Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 22 - Tiết 106 đến 110

Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 22 - Tiết 106 đến 110

TUẦN 22 - TIẾT 106 + 107

CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN

CỦA LA PHÔNG TEN

 (Trích – H . Ten)

A.Mục tiêu cần đạt :

Giúp học sinh

 - Hiểu được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buyphông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật .

 - Nắm được hình tuwợng chó sói trong mắt nhà thơ và nhà khoa học .

 - Nhận xét được sự sáng tạo của nhà nghệ sĩ .

 - Nắm được nghệ thuật nghị luận của H.Ten .

B. Tiến trình dạy – học :

1. Ổn định .

2. Kiểm tra:

Ý nghĩa của bài “ Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới “?

 

doc 9 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 996Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 22 - Tiết 106 đến 110", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 09 / 02 / 2008
 Ngày dạy : 13 / 02 / 2008
Tuần 22 - Tiết 106 + 107
Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn 
của La Phông Ten 
 (Trích – H . Ten)
********************
A.Mục tiêu cần đạt : 
Giúp học sinh 
 - Hiểu được tác giả bài nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hình tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La Phông Ten với những dòng viết về hai con vật ấy của nhà khoa học Buyphông nhằm làm nổi bật đặc trưng của sáng tác nghệ thuật .
 - Nắm được hình tuwợng chó sói trong mắt nhà thơ và nhà khoa học .
 - Nhận xét được sự sáng tạo của nhà nghệ sĩ .
 - Nắm được nghệ thuật nghị luận của H.Ten .
B. Tiến trình dạy – học :
1. ổn định .
2. Kiểm tra : 
 ý nghĩa của bài “ Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới “?
3. Bài mới :
?Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm ?
?Đọc bài văn và tìm hiểu các chú thích ?
?Nhận xét về bố cục của bài văn ?Nội dung của từng phần ?
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu sự khác nhau giữa nhận xét của nhà khoa học và nhà thơ khi cùng phản ánh một đối tượng con cừu .
Giáo viên tóm tắt , khái quát các ý kiến .
-Nhà khoa học tỏ thái độ gì đối với con cừu ?
?Nhà thơ tỏ thái độ gì đối với con cừu ?
?Đọc đoạn văn của Buy Phông ,người đọc hiểu thêm gì về con cừu ?
?Đọc đoạn thơ của LaPhông Ten ,ta hiểu thêm gì về con cừu ?Ngoài ra đoạn thơ còn cho ta cảm xúc gì ?
I . Giới thiệu bài:
1. Tác giả :
-Nhà nghiên cứu văn học H.Ten ( Pháp )
2. Tác phẩm:
-Là một bài nghị luận văn chương .
II. Đọc – hiểu văn bản :
1.Đọc , chú thích :
Học sinh đọc bài , tìm hiểu các chú thích .
2.Bố cục văn bản và cách lập luận .
* 2 phần .
-Phần 1 : Từ đầu -> ‘’Tốt bụng như thế ‘’. 
Hình tượng cừu trong thơ ngụ ngôn La Phông Ten 
-Phần 2: Còn lại : Hình tượng chó sói .
3. Phân tích :
a) Hình tượng con cừu .
Theo Buy-Phông 
Theo La Phông Ten 
-Không viết về một con cừu cụ thể mà nhận xét về loài cừu nói chung như một loài động vật .Bằng ngòi bút chính xác của nhà khoa học , nêu lên những đặc tính cơ bản của chúng : Sợ sệt , nhút nhát, đần độn ,không biết trốn tránh sự nguy hiểm,không cảm thấy tình huống bất tiện cứ ì ra , lì ra bất chấp hoàn cảnh bên ngoài (dưới mưa tuyết rơi)
-Không nói đến tình mẫu tử thân thương (Đặc điểm chung của mọi loài )
-Hình ảnh con cừu cụ thể đã được nhân hoá như một chú bé ngoan đạo,ngây thơ,đáng thương ,nhỏ bé yếu ớt và hết sức tội nghiệp 
-Đặt cừu vào tình huống đặc biệt ,đối mặt với chó sói bên dòng suối .
-Không tuỳ tiện ,bịa đặt mà căn cứ vào những đặc điểm cơ bản vốn có của loài cừu :Hiền lành ,nhút nhát kêu rên,van xin rất tội nghiệp .
-Tỏ thái độ xót thương ,thông cảm như với con người nhỏ bé ,bất hạnh :Thật cảm động vẻ nhẫn nhục ,mắt nhìn lơ đãng ,động lòng thương cảm với bao nỗi buồn rầu và tốt bụng như thế .
-Nhắc đến tình mẫu tử thân thương ,cảm động .
-Rút ra bài học ngụ ngôn đối với con người 
Tiết 2
?Theo nhà khoa học , cho sói là con vật nh thế nào ? 
?Theo LaPhông Ten , chó sói có hoàn toàn là tên bạo chúa khát máu và đáng ghét hay không ?Vì sao?
?Có ý kiến cho rằng chó sói là nhân vật chính để La Phông Ten làm nên hài kịch và sự ngu ngốc .ý kiến của em như thế nào ? 
?So sánh phơng pháp tả 2 con vật của BuyPhông và La Phông Ten ?
?Theo em ,cách miêu tả nh vậy nhằm mục đích gì ?
?Khái quát chung giá trị bài viết ?
?Tìm hiểu nghệ thuật nghị luận của H.Ten qua bài viết ?
?Quan điểm của H.Ten có gần gũi với quan điểm sáng tác của Nguyễn Đình Thi trong bài “Tiếng nói của văn nghệ “
b .Hình tượng chó sói trong con mắt của nhà thơ và nhà khoa học :
-Theo nhà khoa học ,chó sói đơn giản là tên bạo chúa khát máu ,đáng ghét sống gây hại ,chết vô vọng , bẩn thiểu ,hôi hám ,hư hỏng .
-Theo La Phông Ten ,chó sói là tính cách phức tạp: Độc ác mà khổ sở ,trộm cướp bất hạnh ,vụng về ,gã vô lại thường xuyên đói meo,bị ăn đòn ,truy đuổi ,đáng ghét và đáng thương .
-Chó sói độc ác ,gian xảo muốn ăn thịt cừu non một cách hợp pháp nhưng những lí do mà nó đa ra đều vụng về,sơ hở,bị cừu non vạch trần ,bị dồn vào thế bí .Cuối cùng sói ăn thịt cừu non bất chấp lí do.
 Chó sói vừa là bi kịch độc ác , vừa là hài kịch của sự ngu ngốc .
c.Sự sáng tạo của nhà nghệ sĩ :
-Nhà khoa học tả chính xác , khách quan , dựa trên quan sát ,nghiên cứu , phân tích để khái quát những đặc tính cơ bản của từng loài vật.
-Nhà nghệ sĩ tả với quan sát tinh tế , nhạy cảm và trí tưởng tượng phong phú .Đó là đặc trưng của sáng tác nghệ thuật .
III.Tổng kết 
-Ghi nhớ – sgk (41)
IV.Luyện tập :
1.*Nghệ thuật nghị luận :
-Phân tích , so sánh , chứng minh..
Tác dụng : Luận điểm được nổi bật , sáng tỏ , thuyết phục 
-Bố cục chặt chẽ .
2.
Quan điểm của H.Ten và Nguyễn Đình Thi :Có gần gũi vì +Tả sinh động .
+Kể chuyện hấp dẫn .
+Lập luận chặt chẽ .
+Ngôn ngữ giàu cảm xúc . 
4.Hướng dẫn  về nhà:
- Nắm nội dung bài ; NT nghị luận 
–Tìm hiểu bài Con cò
 Ngày soạn : 09 / 02 / 2008
 Ngày dạy : 15 / 02 / 2008
Tiết 108
Nghị luận về một vấn đề tư tưởng 
 đạo lí 
********************
A.Mục tiêu cần đạt :
 Giúp học sinh 
 - Giúp học sinh biết làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng ,đạo lí .
 - Nắm chắc lí thuyết để có khả năng vận dụng vào thực hành viết văn
 - Nghiêm túc học tập.
B. Các hoat động dạy –học .
1. ổn định .
2. Kiểm tra :
?Nêu cách làm và yêu cầu của một bàI văn NL về một sự việc, hiện tượng ĐS
3. Bài mới :
Đọc văn bản “Tri thức và sức mạnh “trả lời các câu hỏi( SGK) .
a)Văn bản trên bàn về vấn đề gì ?
b) Văn bản có thể chia làm mấy phần ?
Nội dung của từng phần và mối quan hệ giữa chúng?
?Đánh dấu các câu có luận điểm chính trong bài ?->Giáo viên hướng dẫn , quan sát và kết luận .?Các luận điểm ấy đã đạt được rõ ràng dứt khoát ý kiến của người viết chưa
?Phép lập luận chủ yếu trong bài này là gì ; cách lập luận có thuyết phục hay kg?
? Qua sự tìm hiểu ở trên ,em thấy bài văn NL về một vấn đề tư tưởng, đạo lí khác với bài NL về một sự việc hiện tượng ĐS ntn
? Qua sự tìm hiểu ở trên, theo em, thế nào là bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng ,đạo lí ? 
?Đọc văn bản và trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa .
?Văn bản trên thuộc loại nghị luận nào ?
?Văn bản nghị luận về vấn đề gì ? Chỉ ra luận điểm chính ?
?Phép lập luận chủ yếu trong bài ?
I .Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng , đạo lí 
1. Ví dụ , nhận xét .
a)Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa học và người trí thức .
b) Văn bản có thể chia làm 3 phần :
-Phần 1:MB: Nêu vấn đề .
-Phần 2:Thân bài :Nêu 2 ví dụ chứng minh tri thức và sức mạnh.
-Phần 3: Kết bài : Phê phán một số người không biết quý trọng tri thức , sử dụng không đúng chỗ .
* Mối quan hệ giữa các phần chặt chẽ, mạch lạc , cụ thể
c)Hs tự xác định .
- Các luận điểm ấy đã đạt được rõ ràng dứt khoát ý kiến của người viết với 2 ý:
+Tri thức là sức mạnh
+Vai trò của người tri thức trong ĐS
d)Phép lập luận chủ yếu : Chứng minh.
-> có sức thuyết phục vì giuáp người đọc nhận rõ vai trò của tri thức và người trí thức trong XH
* Khác nhau:
- NL về một vấn đề tư tưởng, đạo lí : bắt đầu từ một tư tưởng đạo lí sau đó dùng lập luận gt , cm, phân tích để thuyết phục người đọc nhận thức đúng vấn đề tư tưởng đạo lí đó.
- NL về một sự việc, hiện tượng ĐS : xuất phát từ ĐS để kháI quát thành một vấn đề tư tưởng , đạo lí
* HS
2.Ghi nhớ : SGK/ 36
-Khái niệm .
-Yêu cầu về nội dung , hình thức .
II.Luyện tập :
-Văn bản ‘’ Thời gian là vàng ‘’:
a)Văn bản thuộc loại nghị luận về một vấn đề tư tưởng , đạo lí 
b)Văn bản nghị luận về giá trị của thời gian 
-Các luận điểm chính :
 + Thời gian là sự sống
 + Thời gian là thắng lợi 
 + Thời gian là vàng
 + Thời gian là tri thức 
c)Phép lập luận chủ yếu :+Phân tích 
 +Chứng minh 
*Cách lập luận có sức thuyết phục vì giản dị và dễ hiểu
4.Hướng dẫn về nhà :
- Nắm nội dung bài: Những đặc điểm của bài văn NL về một vấn đề tư tưởng , đạo lí
- Hoàn thành bài tập vào vở 
–Đọc : ” Liên kết câu và liên kết đoạn văn “
Tuần 22 Tiết 109
Ngày soạn: 09/2/2006
Ngày dạy: 15 /2/2006
Liên kết câu và liên kết đoạn văn
A. Mục tiêu:
Giúp HS::
-Nắm được khái niệm liên kết và các phương tiện liên kết câu, liên kết đoạn văn.
- Rèn kỹ năng sử dụng phương tiện liên kết câu, liên kết đoạn khi viết văn.
-Giáo dục ứ có ý thức trình bày vấn đề cho mạch lạc, lô-gích.
B. Hoạt động dạy học:
*ổn định lớp:
*Kiểm tra bài cũ: 
? Thế nào là thành phần gọi- đáp , phụ chú ; cho VD phân tích
*Bài mới:
+ Giới thiệu bài: 
+ Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Giúp H tìm hiểu ngữ liệu để hình thành khái niệm liên kết:
I. Khái niệm liên kết:
GV cho HS đọc ví dụ.
? Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? Chủ đề ấy có liên quan nh thế nào tới chủ đề chung của văn bản.
? Nội dung chính của mỗi câu văn là gì? Những nội dung đó có quan hệ thế nào với chủ đề của đoạn văn.
1. Ví dụ: sgk Tr.42
2. Nhận xét:
- Đoạn văn bàn về cách phản ánh thực tại của người nghệ sĩ. Cách phản ánh thực tại đó là bộ phận làm nên tiếng nói của văn nghệ.
-> Chủ đề của đoạn văn và chủ đề của văn bản có mối quan hệ bộ phận-toàn thể. 
- Nội dung của mỗi câu đều hướng vào chủ đề của đoạn văn: Cách phản ánh thực tại
? Nhận xét về trình tự sắp xếp câu.
? Mối quan hệ các câu văn được thể hiện qua những dấu hiệu nào? 
- Trình tự sắp xếp hợp lý: làm gì? Như thế nào? Để làm gì?
- Thể hiện: 
+Tác phẩm-tác phẩm: Lặp từ vựng.
+ Tác phẩm-nghệ sĩ: Cùng trường liên tưởng.
+ Anh-nghệ sĩ, cái đã có rồi-những vật liệu mợn ở thực tại=> Thay thế.
Đoạn văn đó đã đựơc sử dụng phép liên kết chặt chẽ, vậy phép liên kết là gì.
G giải thích, khắc sâu:
- Liên kết là gì?
- Liên kết nội dung?
- Liên kết hình thức? 
+ Nhưng=>Nối bằng quan hệ từ.
*HS
3. Kết luận:
Ghi nhớ:Sgk Tr.43
HS đọc to ghi nhớ.
Hoạt động 2: Tổ chức cho HS luyện tập:
II. Luyện tâp:
GV cho HS đọc đoạn văn.
GV cho HS xác định yêu cầu của đoạn văn.
GV cho HS thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi.
GV tổng kết, hoàn chỉnh kiến thức, lu ý học sinh cách ghi bài làm.
HS đọc kỹ đoạn văn
HS thảo luận nhóm và lên bảng trình bày:
+ Chủ đề: Khẳng định điểm mạnh và các điểm yếu về năng lực trí tuệ của người VN.
+ Cụ thể: 
- Câu 1: Khẳng định điểm mạnh hiển nhiên của người VN
- Câu 2: Tính ưu việt của điểm mạnh trong sự pt chung
- Câu 3: Khẳng định những điểm yếu.
- Câu 4: Phân tích những biểu hiện của yếu kém, bất cập.
- Câu 5: Khẳng định nhiệm vụ cấp bách trước mắt.
+ Các phép liên kết:
- Thế đồng nghĩa: bản chất trời phú ấy (Câu 1-câu 2)
- Phép nối: nhưng (câu 3-câu2); ấy là (câu 4-câu3)
- Phép lặp từ vựng: lỗ hổng (câu 4-câu 5)
 : GV tổng kết , nhắc H đọc lại ghi nhớ. 
 ? Các từ ngữ lặp trong 1 câu văn có được gọi là phép liên kết không? Vì sao?
 *HDVN: 
-Nắm được TN là liên kết câu và liên kết đoạn,có những mặt LK nào
-Tiếp tục củng cố kiến thức chuẩn bị tốt cho tiết luyện tập 
Tuần 22 Tiết 110
Ngày soạn: 09/2/2006
Ngày dạy: 19 /2/2006
Luyện tập
Liên kết câu và liên kết đoạn văn
A. Mục tiêu:
Giúp HS:
-. ôn tập và củng cố các kiến thức đã học về liên kết câu và liên kết đoạn văn.
-. Rèn kỹ năng phân tích liên kết văn bản và sử dụng các phép liên kết khi viết văn.
. Giáo dục HS có ý thức dụng các phương tiện liên kết có hiệu quả
B. Hoạt động dạy học:
*ổn định lớp:
*Kiểm tra bài cũ: 
?Thế nào là LK câu và LK đoạn , lấy VD và xác định phép LK trong đó
*Bài mới:
+ Giới thiệu bài: 
+ Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Giúp HS ôn lại liên kết câu và liên kết đoạn văn:
I. Kiến thức cần ghi nhớ:
GV sử dụng phơng pháp vấn đáp, giúp HS nhớ lại các nội dung kiến thức trọng tâm.
GV bổ sung, hoàn chỉnh và ghi bảng kiến thức.
H trả lời các câu hỏi của GV
1. Khái niệm liên kết câu, liên kết đoạn:
2. Vì sao phải liên kết câu và liên kết đoạn:
3. Các loại liên kết:
4. Các dấu hiệu để nhận biết các loại liên kết đó:
Hoạt động 2: Tổ chức cho HS luyện tập:
II. Luyện tập:
GV hướng dẫn HS làm các BT trong SGK
GV c ho HS đọc bài tập 1, xác định y/c của bài.
GV cho HS độc lập suy nghĩ, làm bài.
GV gọi HS lên bảng trình bày.
GV cho lớp nhận xét. Hoàn chỉnh bài tập.
GV hướng dẫn HS cách ghi bài.
GV cho HS đọc bài và hướng dẫn cách làm bài tương tự bài 1.
GV cho HS đọc bài và làm việc nhóm.
GV gọi HS lên bảng trình bày.
GV lu ý HS cách trình bày.
Bài 1: 
HS độc lập làm bài và trình bày bài trên bảng
a. Liên kết câu: Lặp từ vựng: Trường học
-Liên kết đoạn: Phép thế bằng tổ hợp đại từ: Như thế thay thế cho về mọi mặt, trường học của chúng ta ...
b. -Liên kết câu:Lặp từ vựng: văn nghệ.
- Liên kết đoạn: lặp từ vựng: sự sống, văn nghệ
c. Liên kết câu: thời gian, con ngời
d, Liên kết câu: Dùng từ trái nghĩa 
Bài 2:
Thời gian vật lý-thời gian tâm lý, vô hình-hữu hình, giá lạnh-nóng bỏng, thẳng tắp-hình cong, đều đặn-lúc nhanh lúc chậm.
Bài 3:
a. ý các câu tản mạn, mỗi câu nói về 1 đối tượng: 
- Câu1: Hạt động của Cắm.
- Câu 2: Vị trí của trận địa đại đội 2.
- Câu 3: Hành động của 2 bố con.
- Câu 4: Mùa thu hoạch lạc.
Bài 4: 
a. Câu 2: 1 đối tượng dùng 2 từ: nó và chúng. Nên dùng từ chúng.
 : GV tổng kết , nhắc HS đọc lại ghi nhớ.
 * HDVN: 1. HS hoàn thiện bài 3, bài 4 phần b (Cách làm tương tự phần a) 
 2. Sưu tầm những câu ca dao, những bài thơ, câu văn nói đến hình ảnh con cò. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an van 9 tuan 22.doc