội dung: lý do và yêu cầu
- Hình thức: theo mẫu với đầy đủ yếu tố quy định.
3. Cách làm bài văn miêu tả, tự sự
a. Tự sự:
- Mở bài: Giới thiệu nhân vật, tình huống, sự việc.
- Thân bài: diễn biến tình tiết.
- Kết bài: Kết quả sự việc, suy nghĩ.
b. Miêu tả: 
- MB: Giới thiệu đối tượng miêu tả
- TB: Miêu tả theo trật tự quan sát
- KB: Cảm xúc, suy nghĩ
* Các yếu tố quan trọng trong văn tự sự và miêu tả:
- Tự sự:
+ Cốt truyện
+ Nhân vật
+ Lời kể, lời thoại
+ Bố cục
+ Vận dụng phương thức miêu tả, biểu cảm
- Miêu tả:
+ Đối tượng (người, vật , cảnh)
+ Chi tiết, hình ảnh đặc sắc
+ Ngôn ngữ
+ Cảm xúc
 III. Luyện tập
Bài 1 SGK/ 157
Yêu cầu:
- Thể loại: văn kể chuyện (tự sự)
- Yêu cầu: 
+ Bám sát nội dung cơ bản
+ Diễn đạt bằng lời văn của mình
+ Dùng ngôi kể cho phù hợp (ngôi thứ nhất)
Bài 2 SGK/157
* Thân bài: 
- Sắp mưa: 
+ Không khí oi bức
+ Trời tối sầm, mây đen
+ Sấm rền vang
+ Gió cuốn tung lá, bụi
+ Mối bay, kiến bò
- Đang mưa:
+ Hạt mưa
+ Gió
+ Bầu trời, sấm chớp
+ Không khí dịu xuống
+ Cây cối ngả nghiêng
+ Sân nhà, đường xá ngập nước.
+ Người đứng trú mưa
- Sau cơn mưa:
+ Bầu trời quang đãng
+ Cây cối tươi xanh
+ Chim chóc hót líu lo
+ Hoạt động của muôn loài..
Ngày soạn :
 Dạy 6a:
 6b:
 6c: Phần: Tiếng Việt. 
tuần 34 Tiết 135: tổng kết phần tiếng Việt
A. Mục tiêu cần đạt: 
 1. Kiến thức: Củng cố và hệ thống hoá được kiến thức về tiếng Việt đã học trong năm
 2. Kỹ năng: Vận dụng được các kiến thức đã học ở phân môn để viết bài kiểm tra.
 3. Thái độ: ý thức ôn tập và làm bài.
B. Chuẩn bị :
 Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ 
 Học sinh: Đọc trước bài.
C. các hoạt động dạy và học
 1. ổn định: 6a 6b 6c
 2. Kiểm tra: 	
 3. Bài mới : 
Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
Nội dung cần đạt 
?Kê tên các từ loại đã học
? Nêu khái niện về các từ loại đó ?
Nêu cấu tạo của cụm từ? Cho ví dụ?
?Nêu cách xác định cụm từ?
úngửa chữa, bổ sung
? Các em đã học những phép tu từ nào? Nêu ví dụ và phân tích tác dụng?
? Có mấy kiểu câu đã học ?
?Phân biệt câu trần thuật đơn 
có từ là và câu trần thuật đơn không có từ là?
? Em đã được học các dấu câu nào ? Đó là kiểu câu nào?
? Nêu công dụng của các dấu câu?
GV gợi ý 
Đáp án: 
Bài 1: Kẻ bảng 7 cột:
? Xác định các biện pháp tu từ trong các caau văn sau ?
GV treo bảng phụ.
? Lựa chon thêm VN thích hợp ?
GV nhận xét và sửa chữa
4. Củng cố dăn dò :
- Ôn tập toàn bộ khái niệm về nội dung đã ôn tập.
- Chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ. 
- HS Kể tên bảy loại
- HS nêu nhanh kn các từ loại.
- Cấu tạo cụm từ gồm 3 phần.;
- HS nêu cách xác định.
- HS nêu khái niệm lấy VD phân tích .
- Nêu lại tác dụng của phép tu từ .
- 2 kiểu câu chính 
- 4 dấu câu 
- HS hoạt động nhóm bàn .
- HS hoạt động đọc lập .
- HS hoạt động nhóm lớn
I. Lý thuyết
1. Từ loại: 7 từ loại
Danh từ, Động từ, Tính từ, số từ, lượng từ, chủ từ và phó từ.
2. Cụm từ:
- Cấu tạo của cụm từ: Phần trung tâm, phần trước, phần sau
- Cách xác định cụm từ: 
+ Phân tích cấu tạo câu
+ Tìm từ ngữ quan trọng trong từng thành phần câu
+ Tìm phần phụ trước, phụ sau.
3. Các phép tu từ:
 - Có 4 phép tu từ đã học: nhân hoá, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ.
- Khái niệm của mỗi phép tu từ
- Tác dụng
4. Các kiểu cấu tạo câu đã học:
Câu: - Câu đơn
	- Câu ghép
Câu đơn: - Câu trần thuật đơn có từ là
- Câu trần thuật đơn không có từ là
5. Dấu câu:
- Dấu kết thúc câu: chấm, chấm hỏi, chấm than
- Dấu phân cách các bộ phận câu: phẩy.
II. Luyện tập:
Bài 1: Tìm mỗi từ loại từ 5 từ trở lên 
Bài 2: xác định biện pháp tu từ:
a. Hoán dụ
b. ẩn dụ + Hoán dụ
c. ẩn dụ
d. ẩn dụ (ấm)hoán dụ (phương súng nổ)
Bài3: Viết thêm vị ngữ
a. Những chú chim bói cá thu mình trên cành cây, rụt cổ lại.
 b. Mỗi dịp về quê, tôi đều đến thăm ngôi trường cũ thăm thầy cô giáo cũ của tôi.
c. Lá cọ dài, thẳng, xòe cánh quạt.
d. Dòng sông quê tôi xanh biếc, hiền hoà.
Ngày soạn :
 Dạy 6a:
 6b:
 6c: 
tuần 34 Tiết 136: ôn tập tổng hợp
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
 1. Kiến thức, kỹ năng: củng cố, rèn luyện kiến thức, kĩ năng của môn ngữ văn theo tinh thần tích hợp
 Luyện tập một số kiểu bài kiểm tra kiến thức tổng hợp
 2. Thái độ: Có ý thức trong học tập môn Ngữ Văn. 
B. Chuẩn bị :
 Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ 
 Học sinh: Đọc trước bài.
C. các hoạt động dạy và học
 1. ổn định: 6a 6b 6c
 2. Kiểm tra: 
 3. Bài mới: 
Hoạt động của gv
 Hoạt động của hs
 Nội dung cần đạt
HS đọc phần I SGK / 162
Gv nêu các nộidung cần chú ý trọng tâm trong bài kiểm tra học kỳ .
? Hãy làm đề kiểm tra trong sgk ?
GV nêu đáp án.
- Yêu cầu: 
+ Nội dung: biết kể lại câu chuyện một cách sinh động, thể hiện ở việc lựa chọn được tình huống và sự việc xảy ra. Biết sử dụng đúng ngôi kể và trình bày diễn biến theo thứ tự với quan sát chính xác, hợp lý.
- Hình thức: đủ bố cục 3 phần. Văn phong sáng sủa, câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi về từ, dấu câu.
4. Củng cố dăn dò :
- Ôn tập kỹ kiến thức đã học, về văn, tập làm văn, tiếng việt.
- Hs theo dõi sgk
HS làm vào vở ghi
(ghi các thông tin đúng)
- Học sinh lập dàn bài cho đề văn 
I. Những nội dung cơ bản cần chú ý:
1. Phần đọc, hiểu văn bản
2. Phần Tiếng Việt
3. Phần Tập làm văn
II. Luyện tập:
Làm đề kiểm tra chất lượng cuối năm lớp 6 _ SGK trang 164.
Đáp án: 
 Phần I
1. B. Miêu tả
2. D. Đoàn Giỏi
3. C. Mênh mông và hùng vĩ
4. D. Bốn lần
5. C. Bất tận
6. A. Thiếu CN
7. C. Sừng sững
8. C. Gợi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để tả hoặc nói về con người.
9. B. Đơn gủi ai, ai gửi đơn và gửi để làm gì.
 Phần II
Viết bài tự luận
- Mở bài: HS có thể mở bài bằng nhiều cách khác nhau, miễn là giới thiệu được khung cảnh bữa cơm gia đình vào buổi chiều.
- Thân bài: Đi sâu vào kể và tả sẹ việc ấy.
+ Tả quang cảnh bữa cơm chiều
+ Kể việc xảy ra: Việc gi? Bắt đầu ra sao, xảy ra như thế nào? nguyên nhân?
+ Kể và tả lại hình ảnh bố, mẹ, khuôn mặt, giọng nói, thái độ
- Kết bài: nêu cảm nghĩ,
Tuần 35 - Bài 33, 34
Tiết 137, 138: Kiểm tra tổng hợp cuối năm
Tiết 139, 140: Chương trình ngữ văn địa phương
Tiết 137, 138: kiểm tra tổng hợp cuối năm
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
Tiết 139, 140: chương trình ngữ văn
 địa phương
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
A. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp học sinh:
- Biết được một số danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử hay chương trình kế hoạch bảo vệ môi trường nơi địa phương mình đang sinh sống
- Biết liên hệ với phần văn bản nhất dụng đã học trong ngữ văn 6 để làm phong phú thêm nhận thức về các chủ đề đã học.
 B. Chuẩn bị của GV- HS:
Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ
Học sinh: Đọc trước bài.
 C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới : 
Hoạt động của gv – hs
Nội dung cần đạt
GV: Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh:
(1. Mỗi tổ chọn một danh lam thắng cảnh và tìm hiểu theo các gợi ý SGK/ 161
- Tên DLTC, ở đâu?
- Có từ bao giờ? Phát hiện khi nào? Nhân tạo hay tự nhiên?
- Vẻ đẹp và sức hấp dẫn của DLTC?
- ý nghĩa lịch sử?
- Giá trị kinh tế du lịch
* Yêu cầu: 
- Viết thành bài thuyết minh, giới thiệu.
- Sưu tầm tranh ảnh, thơ ca, tư liệu liên quan.
2. Mỗi tổ chuẩn bị bài viết của mình về vấn đề môi trường và việc bảo vệ môi trường ở địa phương.)
GV hướng dẫn học sinh trong mỗi tổ trao đổi, thảo luận, chọn bài viết đặc sắc nhất bổ sung để chuẩn bị trình bày.
HS có thể trình bày một trong 2 cách: - Trình bày giới thiệu bằng miệng, bằng tranh ảnh sưu tầm
- Đọc văn bản đã chuẩn bị và văn bản hay sưu tầm được.
HS các tổ khác nhận xét
GV nhận xét, cho điểm
GV đọc một số bài viết hay về DLTC và cho học sinh xem tranh, ảnh (“Tuyển tập hang động VN”, “ Khu du lịch Đền Hùng”)
GV gọi một vài học sinh đại diện cho mỗi tổ lên trình bày phần chuẩn bị vè vấn đề môi trường 
HS khác nhận xét, bổ sung.
I. Giới thiệu danh lam thắng cảnh
1. Học sinh trao đổi nhóm
2. Học sinh trình bày.
II. Vấn đề môi trường
1. Học sinh trao đổi nhóm
2. Học sinh trình bày
* Rút kinh nghiệm : 

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 6 cua huong.doc