Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 21 - Năm học 2012-2013

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 21 - Năm học 2012-2013

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT::

- Bước đầu biết đọc hiểu một tác phẩm tiêu biểu của nhà thơ – Chiến sĩ Hồ Chí Minh.

- Thấy được nghệ thuật độc đáo và vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh trong bài thơ.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức:

- Một đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh : sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng.

- Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành công.

2. Kỹ năng :

- Đọc – hiểu thơ tứ tuyệt Hồ Chí Minh.

- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.

3.Thái độ:Thấy được tinh thần lạc quan, yêu cuộc sống và ý thức dân tộc trong con người Hồ Chí Minh. Từ đó ý thức trách nhiệm công dân của bản thân.

C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, phương pháp khăn phủ bàn,

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc 10 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 789Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 21 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 21 Ngày soạn:20/01/2013
Tiết PPCT: 81 Ngày dạy: 22/01/2013
Văn bản: TỨC CẢNH PÁC BÓ 
 Hồ Chí Minh
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT::
- Bước đầu biết đọc hiểu một tác phẩm tiêu biểu của nhà thơ – Chiến sĩ Hồ Chí Minh.
- Thấy được nghệ thuật độc đáo và vẻ đẹp tâm hồn Hồ Chí Minh trong bài thơ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: 
- Một đặc điểm của thơ Hồ Chí Minh : sử dụng thể loại thơ tứ tuyệt để thể hiện tinh thần hiện đại của người chiến sĩ cách mạng.
- Cuộc sống vật chất và tinh thần của Hồ Chí Minh trong những năm tháng hoạt động cách mạng đầy khó khăn, gian khổ qua một bài thơ được sáng tác trong những ngày tháng cách mạng chưa thành công.
2. Kỹ năng :
- Đọc – hiểu thơ tứ tuyệt Hồ Chí Minh.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3.Thái độ:Thấy được tinh thần lạc quan, yêu cuộc sống và ý thức dân tộc trong con người Hồ Chí Minh. Từ đó ý thức trách nhiệm công dân của bản thân.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đàm thoại, giảng bình, phương pháp khăn phủ bàn, 
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 8A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài thơ : “Khi con tu hú” . Từ việc tưởng tượng không gian đất trời vào hè, em thấy được gì về tâm trạng người chiến sĩ cách mạng trong bài thơ ?
 3. Bài mới: Ở lớp 7, các em đã được học 2 bài thơ rất hay của Bác. Hãy nhớ lại tên, hoàn cảnh sáng tác và thể loại của hai bài thơ này? Đó là những bài thơ nổi tiếng của chủ tịch Hồ Chí Minh viết hồi đầu kháng chiến chống pháp ở Việt Bắc. Còn hôm nay, chúng ta lại một lần nữa được gặp Người ở suối Lê- Nin, hang Pác Bó (huyện Hà Quảng, Tỉnh Cao Bằng) vào mùa xuân năm 1941 qua bài thơ tứ tuyệt Tức cảnh Pác Bó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
GIỚI THIỆU CHUNG
Gv yêu cầu một em đọc chú thích (*).
Gv hướng dẫn học sinh nắm một số ý chính về tác giả, giúp học sinh hiểu về hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
Bài thơ được viết theo thể thơ nào? 
ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Gv: yêu cầu giọng đọc vui, pha chút hóm hỉnh, nhẹ nhang, thanh thoát, sảng khoái; rõ nhịp thơ 4/3 hoặc 2/2/3), Gv đọc mẫu
Bố cục bài thơ? Phương thức biểu đạt nào?
GV: Ta có thể chia ý bài thơ để phân tích ra sao?
GV: Câu thơ mở đầu có giọng điệu ra sao? Nhịp thơ, nghệ thuật có gì đáng chú ý? Tác dụng?
GV: Câu thơ giúp em hiểu thêm gì về cuộc sống của Bác khi ở Pác Bó?
GV: Giải thích ý nghĩa của câu thơ thứ hai?
GV: Suy nghĩ của em khi đọc câu thơ và ý nghĩa của cụm từ “ vẫn sẵn sàng “
*Liên hệ : “Cảnh rừng Việt Bắc suốt cả ngày 
 Non xanh nước biếc tha hồ dạo. 
 Rượu ngọt chè tươi mặc sức say.”
 Cảnh rừng Việt Bắc -1947 
GV: Phát hiện và tìm hiểu tác dụng ý nghĩa của các tín hiệu nghệ thuật có trong câu thứ ba! .
GV: Có thể nói, đây là trung tâm của bức tranh Pác Bó? Vì sao?
GV: Đó có phải là “chất thép” của người cách 
mạng?
GV: Ba câu trên đều thể hiện cái nghèo, cái khó của người làm cách mạng. Câu cuối nói về sự cao sang, điều đó là sự thực. Em hiểu cái gọi là “sang “ ở đây như thế nào?
GV: Tâm trạng của Bác rất vui vì sao? (Việc đấu tranh cứu nước đã trở thành lẽ sống của Bác )
Hs đọc câu cuối
Gv: Từ nào có ý nghĩa quan trọng nhất của câu thơ ? 
Hs: Từ sang ; ở đây là sự sang trọng, giàu có về mặt tinh thần của những cuộc đời làm cách mạng lấy lí tưởng cứu nước làm lẽ sống, không hề bị khó khăn, gian khổ thiếu thốn khuất phục 
Còn là cái sang trọng giàu có của một nhà thơ luôn tìm thấy sự hài hoà tự nhiên, thư thái trong sạch với thiên nhiên đất trời 
Gv: Bác hay nói cái sang của ngươi làm cách mạng, kể cả khi chịu cảnh tù đày. Em biết câu thơ nào như thế ? 
Hs: “Hôm nay xiềng xích thay dây trói. Mỗi bước leng keng tiếng ngọc rung. Tuy bị tình nghi là gián điệp. Mà như khanh tướng vẻ ung dung” 
Gv: Em hiểu thêm vẻ đẹp nào trong cách sống của Bác khi Bác khẳng định “cuộc đời cách mạng thật là sang” ?
GV:Nêu nhận xét của em về nghệ thuật và nội dung của văn bản? 
Đọc Ghi nhớ
Cảm nghĩ của em về Hồ Chí Minh qua bài thơ ? Tâm hồn Bác qua thể thơ?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Người xưa thường ca ngợi thú lâm tuyền (tức là niềm vui tú được sống với rừng suối. Theo em, thú lâm tuyền ở Bác có gì khác với người xưa? 
Khác: thú vui không theo lối ẩn dật, hiền triết của người xưa mà thanh cao, đạo mạo, lạc quan hòa hợp giữa chất thi sĩ với chiến sĩ
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: SGK 
2.Tác phẩm:
a. Xuất xứ: Sáng tác đầu năm 1941 khi người sống và làm việc tại hang Pác Bó.
b. Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt 
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
1.Đọc – Tìm hiểu từ khó:
2.Tìm hiểu văn bản:
a.Bố cục: 2 phần
- Ba câu đầu : Cuộc sống sinh hoạt, làm việc.
- Câu cuối:Cảm nghĩ của Bác.
b.Phương thức biểu đạt : tự sự + biểu cảm .
c. Phân tích :
c1. Cuộc sống sinh hoạt và làm việc.
- Câu một : Sáng ra bờ suối, tối vào hang .
-> Nhịp 4/3 , đối hoạt động đều đặn 
=> Cuộc sống ung dung, hòa điệu với núi rừng của Bác.
- Câu hai : “Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.”
-> Nhịp 2/2/3, liệt ke. 
=> Cái ăn luôn đầy đủ, niềm vui thích của Bác trong ngày đầu kháng chiến chống Pháp.
à Sự phong lưu về tinh thần.
- Câu ba: “Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng”
-> Từ láy gợi hình,đối ý, đối thanh.
-> Điều kiện làm việc tạm bợ, nội dung công việc quan trọng.
=> Chất thép của người cách mạng.
* Ba câu đều nói về điều kiện ở, ăn, làm việc rất thiếu thốn, khó khăn nhưng nhân vật trữ tình luôn hòa hợp với thiên nhiên, công việc và làm chủ hoàn cảnh, chuẩn bị cho nụ cười “sang” ở câu bốn.
c2. Cảm nghĩ của Bác:
 “Cuộc đời cách mạng thật là sang”.
-> Lời thơ hóm hỉnh, tự nhiên: Sự giàu có về mặt tinh thần là tương lai, là cái tất thắng giành độc lập dân tộc.
=>Vẻ đẹp tâm hồn, niềm vui của người cách mạng
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Có tính ngắn gọn, hàm súc. Vừa mang đặc điểm cổ điển, vừa truyền thống mới mẻ, hiện đại.
- Lời thơ bình dị pha giọng vui đùa, hóm hỉnh.
- Tứ thơ độc đáo, bất ngờ, thú vị.
b. Nội dung: 
* Ý nghĩa văn bản:
Bài thơ thể hiện cốt cách tinh thần Hồ Chí Minh luôn tràn đầy niềm lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng..
4.Luyện tập :
1 -Bác là người có tâm hồn hòa hợp với thiên nhiên, có tinh thần lạc quan cách mạng, lạc quan trong cách sống.
2 -Lời thơ thuần Việt giản dị, dễ hiểu. Giọng tự nhiên , nhẹ nhàng. Tình cảm vui tươi, phấn chấn .
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:: - Học thuộc lòng bài thơ.
- So sánh đối chiếu hình thưc nghệ thuật của bài thơ với một bài tứ tuyệt tự chọn.
*Bài mới:
 - Chuẩn bị bài cho tiết sau: Câu cầu khiến.
 - Soạn bài “Vọng nguyệt”, “Tẩu lộ” trả lời phần đọc hiểu văn bản, nhắc lại những bài thơ về trăng của Bác mà em đã được học?
E. RÚT KINH NGHIỆM:
*****************************************
Tuần : 21 Ngày soạn: 20/01/2013
Tiết PPCT: 82 Ngày dạy: 22/01/2013
Tiếng Việt: CÂU CẦU KHIẾN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến.
- Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Chức năng của câu cầu khiến.
2. Kĩ năng: Nhận biết CCK trong văn bản. Sử dụng câu cầu khiến phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ: Hiểu rõ chức năng của câu cầu khiến để sử dụng đúng mục đích. 
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, giải thích, phân tích, phương thảo luận nhóm
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 8A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những chức năng khác của câu nghi vấn? Làm bài tập 2 sgk?
 3. Bài mới: Câu nghi vấn dùng để hỏi, khẳng định, phủ định, bộc lộ cảm xúc, cầu khiến. Vậy câu cầu khiến có hình thức như thế nào và dùng để làm gì thì hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài “Câu cầu khiến”
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIÊUCHUNG:
Hs đọc vd1: Trong 2 đoạn trích trên, có những câu nào là câu cầu khiến ? 
Hs: Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Đi thôi con 
Gv: Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến ? 
Hs: Có những từ cầu khiến (đừng, đi, thôi )
Gv: Câu cầu khiến trong 2 đoạn trích dùng để làm gì 
Hs: Thôi đừng lo lắng (khuyên bảo).Cứ về đi( yêu cầu). Đi thôi con (yêu cầu)
GV đọc VD 2/ sgk nhấn mạnh âm điệu, giọng điệu phát âm câu nói 
Gv: Cách đọc câu “Mở cửa” trong câu a có gì khác với cách đọc câu “Mở cửa !” trong câu b ? Câu “Mở cửa !” trong vd b dùng để làm gì , khác với câu “Mở cửa .” trong vd a ở chổ nào ? 
HSTLN – 3 phút và trao đổi phiếu cho nhau sau đó Hs tự chọn câu trả lời:“ Mở cửa” là câu trần thuật và “ Mở cửa !” là câu cầu khiến : Câu thứ hai phát âm với giọng điệu nhấn mạnh hơn. Câu b dùng để đề nghị , ra lênh , còn vd a dùng để trả lời câu hỏi 
Gv: Qua đó, hãy nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến ? (ghi nhớ sgk )
Gv: Hãy tìm một vài vd để minh hoạ ?
Hs: lấy ví dụ
LUYỆN TẬP:
BT1: hs Hãy nêu yêu cầu của bài tập 1 ? 
HSTLN – 3 PHÚT: trả lời.
Các nhóm nhận xét, GV bổ sung, sửa chữa
BT2: Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? 
-Hs: làm việc độc lập.
Gv lưu ý: Trong tình huống cấp bách, gấp gáp, đòi những người có liên quan phải có hành động nhanh và khịp thời, câu cầu khiến phải ngắn gọn, vì vậy CN chỉ người tiếp nhận thường vắng mặt. Độ dài của câu cầu khiến thường tỉ lệ nghịch với sự nhấn mạnh ý nghĩa cầu khiến, câu càng ngắn thì ý nghĩa cầu khiến càng mạnh 
BT3:
Gv: Nêu yêu cầu của bài tập 3. Hs: Trả lời tại chỗ.
BT4: Gv:Gọi hs đọc bài tập 4 ? 
HSTLNL – 3 phút: đại diện nhóm trả lời
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 Các văn bản đã học có chứa câu cầu khiến: Lão Hạc, Tức nước vỡ bờ, Cô bé bán diêm...
I. TÌM HIÊUCHUNG:
1.Ví dụ 1:
* Câu cầu khiến 
- Thôi đừng lo lắng 
- Cứ về đi 
- Đi thôi con 
* Hình thức: có từ cầu khiến (đừng, đi, thôi )
* Chức năng : khuyên bảo, yêu cầu  
2. Ví dụ 2:
a, Mở cửa: là câu trần thuật dùng để trả lời câu hỏi.
b, Mở cửa! : là câu cầu khiến, phát âm với giọng mạnh dùng để đề nghị, ra lệnh.
3.Ghi nhớ : sgk/ 31
II.LUYỆN TẬP:
 Bài 1 : Hình thức của câu cầu khiến
a. Hãy ; b. đi c. đừng 
- Chủ ngữ:
a, vắng chủ ngữ : chủ ngữ là Lang Liêu 
b, Chủ ngữ là ông giáo. c, Chủ ngữ là chúng ta.
- Thêm , bớt chủ ngữ :
a, Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương (không thay đổi ý nghĩa mà chỉ làm cho đối tượng tiếp nhận thấy lời yêu cầu nhẹ nhàng hơn, tình cảm hơn)
b, Hút trước đi (ý nghĩa cầu khiến dường như mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn)
c, Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có song được không (ý nghĩa câu bị thay đổi; chúng ta bao gồm cả người nói và người nghe, các anh : chỉ có người nghe)
Bài 2 : Câu cầu khiến
a, Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi.
( vắng CN)
b, Các em đừng khóc ( có CN )
c, Đưa tay cho tôi mau; cầm lấy tay tôi nay (vắng CN không có từ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến)
Bài 3 : 
- Câu a vắng chủ ngữ 
- Câu b có CN. Nhờ có CN ở câu b ý câu cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe 
Bài 4 : 
- Dế Choắt nói với Dế Mèn (mục đích cầu khiến )
- Dế Choắt tự coi mình là vai dưới so với Dế Mèn và lại là người yếu đuối, nhút nhát vì vậy ngôn từ của Dế Choắt thường khiêm nhường, có sự rào trước đón sau.
- Trong lời Dế Choắt tác giả không dùng câu cầu khiến (mà dùng câu nghi vấn: hay la) làm cho ý cầu khiến nhẹ hơn, ít rõ ràng hơn . Cách dùng lời cầu khiến như thế rất phù hợp với tính cách Dế Choắt.
Bài5 :
Câu “Đi đi con!”của Lí Lan và “Đi thôi con” của Khánh Hoài không thể thay thế cho nhau vì nó rất khác nhau .
- Trường hợp a: ->Mẹ khuyên con vững tin bước vào đời.
- Trường hợp b: ->Mẹ bảo con đi cùng mình.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: - Tìm câu cầu khiến trong một vài văn bản đã học. Biết phê phán cách dùng câu cầu khiến thiếu lịch sự, vô văn hóa.
* Bài mới: Chuẩn bị bài: Thuyết minh một danh lam thắng cảnh
E. RÚT KINH NGHIỆM:
............
**********************************
Tuần : 21 Ngày soạn: 20/01/2013
Tiết PPCT: 83 Ngày dạy: 22/01/2013
Tập làm văn: THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP (CÁCH LÀM)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bổ sung kiến thức về văn thuyết minh.
- Nắm được cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm).
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: 
- Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh.
- Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn thuyết minh về một phương pháp (cách làm).
2. Kĩ năng: 
- Quan sát đối tượng cần thuyết minh: một phương pháp (cách làm).
- Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu: biết viết một bài văn thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ.
3. Thái độ: Thấy được việc thuyết minh một phương pháp là không khó. 
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 8A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số hiểu biết của em về viết đoạn trong đoạn văn thuyết minh?
 Kiểm tra bài tập số 2 tr 15. 
3. Bài mới : Văn thuyết minh được sử dụng phổ biến trong đời sống hằng ngày. Bên cạnh những bài giới thiệu về loài cây, về một dụng cụ sản phẩmVăn thuyết minh còn dùng để hướng dẫn cách làm một món ăn, một đồ chơi hoặc cách chơi một trò chơi Vậy cách làm dạng văn thuyết minh này như thế nào thì hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu tiết 83.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG 
Yêu cầu HS đọc đoạn văn a và b.
Câu hỏi thảo luận nhóm – 3 phút
Câu 1 (nhóm 1-2-3): Tìm hiểu đoạn văn a.
Văn bản thuyết minh hướng dẫn làm đồ chơi gì?
Các phần chủ yếu của văn bản thuyết minh một phương pháp là gì?.
Phần nguyên vật liệu nêu ra để làm gì, có cần thiết không?
Phần cách làm được trình bày như thế nào? Theo trình tự ra sao?
Phần yêu cầu thành phẩm có cần thiết không? Vì sao?
Câu 2 (nhóm 4-5-6): Tìm hiểu đoạn văn b.
Văn bản thuyết minh hướng dẫn làm món ăn gì?
Cách phần chủ yếu của văn bản thuyết minh một phương pháp là gì?.
Phần nguyên vật liệu nêu ra để làm gì, có cần thiết không?
Phần cách làm được trình bày như thế nào? Theo trình tự ra sao?
Phần yêu cầu thành phẩm có cần thiết không? Vì sao?
Theo em, trong bài văn thuyết minh phần nào là quan trọng nhất?
 Trong bài văn thuyết minh, phần cách làm là quan trọng nhất vì thuyết minh cách làm thì phải làm thế nào? Cái nào làm trước, cái nào làm sau theo một thứ tự nhất định thì mới cho kết quả mong muốn. Hãy nêu những yêu cầu để làm một bài văn thuyết minh?
 HS dựa vào kiến thức vừa học để trả lời.
 Đọc ghi nhớ sgk tr 26.
LUYỆN TẬP 
Bài tập 1: Hãy tự chọn một trò chơi quen thuộc và lập dàn bài thuyết minh cách làm, cách chơi trò chơi đó. 
-Yêu cầu trình bày rõ ràng, mạch lạc.
Gợi ý: Chọn một trò chơi thông dụng của trẻ em, dễ trình bày.
 HS làm việc cá nhân. Làm vào vở, trình bày trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung.
 Nhận xét.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
Gv hướng dẫn học sinh một số nội dung tự học
Khi giới thiệu một phương pháp cách làm yêu cầu người viết phải làm gì ? Khi thuyết minh phải trình bày ra sao? Lời văn pải như thê nào? Học thuộc ghi nhớ sgk
I.TÌM HIỂU CHUNG:
1/ Giới thiệu một phương pháp (cách làm).
a/ Phân tích ví dụ: 
Cách làm đồ chơi “Em bé đá bóng” bằng qủa khô:
- Vb thuyết minh kiểu loại này gồm 3 phần chủ yếu: 1. Nguyên liệu; 2. Cách làm; 3. Yêu cầu thành phẩm. 
- Đồ chơi em bé đá bóng bằng quả thông, phần dạy cách làm có 5 bước: 
+ Cách tạo thân, đầu.
+ Làm mũ.
+ Cách làm bàn tay, chân.
+ Cách làm quả bóng.
+ Gắn hình người lên sân cỏ. 
b. Cách nấu canh rau ngọt với thịt lợn nạc
+ Phần nguyên liệu: thêm phần định lượng bao nhiêu củ, quả, bao nhiêu gam, ki lô gam tuỳ theo số bát, đĩa, số người ăn, mâm. 
+ Cách làm : Đặc biệt chú ý đến trình tự trước sau, đến thời gian của mỗi bước (không được phép thay đổi tuỳ tiện nếu không muốn thành phẩm kém chất lượng.
+ Yêu cầu thành phẩm: Chú ý 3 mặt : trạng thái , màu sắc, mùi vị
* Ghi nhớ : SGK
II. LUYỆN TẬP:
Bài tập 1 :
MB: Giới thiệu khái quát trò chơi 
TB: Số người chơi, dụng cụ chơi 
- Cách chơi (luật chơi) thế nào là thắng, thế nào là thua, thế nào thì phạm luật. 
- Yêu cầu đối với trò chơi. 
KB : Nêu cảm nhận của mình về trò chơi đó.
Bài tập 2: Đưa ra số liệu trang in hàng năm trên thế giới -> mức độ khổng lồ của núi tư liệu 
- Giới thiệu cách đọc chủ yếu: Từ đầu được vấn đề; Tiếp theo có ý chí: Giới thiệu cách đọc: Hai cách đọc thầm theo dòng và theo ý + Những yêu cầu, hiệu quả của phương pháp đọc nhanh. 
- Phần còn lại: Số liệu, dẫn chứng về kết quả 
* Bài viết giới thiêu cách đọc nhanh nhất
+ Ý 2,3: nội dung thuyết minh chủ yếu.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ: học thuộc ghi nhớ. Sưu tầm một số bài thuyết minh về phương pháp cách làm trên báo chí, tạp chí. Lập dàn ý thuyết minh về phương pháp cách làm để tạo nên một sản phẩm cụ thể
* Bài mới: Chuẩn bị “Thuyết minh về danh lam thắng cảnh”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
............
**********************************
Tuần : 21 Ngày soạn: 22/01/2013
Tiết PPCT: 84 Ngày dạy: 24/01/2013
Tập làm văn: THUYẾT MINHVỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Tiếp tục bổ sung kiến thức và kĩ năng làm bài văn thuyết minh.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: 
- Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh.
- Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
- Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh.
2. Kĩ năng: 
- Quan sát danh lam thắng cảnh.
- Đọc tài liệu, tra cứu, thu thập, thu chép những tri thức khách quan về đối tượng để sử dụng trong văn bản thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
- Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu: biết viết 1 bài văn thuyết minh về 1 cách thức, 1 phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ.
3. Thái độ: Thấy được vai trò của văn thuyết minh trong cuộc sống.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định: Kiểm diện HS 8A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 8A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới : Thuyết minh về danh lam thắng cảnh là công việc thường làm của hướng dẫn viên du lịch. Các em có muốn thử làm hướng dẫn viên du lịch không? Muốn làm được các em phải làm quen với phương pháp “Thuyết minh một danh lam thắng cảnh”.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG  
Gv yêu cầu hai học sinh đọc văn bản mẫu của SGK. Sau đó, gợi ý giúp học sinh trả lời các câu hỏi.
GV: Hai đối tượng được đề cập tới trong bài văn là gì?
GV: Bài viết cho ta biết những tri thức nào?
GV: Muốn có những tri thức ấy, người viết làm bằng cách nào?
GV: Nhận xét về bố cục của bài văn? Bố cục đã hoàn chỉnh hay chưa?
GV: Về nội dung thuyết minh cần bổ sung những ý gì? 
* Gọi 1 em đọc ghi nhớ
LUYỆN TẬP 
Gv hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu bài tập của sách .
GV: Mở bài cần có yêu cầu nào?
Thân bài, cần tiến hành giới thiệu ra sao? Kết bài, cần có những ý cơ bản nào?
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Một số danh lam thắng cảnh ở thành phố Đà Lạt: hồ Xuân Hương, Thung lũng Tình Yêu, Thiền Viện Trúc Lâm, hồ Tuyền Lâm
I TÌM HIỂU CHUNG : 
*Giới thiệu một danh lam thắng cảnh:
1. Phân tích ví dụ
Văn bản: Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn.
- Hai đối tượng: Hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn.
- Tri thức:
* Hồ: Tuổi, các tên của hồ và lí do tại sao hồ có tên là hồ Hoàn Kiếm như ngày nay.
* Chùa: Vị trí địa lí, các tên của chùa, những bộ phận của chùa 
-> Người viết: Phải quan sát, đọc sách, tra cứu, hỏi han 
- Bố cục: Thiếu phần mở bài. Các ý sắp xếp chưa hợp lí.
 - Nội dung thuyết minh cần bổ sung:
Vị trí, độ rộng hẹp của hồ – vị trí của Tháp Rùa, cầu Thê Húc. Bổ sung ý miêu tả quang cảnh xung quanh.
2. Ghi nhớ: sgk.
II. LUYỆN TẬP: 
Bài 1: Lập bố cục bài giới thiệu mẫu.
* Mở bài: 
Giới thiệu chung về danh lam thắng cảnh của đất nước.
Giới thiệu về cảnh tiêu biểu: hồ Hoàn Kiếm + đền Ngọc Sơn.
Chuyển đoạn.
* Thân bài: Lần lượt giới thiệu từng cảnh theo các ý:
Vị trí địa lí của cảnh nằm ở đâu?
Những bộ phận của cảnh ?
Mô tả cụ thể từng phần?
Ý nghĩa của thắng cảnh trong đời sống, tình cảm của con người.
=> Kết hợp với một số yếu tố biểu cảm .
* Kết bài: Cảm nghĩ của em và mọi người về thắng cảnh.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ: 
Đọc, tham khảo một số bài văn thuyết minh
Quan sát, tìm hiểu, ghi chép, thu thập tài liệu về một số danh lam thắng cảnh ở địa phương
Tập viết đoạn mở bài và kết bài
* Bài mới: Chuẩn bị “Ôn tập về văn thuyết minh”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
............

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN 8 TUAN 21.doc