Giáo án Ngữ văn 8 tiết 73 đến 84 - Hoàng Thị Phương Thảo- Trường THCS xã Hòa Bình

Giáo án Ngữ văn 8 tiết 73 đến 84 - Hoàng Thị Phương Thảo- Trường THCS xã Hòa Bình

 Tiết 73 : Văn bản NHỚ RỪNG

 (Thế Lữ )

A-Mục tiêu bài học:

-Cảm nhận được niềm khát khao, tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường, giả dối đc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.

-Thấy được giá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn, truyền cảm của bài thơ.

B-Chuẩn bị:

Đồ dùng:

C-Tiến trình tổ chức dạy - học:

1-ổn định tổ chức:

2-Kiểm tra:

3-Bài mới:

 Khát vọng tự do luôn là đề tài lớn của các nhà thơ, nhà văn trong giai đoạn 1930-1940.Nhưng mỗi nhà thơ lại bộc lộ niềm khao khát tự do của mình theo một cách, làm cho tiếng nói tự do càng trở nên phong phú. Giữa cảnh đất nứoc bị nô lệ, Thế Lữ đã mượn lời con hổ- chúa tể của rừng xanh bị giam cầm trong vườn bách thú để nói lên niềm khao khát tự do, nối tiếc một quá khứ huy hoàng của mình. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ.

 

doc 35 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 956Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tiết 73 đến 84 - Hoàng Thị Phương Thảo- Trường THCS xã Hòa Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/12/2009
Ngày dạy: 31/12/2009
 Tiết 73 : Văn bản Nhớ rừng
 (Thế Lữ )
A-Mục tiêu bài học: 
-Cảm nhận được niềm khát khao, tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường, giả dối đc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.
-Thấy được giá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn, truyền cảm của bài thơ.
B-Chuẩn bị: 
Đồ dùng: 
C-Tiến trình tổ chức dạy - học: 
1-ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra: 
3-Bài mới: 
 Khát vọng tự do luôn là đề tài lớn của các nhà thơ, nhà văn trong giai đoạn 1930-1940.Nhưng mỗi nhà thơ lại bộc lộ niềm khao khát tự do của mình theo một cách, làm cho tiếng nói tự do càng trở nên phong phú. Giữa cảnh đất nứoc bị nô lệ, Thế Lữ đã mượn lời con hổ- chúa tể của rừng xanh bị giam cầm trong vườn bách thú để nói lên niềm khao khát tự do, nối tiếc một quá khứ huy hoàng của mình. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
-Dựa vào chú thích *, em hãy nêu 1 vài nét
 về tác giả ?
 “ Tôi là người khách bộ hành phiêu lãng
 Đường trần gian xuôi ngược để vui chơi !
 ...Tôi chỉ là một khách tình si
 Ham cái đẹp có muôn hình muôn vẻ.”
-Thế Lữ đi tìm cái đẹp ở mọi nơi: ở cõi tiên (Tiếng sáo thiên thai, Vẻ đẹp thoáng qua), ở TN, ở mĩ thuật, ở âm nhạc (Tiếng chúc tuyệt vời, tiếng hát bên sông), ở nhan sắc thiếu nữ... Song Thế.Lữ vẫn mang nặng tâm sự thời thế, đất nước.
?Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ ?
-Hd đọc: Đoạn 1,4 đọc với giọng buồn, ngao ngán, bực bội u uất; Đoạn 2,3,5 đọc với giọng vừa hào hứng vừa nối tiếc, vừa tha thiết, bay bổng, vừa mạnh mẽ, hùng tráng và kết thúc bằng 1 tiếng thở dài bất lực.
-Giải nghĩa từ khó.
-Bài thơ đc t.g ngắt thành 5 đoạn, hãy cho biết ND của mỗi đoạn ?
*Bố cục: 5 đoạn.
-Khổ 1: T.trạng của con hổ khi bị nhốt trg vườn bách thú.
-Khổ 2: Con hổ nhớ lại cảnh khi là chúa tể cả muôn loài.
-Khổ 3: Con hổ nối tiếc thời oanh liệt không còn nữa.
-Khổ 4: Con hổ căm giận và khinh ghét cảnh sống tầm thường, giả dối.
-Khổ 5: Nỗi nhớ rừng ghê gớm lại cháy lên khôn nguôi.
-Gv: 5 đoạn của bài thơ là 1 chuỗi tâm.trạng nối tiếp nhau, phát.triển 1 cách tự nhiên, lô gíc trong nội tâm của con hổ giống như trong nội tâm của con người vậy.
-Trong bài có 2 cảnh được miêu tả đầy ấn tượng đó là những cảnh nào ? (Cảnh vườn bách thú, nơi con hổ bị nhốt và cảnh núi rừng hùng vĩ, nơi con hổ ngự trị như ngày xưa).
-Hs đọc khổ 1,.
-Câu thơ đầu có những từ nào đáng chú ý ? (Gậm, khối).
-Thử thay gậm =ngậm, khối =nỗi và s2 ý nghĩa biểu.cảm của chúng ? (Gậm nghĩa là dùng răng, miệng mà ăn dần, cắn dần từng chút một cách chậm chạp, kiên trì. Đây là động từ diễn tả hành.động bứt phá của con hổ nhưng chủ yếu thể hiện sự gậm nhấm đầy uất ức và bất lực của chính bản thân con hổ khi bị mất tự do. Nó gậm khối căm hờn không sao hoá giải đc, không làm cách nào để tan bớt, vợi bớt đi. Căm hờn, uất ức vì bị mất tự do, thành 1 thân tù đã đóng vón kết thành khối, thành tảng).
-Câu thơ cho thấy đc t.trạng gì của con hổ ?
-Vì sao con hổ lại căm hờn đến thế ? (Từ chỗ là chúa tể muôn loài, đang mặc sức tung hoành chốn sơn lâm, nay bị nhốt trg cũi sắt, trở thành thứ đồ chơi của đám ng nhỏ bé mà ngạo mạn, ngang bày với bọn gấu, báo dở hơi, vô tư lự, n hạng tầm thường, vô nghĩa lí. Điều đó làm cho con hổ vô c căm uất, ngao ngán).
?Tư thế nằm dài trông ngày tháng dần qua nói lên tình thế gì của con hổ ?
-Câu thơ: Nay sa cơ, bị nhục nhằn tù hãm, đả nói lên t.trạng gì của chúa sơn lâm ??Em có nhận xét gì về giọng điệu, về cách xưng hô, về cách dùng từ của khổ thơ thứ nhất này ?
-Gv:Đoạn thơ mở đầu đã chạm ngay vào nỗi đau mất nc, nỗi đâu của ng dân nô lệ lúc bấy giờ. Họ thấy nỗi căm hờn, uất hận của con hổ c chính là tiếng lòng mình. Cả nỗi ngao ngán của con hổ cũng là nỗi ngao ngán của người dân trong cảnh đời tăm tối, u buồn bao trùm khắp đ.nc.
Trên đây là 1 nét t.trạng điển hình đầy bi kịch của chúa sơn lâm, khi bị sa cơ, thất thế, bị giam cầm. Trong hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy giờ, thì nỗi tủi nhục, căm hờn, cay đắng của con hổ cũng đồng điệu với bi kịch của n.dân ta trong xiềng xích nô lệ.
? Cũi sắt có thể giam cầm được thể xác con hổ, nhưng còn tâm tưởng của nó thì sao ?
-Cảnh núi rừng, nơi ở của chúa sơn lâm đc m.tả qua những câu thơ nào ?
-Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ của tác gỉa ?
I-Đọc và – Tỡm hiểu chung:
1-Tác giả: Thế Lữ (1907-1945),quê Bắc Ninh, là nhà thơ tiêu biểu cho phong trào thơ mới (1932-1945) ông tên thật là Nguyễn Thứ Lễ, bút danh của ông đc đặt theo lối chơi chữ nói lái và có ngụ ý: ông tự nhận là lữ khách trên trần thế, cả đời chỉ biết săn tìm cái đẹp để mua vui: 
2-Tác phẩm: Bài thơ viết 1934, in trong tập “Mấy vần thơ” xuất bản 1943.
II-Đọc - hiểu văn bản
1-Tâm trạng của con hổ khi bị nhốt trong vườn bách thú:
 Gậm một khối căm hờn trong cũi sắt,
->Sử dụng động từ, danh từ 
– M.tả t.trạng căm hờn, uất ức vì bị mất tự do của chúa sơn lâm.
“ Ta nằm dài, trông ngày tháng dần qua,”
->Buông xuôi, bất lực.
“ Nay sa cơ,bị nhục nhằn tù hãm,”
->Tủi nhục, ngao ngán vì bị sa cơ, lỡ bước.
-> Câu mở đầu những vần trắc gợi lên giọng gầm gừ, câu thứ 2 những vần bằng như 1 tiếng thở dài ngao ngán.
 Xưng “ta” chứa đựng sắc thái kiêu hãnh, tự hào.
Từ ngữ giàu h/ả.
=>Đây cũng chính là nỗi tủi nhục, căm hờn, cay đắng của người dân mất nước.
D. Củng cố, dặn dũ:
- Học thuộc lũng 2 đoạn thỏ đầu
- Soạn tiếp bài 
E. Rỳt kinh nghiệm sau khi dạy:.
.
-----------***-----------
Ngày soạn: 29/12/2008 	Ngày dạy: 31/12/2008
Tiết 74: 	 Nhớ rừng (tt)
A-Mục tiêu bài học: 
-Cảm nhận được niềm khát khao, tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc thực tại tù túng, tầm thường, giả dối đc thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú.
-Thấy được giá trị nghệ thuật đặc sắc, bút pháp lãng mạn, truyền cảm của bài thơ.
B-Chuẩn bị: 
-Đồ dùng: 
C-Tiến trình tổ chức dạy - học: 
1-ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra: 
3-Bài mới:
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
-Cảnh núi rừng, nơi ở của chúa sơn lâm đc m.tả qua những câu thơ nào ?
-Em có nhận xét gì về cách dùng từ ngữ của tác gỉa ?
-Cảnh núi rừng ngày xưa hiện lên trong nỗi nhớ của con hổ như thế nào ?
-Câu thơ nào m.tả h/ả chúa sơn lâm?
-Những câu thơ trên gợi cho ta thấy h/ả 1 chúa sơn lâm như thế nào ?
-Tâm.trạng của chúa sơn lâm lúc đó ntn?
-Con hổ đã nhớ lại n kỉ niệm gì ở chốn rừng xưa ? (KN về những đêm trăng, những ngày mưa, những bình minh và những buổi chiều trong rừng).
-Về h.thức diễn đạt của khổ thơ, có gì đ.biệt ? Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó ?
-Gv: Có thể xem bốn thời điểm như 1 bộ tranh tứ bình về cảnh giang sơn của chúa sơn lâm.
-Kết thúc khổ 3, con hổ bật kêu lên :
-Câu hỏi tu từ đc sd ở đây có t.d gì ?
-Gv: Câu thơ cuối tràn ngập c.xúc buồn thg, thất vọng, nối tiếc, nó như 1 tiếng thở dài ai oán của con hổ. Đó không chỉ là t.trạng của con hổ mà còn đc đồng cảm sâu xa trg t.trạng của cả 1 lớp ng VN trong thời nô lệ, mất nc nhớ về quá khứ hào hùng của DT. Câu thơ có sức khái quát điển hình.
-Hs đọc khổ 4,5.
-Sau những hồi tưởng đẹp đẽ về quá khứ, con hổ lại trở lại c.s thực tại –Gv đọc khổ 4.
-Cảnh vật ở khổ 4 có gì giống và khác với cảnh vật ở khổ đầu bài thơ ? (Giống: là đều m.tả t.trạng chán chường, uất hận của con hổ; nhưng khác là khổ 1 m.tả k.q c.s bị giam cầm tù hãm của con hổ, còn khổ 4 lại m.tả chi tiết cảnh TN ở vườn bách thú. Đây là TN nhân tạo, TN thu nhỏ và đc sắp xếp bởi bàn tay con ng).
-Khổ thơ thứ 4 đã thể hiện đc thái độ gì của con hổ ?
-Gv: Đây chính là cảm nhận của thanh niên trí thức VN về 1 XH nửa TD PK đang trên đg Âu hoá với bao điều lố lăng, kệch cỡm.
-Hai câu thơ mở đầu và k.thúc của khổ 5 là 2 câu b.cảm, điều đó có ý nghĩa gì?
-Gv: Đặt vào h.c LS n năm 30-45, bài thơ khơi đã gợi nỗi nhớ quá khứ, khơi gợi niềm khát khao tự do và sự bức bối khi bị giam cầm trg vòng nô lệ của bọn TD Pháp. Đó c chính là t.trạng của đông đảo n ng dân VN mất nc.
-Em hãy nêu giá trị ND, NT của bài thơ ? -Hs đọc ghi nhớ.
-Đọc diễn cảm bài thơ. 
II-Đọc - Hiểu văn bản :
2-Nỗi nhớ rừng của con hổ (Đ 2,3 ):
 Nhớ cảnh sơn lâm, bóng cả, cây già,
 Với tiếng gió gào ngàn, với giọng nguồn hét núi,
 Vờn bóng âm thầm, lá gai, cỏ sắc.
->Sử dụng hàng loạt ĐT, T2, DT để tả cảnh rừng đại ngàn.
=>Cảnh rừng núi thiên nhiên hùng vĩ.
 Ta bước lên, dõng dạc, đường hoàng,
 Lượn tấm thân như sóng cuộn nhịp nh,
->H/ả con hổ –chúa sơn lâm hiện lên vừa mạnh mẽ, vừa nhẹ nhàng, vừa uy nghi dũng mãnh, vừa mềm mại, uyển chuyển.
=>Thể hiện t.trạng hài lòng, thoả mãn, tự hào về oai vũ của mình.
 Nào đâu n đêm vàng... trăng tan ?
 Đâu n ngày mưa chuyển... đổi mới ?
 Đâu n bình minh... tưng bừng ?
 Đâu những chiều lênh láng... bí mật ?
-Điệp ngữ kết hợp với câu hỏi tu từ nối tiếp nhau, dồn dập – Gợi lại những KN tuyệt đẹp của 1 thời vàng son và thể hiện khí phách ngang tàng làm chủ.
 Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ?
->Câu hỏi tu từ kết hợp với dấu chấm cảm –Nhấn mạnh và bộc lộ t.trạng nối tiếc c.s độc lập tự do.
3-Nỗi chán ghét thực tại và nỗi nhớ rừng:
->Uất hận và chán ghét thực tại nhỏ bé, tầm thg, giả dối. 
Hỡi oai linh, cảnh nc non hùng vĩ !
 -Hỡi cảnh rừng ghê gớm của ta ơi !
->Bộc lộ tr.tiếp nỗi tiếc nhớ c.s tự do, phóng khoáng.
=>Đó c chính là khát vọng tự do của ng dân VN.
*Ghi nhớ: sgk (7 ).
*Luyện tập:
* Củng cố: HS đọc ghi nhớ
D-Hướng dẫn học bài: 
-Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.
-Soạn bài: Ông đồ (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần Đọc –Hiểu VB).
E-Rút kinh nghiệm: 
 Ngày soạn: 31/12/2008	Ngày dạy: 01/01/2009
Tiết 75: Ông đồ
 Vũ Đình Liên
A-Mục tiêu bài học: 
-Cảm nhận được tình cảnh tàn tạ của nhân vật ông dồ, qua đó thấy được niềm cảm thương và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh cũ người xưa gắn liền với 1 nét đẹp văn hoá cổ truyền.
-Thấy được sức truyền cảm nghệ thuật đặc sắc của bài thơ.
B-Chuẩn bị: 
-Đồ dùng: 
C-Tiến trình tổ chức dạy – học: 
1-ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra:
 Đọc thuộc lòng bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ và cho biết giá trị ND, NT của bài thơ ? 
3-Bài mới: 
 Ca dao có câu: “Còn duyên kẻ đón người đưa, Hết duyên đi sớm về khuya một mình”. Có cái duyên tự mình để mất, lại có cái duyên bị lấy mất đi. Nhà thơ Vũ Đình Liên đã nói bằng thơ về 1 duyên phận, cái duyên phận do thời thế đem cho, rồi cũng do thời thế cướp mất của ông đồ nho già làm nghề viết chữ nho thuê. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ Ông đồ của VĐL để thấy được cái duyên bị cướp đi do thời thế thay đổi.
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung  ... ướng dẫn học bài: 
-Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.
-Soạn bài: câu cầu khiến
E-Rút kinh nghiệm: 
 Ngày soạn: 12/01/2009	Ngày dạy: 14/01/2009
Tiết 82
Câu cầu khiến
A-Mục tiêu bài học: 
-Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác.
-Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp.
B-Chuẩn bị: 
-Đồ dùng: Bảng phụ.
C-Tiến trình tổ chức dạy -học: 
1-ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra: 
 Câu nghi vấn có những chức năng gì ? Cho ví dụ ?
3-Bài mới: 
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
-Hs đọc ví dụ (bảng phụ).
-Trg những đ.trích trên, câu nào là câu cầu khiến ? Đ.điểm h.thức nào cho biết đó là câu cầu khiến ? (Dùng các từ cầu khiến: đừng, đi).
-Câu cầu khiến trg những đ.trích trên dùng để làm gì ? 
-Cách đọc câu “Mở cửa” trg (b) có khác với cách đọc “Mở cửa” trg (a) không ?
-Gv: Như vậy là ngữ điệu và mđ của 2 câu này khác nhau. Một câu đọc với ngữ điệu của câu trần thuật, còn một câu đọc với ngữ điệu của câu cầu khiến. Sự khác nhau đó thể hiện bằng 2 dấu k.thúc câu khác nhau.
-Câu cầu khiến có những đ.điểm h.thức và chức năng gì ?
-Hs đọc những câu văn.
-Đặc điểm h.thức nào cho biết những câu trên là câu cầu khiến ?
-Nhận xét về CN trg những câu trên. Thử thêm, bớt hoặc thay đổi CN xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi ntn ?
-ý nghĩa của câu mới biến đổi và câu trg đ.trích có giống nhau không ? Câu nào có sắc thái lịch sự? Câu nào không có sắc thái lịch sự ?
-Hs đọc đ.trích.
-Trg những đ.trích trên, câu nào là câu cầu khiến ?
-Nhận xét sự khác nhau về h.thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến giữa những câu đó ?
-Hs đọc câu văn.
-So sánh h.thức và ý nghĩa của 2 câu văn trên ?
I-Đặc điểm hình thức và chức năng:
1-Ví dụ:
a-Thôi đừng lo nữa. Cứ về đi.->Dùng để khuyên bảo.
b-Đi thôi con.-> Dùng để yêu cầu
2-Ví dụ:
a-Mở cửa. ->Câu trần thuật trả lời câu hỏi “Anh làm gì đấy ?”.
b-Mở cửa ! ->Câu cầu khiến dùng để yêu cầu người khác thực hiện h.đ mở cửa, ngữ điệu cuối câu đc nhấn mạnh hơn.
*Ghi nhớ: sgk (31).
II-Luyện tập:
1-Bài 1 (31):
-Đ.điểm h.thức: Căn cứ vào các từ ngữ cầu khiến: hãy, đi, đừng.
-Nhận xét về CN và thêm bớt CN:
a.Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương.->Lang Liêu (con) hãy lấy gạo... (thêm CN).
b.Ông giáo hút trc đi.->Hút trc đi (lược bỏ CN).
c.Nay c.ta đừng làm gì nữa, thử xem lão miệng có sống đc không.->Nay các cậu đừng làm gì nữa, thử... (thay CN).
2-Bài 2 (32 ):
a-Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi.
b-Các em đừng khóc.
c-Đưa tay cho tôi mau !
-Cầm lấy tay tôi này ! 
->Dùng dấu chấm than và ngữ điệu cầu khiến để thể hiện mệnh lệnh, CN đc lược bỏ.
3-Bài 3 (32 ):
a-Hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột !
b-Thầy em hãy cố ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột.
-Câu a không có CN, ngữ điệu đc nhấn mạnh, thể hiện bằng dấu chấm than.
-Câu b có CN, ngữ điệu không nhấn, thể hiện bằng dấu chấm, ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ t.cảm động viên.
D-Củng cố -Hướng dẫn học bài: 
 Gv hệ thống lại kiến thức toàn bài.
-Học thuộc ghi nhớ, làm bài 4,5 (32, 33 ).
-Đọc bài: thuyết minh về một danh lam thắng cảnh
E-Rút kinh nghiệm: 
 Ngày soạn: 14/01/2009	Ngày dạy: 16/01/2009
Tiết 83
Thuyết minh về một danh lam 
thắng cảnh
A-Mục tiêu bài học: 
-Biết viết bài văn th.minh về một danh lam thắng cảnh và nắm vững bố cục về bài th.minh danh lam thắng cảnh.
-Rèn kĩ năng q.s trực tiếp danh lam thắng cảnh để phục vụ cho bài th.minh.
B-Chuẩn bị: 
-Đồ dùng: 
C-Tiến trình tổ chức dạy -học: 
1-ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra: 
 Khi th.minh về một phương pháp (cách làm) thì ta phải chú ý những gì ?
3-Bài mới: 
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
-Hs đọc bài văn.
-Bài g.thiệu đã giúp em hiểu biết những gì về hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn ?
-Muốn viết bài danh lam thắng cảnh như vậy, cần có những k.thức gì ? (Cần có k.thức trên nhiều mặt của danh lam thắng cảnh đó như LS, đ.lí, k.trúc, v.hoá, x.hội. Những k.thức đó phải c.xác, đáng tin cậy, có g.trị kh.học).
-Làm thế nào để có k.thức về danh lam thắng cảnh ?
-Bài viết đc sắp xếp theo bố cục, thứ tự nào ? Theo em, bài này có thiếu xót gì về bố cục ?
-Bài văn sd những phương pháp thuyết minh nào ?
-Qua tìm hiểu bài văn th.minh trên, em có thể rút ra kết luận gì về th.minh một danh lam thắng cảnh ?
-Lập lại bố cục bài g.thiệu Hồ Hoàn Kiếm và đêng Ngọc Sơn một cách hợp lí ?
-Nếu muốn g.thiệu theo trình tự tham quan hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn từ xa đến gần, từ ngoài vào trg thì nên sắp xếp thứ tự g.thiệu ntn ? Hãy ghi ra giấy ?
-Nếu viết lại bài này theo bố cục 3 phần, em sẽ chọn những chi tiết tiêu biểu nào để làm nổi bật g.trị LS và v.hoá của di tích, thắng cảnh ?
-Một nhà thơ nc ngoài gọi Hồ Gươm là “chiếc lẵng hoa xinh đẹp giữa lòng Hà Nội”. Em có thể sử dụng câu đó váo phần nào trg bài viết của mình ?
I-Giới thiệu về một danh lam thắng cảnh:
*Bài văn: Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn
-Bài giới thiệu đã cung cấp cho ta nhều kiến thức về hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trên các mặt LS, xây dựng, v.hoá, xã hội,...
->Để có k.thức về danh lam thắng cảnh, ta phải tìm hiểu nghiên cứu trên thực địa, trg sách vở, qua tìm hỏi, trao đổi với người khác.
-Bố cục: 3 phần
+Hồ Hoàn Kiếm.
+Các c.trình k.trúc xung quanh hồ.
+Khu vực bờ hồ ngày nay.
->Bài viết đc kể theo thứ tự th.gian; đối với từng c.trình đc kể theo thứ tự các bộ phận (hoặc thứ tự kh.gian).
Bài viết thiếu phần mở bài.
-Phương pháp thuyết minh: giải thích (tên hồ), liệt kê (kể các bộ phận), phân loại, phân tích.
*Ghi nhớ: sgk (34 ).
II-Luyện tập:
1-Bài 1 (35 ):
-MB: Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn là di tích LS và là danh lam thắng cảnh nổi tiếng của nc ta ở thủ đô Hà Nội.
-TB:
+Hồ Hoàn Kiếm và sự tích vua Lê Lợi trả gươm thần.
+Các công trình k.trúc x.q hồ: cầu Thê húc, đền Ngọc Sơn, Đài Nghiên, Tháp Bút.
-KB: Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn trở thành nơi tụ hội văn hoá của n.dân Thủ đô và cả nc trg những dịp lễ tết. Quốc khánh hàng năm.
2-Bài 2 (35 ):
-Từ trên gác nhà bưu điện, nhìn bao quát toàn cảnh hồ-đền.
-Từ đường Đinh Tiên Hoàng nhìn Đài Nghiên, Tháp Bút, qua cầu Thê Húc, vào đền. Tả bên trg đền.
-Từ tầng 2 nhà phố Hàng Khay, nhìn bao quát cảnh hồ-đền để kết luận.
3-Bài 3 (35 ):
-Có thể chọn những chi tiết: Rùa hồ Gươm, truyền thuyết trả gươm thần, cầu Thê Húc, Tháp Bút, vấn đề giưỡ gìn cảnh quan và sự trg sạch Hồ Gươm.
4-Bài 4 (35 ):
-Có thể sử dụng câu nói của nhà thơ nc ngoài về Hồ Gươm vào phần MB hoặc KB.
D-Hướng dẫn học bài: 
-Học thuộc ghi nhớ, làm tiếp những bài tập còn lại.
-Chuẩn bị bài: Ôn tập văn bản th.minh.
E-Rút kinh nghiệm: 
 Ngày soạn: 14/01/2009	Ngày dạy: 16/01/2009
Tiết 84
Ôn tập văn bản thuyết minh
A-Mục tiêu bài học: 
-Củng cố hệ thống hoá lại những khái niệm về văn bản th.minh, các kiểu bài th.minh, các ph.pháp th.minh, bố cục, lời văn, các bước, khâu chuẩn bị làm bài văn th.minh.
-Rèn luyện các kĩ năng về văn th.minh.
B-Chuẩn bị: 
-Đồ dùng: 
C-Tiến trình tổ chức dạy - học:
1-ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra: 
3-Bài mới:
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
-Văn bản th.minh có v.trò và t.dụng ntn trg đ.sống ?
-Văn bản th.minh có những t.chất gì khác với vb t.sự, m.tả, b.cảm, nghị luận?
-Gv: Như vậy, vb th. minh mang ND khoa học để đạt đc mđ hiểu là chủ yếu chứ không phải cảm như t.sự, m.tả, b.cảm. Văn nghị luận cũng nhằm mđ hiểu là chủ yếu nhưng là hiểu luận điểm chứ không phải là hiểu b.chất của s.vật và h.tượng như văn th.minh.
-Muốn làm tốt bài văn th.minh phải làm nổi bật điều gì ?
-Những ph.pháp th.minh nào thường đc chú ý v.dụng ?
-Em hãy nêu dàn ý chung của vb th.minh ?
-Lập ý và dàn ý đề bài: G.thiệu một đồ dùng trg học tập hoặc trg sinh hoạt ?
-Lập ý và dàn ý đề bài: G.thiệu danh lam thắng cảnh-di tích LS ở q.hg ?
*Lập ý: G.thiệu tên danh lam, g.thiệu k.quát v.trí và ý nghĩa đối với q.hg, cấu trúc, q.trình hình thành, xây dựng, tu bổ. đ.điểm nổi bật, thần tích, phing tục, lễ hội.
I-Ôn tập lí thuyết:
1-Vai trò và tác dụng của vb thuyết minh trong đời sống: Đem đến những tri thức xác thực về bản chất của sự vật và hiện tượng trong tự nhiên và xã hội.
2-Tinh chất của vb thuyết minh: Xác thực, khoa học, rõ ràng và cũng cần hấp dẫn.
-VB thuyết minh khác với các loại vb khác:
+Văn bản tự sự: Kể lại sư việc, câu chuyện đã xảy ra.
+Văn bản m.tả: Tả lại cảnh vật, con người,...
+Văn bản b.cảm: Bộc lộ t.cảm, c.xúc của người viết.
+Văn bản nghị luận:Trình bày luận điểm bằng lập luận.
+Văn bản thuyết minh: G.thiệu s.vật, h.tượng tự nhiên, xã hội.
3-Muốn làm tốt bài văn thuyết minh: phải làm nổi bật đc b.chất, đ.trưng của s.vật, h.tượng.
4-Những phương pháp thuyết minh: Nêu định nghĩa, g.thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, p.tích, phân loại,...
5-Dàn ý vb thuyết minh:
*MB: G.thiệu k.quát về đ.tượng.
*TB: Lần lượt g.thiệu từng mặt, từng phần, từng v.đề, đ.điểm của đ.tượng.
 Nếu là th.minh 1 ph.pháp thì cần theo 3 bước: chuẩn bị, q.trình tiến hành, kết quả thành phẩm.
*KB: ý nghĩa của đ.tượng hoặc bài học thực tế.
II-Luyện tập:
1-Bài 1 (35 ):
a-G.thiệu một đồ dùng trg học tập hoặc trg sinh hoạt.
*Lập ý:
-Tên đồ dùng, hình dáng, kích thước, màu sắc, c.tạo, công dụng của đồ dùng, những điều cần lưu ý khi sử dụng đồ dùng.
*Dàn ý chung:
-MB: G.thiệu k.quát tên đồ dùng và công dụng của nó.
-TB: Hình dáng, chất liệu, kích thước, màu sắc, c.tạo các bộ phận, cách sử dụng.
-KB: Những điều cần lưu ý khi lựa chọn để mua, khi s.dụng, khi sự cố cần sửa chữa.
b-G.thiệu danh lam thắng cảnh-di tích LS ở q.hg:
*Dàn ý chung:
-MB: G.thiệu v.trí và ý nghĩa v.hoá, LS, xã hội của danh lam đối với q.hg, đ.nc.
-TB: +G.thiệu v.trí địa lí, q.trình hình thành, phát triển, định hình, tu tạo trg q.trình LS cho đến ngày nay.
+Cấu trúc, qui mô từng khối, từng mặt, từng phần.
+Sơ lược thần tích.
+Hiện vật trưng bày, thờ cúng.
+Phong tục, lễ hội.
-KB: Thái độ t.cảm đối với danh lam.
Hướng dẫn bài viết số 5
Đề bài: Thuyết minh thể thơ thất ngôn bát cú.
1.Mở bài: Giới thiệu và nêu định nghĩa về thể thơ thất ngôn bát cú.
2.Thân bài: Nêu các đặc điểm của thể thơ:
-Số câu , số chữ trong mỗi bài.
-Qui luật bằng trắc của thể thơ.
-Cách gieo vần của thể thơ.
-Cách ngắt nhịp phổ biến của mỗi dòng thơ.
3.Kết bài: Cảm nhận của em về vẻ đẹp và nhac điệu của thể thơ.
4.Trình bày: Rõ ràng, sạch sẽ, không mắc quá 3 lỗi chính tả.
D-Hướng dẫn học bài: 
-Học thuộc phần lí thuyết, làm bài tập 2 (36 ).
-Chuẩn bị viết bài văn số 5 (Tham khảo các đề trong bài viết số 5: chuẩn bị dàn ý các đề bài đó).
E-Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 8(2).doc