Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 21 - Lê Thị Trang - Năm học 2012-2013

Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 21 - Lê Thị Trang - Năm học 2012-2013

A. Mức độ cần đạt

- Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của người Việt Nam.

- Thấy được đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ về con người và xã hội.

B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ

1. Kiến thức

- Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.

- Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.

2. Kỹ năng

- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.

- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.

- Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống.

3. Thái độ: Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.

C. Phương pháp

Đàm thoại, thuyết trình, phân tích.

D. Tiến trình dạy học

1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: 7A1

2. Bài cũ: Đọc thuộc lòng 8 câu Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất? Trong 8 câu đó, em thích câu nào nhất? Vì sao?

3. Bài mới:

* Giới thiệu bài:

 Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội. Dưới hình thức những lời nhận xét, khuyên nhủ, tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích, vô giá trong cách nhìn nhận giá trị con người, trong cách sống và ứng xử hàng ngày. Những câu tục ngữ chúng ta học trong tiết học này là một trong những câu phổ biến, tiêu biểu nhất.

 

doc 10 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 869Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tuần 21 - Lê Thị Trang - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21	 Ngày soạn: 11/01/13
TIẾT 77 	Văn bản:	 Ngày dạy: 15/01/13
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
A. Mức độ cần đạt
- Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của người Việt Nam.
- Thấy được đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ về con người và xã hội.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ
1. Kiến thức
- Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội.
- Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội.
2. Kỹ năng
- Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ.
- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.
- Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống.
3. Thái độ: Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
C. Phương pháp
Đàm thoại, thuyết trình, phân tích.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: 7A1
2. Bài cũ: Đọc thuộc lòng 8 câu Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất? Trong 8 câu đó, em thích câu nào nhất? Vì sao?
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
 Tục ngữ là những lời vàng ý ngọc, là sự kết tinh kinh nghiệm, trí tuệ của nhân dân qua bao đời. Ngoài những kinh nghiệm về thiên nhiên và lao động sản xuất, tục ngữ còn là kho báu những kinh nghiệm dân gian về con người và xã hội. Dưới hình thức những lời nhận xét, khuyên nhủ, tục ngữ truyền đạt rất nhiều bài học bổ ích, vô giá trong cách nhìn nhận giá trị con người, trong cách sống và ứng xử hàng ngày. Những câu tục ngữ chúng ta học trong tiết học này là một trong những câu phổ biến, tiêu biểu nhất.
* Tiến trình bài dạy:
 Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Giới thiệu chung
 Tục ngữ là kho tàng văn hóa dân gian vô tận của nhân dân ta, được truyền miệng từ đời này sang đời khác, với nhiều chủ đề khác nhau.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Đọc - hiểu văn bản
 Gv hướng dẫn giọng đọc: đọc to, rõ ràng, diễn cảm.
 Gv đọc mẫu 1 lần. Gọi Hs đọc lại, Gv nhận xét.
 Tìm hiểu từ khó theo Chú thích (Sgk)
Nêu phương thức biểu đạt của văn bản?
Hướng dẫn phân tích 
* Hs đọc câu tục ngữ thứ nhất.
 ? Theo em, câu tục ngữ này muốn nói với chúng ta điều gì? -> Đề cao giá trị con người. Con người là vốn quý nhất, quý hơn mọi thứ của cải trên đời. Con người là nhân tố quyết định mọi việc. Người làm ra của chứ của không làm ra người.
? Nghệ thuật trình bày của câu tục ngữ này có điều gì đáng lưu ý? (Từ mặt ở đây được dùng để chỉ đơn vị. Trong quan hệ so sánh giữa 2 vế: Một mặt người bằng mười mặt của, trong sự đối lập giữa một và mười. Từ đó toát lên ý người quý hơn của.)
 ? Em còn biết câu tục ngữ nào đề cao giá trị con người nữa không? -> Người ta là hoa đất; Người sống đống vàng; Lấy của che thân không ai lấy thân che của.
* Học sinh đọc câu tục ngữ số 2
 ?Em hiểu gì về câu tục ngữ này? -> Nêu lên quan niệm thẩm mỹ về nét đẹp của con người.
 ? Nét đẹp của con người có rất nhiều yếu tố, vậy tại sao ở đây lại nói tới “cái răng, cái tóc”? -> Răng và tóc là vật ta có thể tác động tới, đánh răng cho trắng sạch; tóc tai gọn gàng, phù hợp với khuôn mặt thì con người sẽ đẹp hơn, duyên dáng hơn.
* Học sinh đọc câu tục ngữ số 3
 ? Từ “sạch, thơm” ở đây nghĩa là gì? -> Sạch: Thiên về nghĩa trong sạch hơn là sạch sẽ; Thơm: Thiên về nghĩa tiếng thơm, danh thơm hơn là nghĩa thơm tho.
 ? Em hãy cho biết ý nghĩa của câu tục ngữ? -> Đừng vì nghèo túng mà làm những việc xấu xa tội lỗi, phải giữ gìn phẩm giá của mình trong bất cứ hoàn cảnh nào.
* Học sinh đọc câu tục ngữ số 4
? Câu tục ngữ này muốn khuyên chúng ta điều gì?
-> Cái gì cũng phải học kể cả những điều nhỏ bé nhất mà ngỡ là biết rồi (ăn, nói, gói, mở). Cách nói năng trong giao tiếp, nói thế nào cho người khác nghe được, hiểu được, không phật ý, phật lòng, nói có đầu, có đuôi, nói cho khéo léo, dễ nghe. Hai từ gói, mở không chỉ hiểu theo nghĩa đen mà còn hiểu theo nghĩa bóng: gói lời, mở lời.
? Hãy tìm những câu tục ngữ khác có ý khuyên như nhân dân ta trong nói năng giao tiếp? -> Chim khôn kêu tiếng rảnh rang/ Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe; Lời nói chẳng tiền mua/ Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau;...
* Học sinh đọc câu tục ngữ số 5
? Em hiểu gì về câu tục ngữ này? -> Nhấn mạnh vai trò của người thầy trong việc hướng dẫn, giúp đỡ Hs học tập. 
* Học sinh đọc câu tục ngữ số 6
 Tày = bằng: So sánh việc học thầy và học bạn. Trong thực tế, chúng ta thường gặp bạn nhiều hơn, có nhiều điều học được ở bạn, lại có thể học bạn được thường xuyên hơn nên có thể đem lại hiệu quả.
? Vậy nội dung hai câu tục ngữ này có liên quan với nhau như thế nào? -> Hai câu tục ngữ này vừa đề cao vai trò của thầy, vừa đề cao vai trò của bạn. Học bạn và học thầy đều đúng. Mới đầu tưởng chừng như mâu thuẫn, đối lập nhau, nhưng thực ra chúng bổ sung cho nhau. Khuyên nhủ chúng ta phải biết tận dụng cả hai hình thức học bạn và học thầy để nâng cao trình độ.
* Học sinh đọc câu tục ngữ số 7
? Câu tục nhữ này khuyên chúng ta điều gì? Tại sao? 
-> Nên hết lòng, hết dạ giúp đỡ kẻ khó khăn. Trong cuộc sống, nhiều khi vì một lý do nào đó, họ bị rơi vào hoàn cảnh lao đao, khốn đốn ví dụ lụt, hạn hán, sóng thần Chính lúc này họ rất cần những tấm lòng nhân ái của mọi người. Vậy chúng ta hãy coi nỗi đau của họ như của chính chúng ta và tạn tâm giúp đỡ.
* Học sinh đọc câu tục ngữ số 8
? Em hiểu gì về câu tục ngữ này? -> Chúng ta cần biết ơn những người đã gieo hạt giống để tạo nên quả thơm trái ngọt cho chúng ta hưởng thụ hôm nay. Sâu xa hơn, chúng ta phải biết ơn tất cả những người đã giúp đỡ, làm nên thành quả cho mình hưởng thụ.
? Em hãy kể vài sự việc nói lên lòng biết ơn của mình? 
à Biết ơn cha mẹ, thầy cô,...
* Học sinh đọc câu tục ngữ số 9
Từ “1 cây, 3 cây chụm lại” ở đây có nghĩa gì?
-> Một cây: Lẻ loi, cô độc; Ba cây chụm lại tạo nên thế vững chãi khó lay chuyển. 
? Vậy ý nghĩa câu tục ngữ này là gì? -> Tinh thần đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh to lớn.
? Lối nói trong bài này có gì đáng lưu ý? (Khẳng định, phủ định để nêu bật ý muốn nói đó là tinh thần đoàn kết.
Tổng kết: ? Qua những câu tục ngữ vừa tìm hiểu, em có thể rút ra những nhận xét chung gì về nội dung và hình thức nghệ thuật? Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ, Hs đọc.
Luyện tập: Gv hướng dẫn, Hs về nhà làm.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
Gv hướng dẫn để Hs về nhà tự học.
I. Giới thiệu chung
II. Đọc - hiểu văn bản
 1. Đọc, tìm hiểu nghĩa từ khó
2. Tìm hiểu văn bản
 2.1. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm, nghị luận
2.2. Phân tích
Câu 1: ”Một mặt người bằng mười mặt của.”
-> Nghệ thuật hoán dụ, so sánh, đối lập “một >< mười”.
=> Con người quý hơn của cải.
Câu 2: “Cái răng, cái tóc là góc con người.”
-> Khuyên nhủ, nhắc nhở con người phải giữ gìn răng, tóc sạch, đẹp.
=> Thể hiện cách nhìn nhận, đánh giá, bình phẩm con người của nhân dân.
Câu 3: “Đói cho sạch, rách cho thơm.”
- Nghệ thuật: Ẩn dụ, đối, vần lưng.
-> Phải giữ gìn phẩm giá của con người trong bất cứ hoàn cảnh nào.
Câu 4: “Học ăn, học nói, học gói, học mở.”
- Điệp từ: “học”.
-> Lời khuyên về tinh thần học hỏi, về sự vén khéo trong cách ứng xử và giao tiếp.
Câu 5: “Không thầy đố mày làm nên.”
- Nghệ thuật: Dùng lối nói quá.
=> Vai trò quan trọng của người thầy.
Câu 6: “Học thầy không tày học bạn.”
- Nghệ thuật: So sánh, phóng đại.s
=> Đề cao việc học hỏi bạn bè.
Câu 7: “Thương người như thể thương thân.”
-> Nghệ thuật: So sánh.
 => Khuyên nhủ con người nên thương yêu người khác như chính bản thân mình.
Câu 8: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.”
- Nghệ thuật: Ẩn dụ.
=> Lời khuyên về lòng biết ơn đối với người đã làm nên thành quả cho mình hưởng thụ.
Câu 9:
 “Một cây làm chẳng nên non,
 Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.”
- Nghệ thuật: ẩn dụ, đối lập.
=> Sức mạnh của sự đoàn kết.
3. Tổng kết
 *Ý nghĩa: 
Tục ngữ về con người và xã hội là những kinh nghiệm quý báu của nhân dân ta về cách sống, cách đối nhân xử thế.
4. Luyện tập
III. Hướng dẫn tự học
- Học thuộc văn bản. Nắm Ghi nhớ.
- Làm phần Luyện tập.
- Vận dụng các câu tục ngữ đã học trong những đoạn đối thoại giao tiếp.
- Đọc và tìm hiểu thêm tục ngữ Việt Nam và nước ngoài.
E. Rút kinh nghiệm :
TUẦN 21	 Ngày soạn: 11/01/13
TIẾT 78 	 Ngày dạy: 15/01/13
RÚT GỌN CÂU
A. Mức độ cần đạt
- Hiểu thế nào là rút gọn câu, tác dụng của việc rút gọn câu.
- Nhận biết được câu rút gọn trong văn bản.
- Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ
1. Kiến thức
- Khái niệm câu rút gọn.
- Tác dụng của việc rút gọn câu.
- Cách dùng câu rút gọn.
2. Kỹ năng
- Nhận biết và phân tích câu rút gọn.
- Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ: Nhận biết và biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết.
C. Phương pháp
Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: 7A1
2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn của 2 Hs.
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
Trong giao tiếp hằng ngày, đôi khi để thông tin nhanh gọn, ta lược bỏ một số thành phần của câu. Như vậy là vô tình tạo thành câu rút gọn. Nhưng “rút gọn câu” là gì? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cụ thể qua tiết học ngày hôm nay.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
* Hướng dẫn tìm hiểu Khái niệm rút gọn câu
Gv treo bảng phụ ghi ví dụ a, b mục 1/sgk
 ? Các em cho biết cấu tạo của câu a và câu b có gì khác nhau? -> Câu a có không có chủ ngữ, câu b có chủ ngữ.
 ? Các em hãy tìm những từ có thể làm chủ ngữ trong câu a? (Chúng em, người Việt Nam)
Thảo luận: ? Theo em, vì sao chủ ngữ trong câu a được lược bỏ? -> Vì tục ngữ là lời khuyên chung cho tất cả mọi người dân Việt Nam, là lời nhắc nhở mang tính đạo lý truyền thống của dân tộc Việt Nam.
Gv treo bảng phụ ghi câu a, b mục 4/sgk
 ? Trong những câu in đậm, thành phần nào của câu được lược bỏ? Các em hãy tìm thêm những từ ngữ thích hợp vào các câu in đậm để chúng được đầy đủ nghĩa? Hs làm ra nháp, sau đó đổi bài cho bạn.
-> Câu a lược bỏ vị ngữ. Câu b lược bỏ chủ ngữ và vị ngữ.	
 ? Tại sao có thể lược bỏ như thế? -> Chúng ta lược bỏ như thế để làm cho câu gọn hơn nhưng vẫn đảm bảo được lượng thông tin cần truyền đạt.
? Qua quá trình phân tích các ví dụ trên em nào có thể định nghĩa được cho cô thế nào là câu rút gọn?
Lấy cho cô 1 ví dụ có sử dụng câu rút gọn?
Hs trả lời, Hs khác nhận xét. Gv chốt.
Hướng dẫn tìm hiểu Cách dùng câu rút gọn
? Cho cô biết những câu in đậm thiếu thành phần nào? -> Thiếu thành phần chủ ngữ.
 ? Có nên rút gọn như vậy hay không? -> Không, vì rút gọn n ...  thực tế.
 ? Từ ví dụ vừa tìm hiểu, em nào cho cô biết luận điểm là gì? 
Hs trả lời dẫn đến Ghi nhớ ý 2, Sgk/19.
Tìm hiểu mục 2
 ? Em hãy chỉ ra những luận cứ trong văn bản Chống nạn thất học và cho biết chúng đóng vai trò gì? 
? Căn cứ vào đâu mà chống nạn thất học? Chống nạn thất học bằng cách nào? -> Người Việt Nam thất học quá nhiều; nay nước nhà độc lập. Chống bằng cách những người biết chữ hãy dạy cho những người chưa biết chữ...
? Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ phải đạt yêu cầu gì?
? Vậy, thế nào là luận cứ?
Hs trả lời dẫn đến ghi nhớ ý 3, Sgk.
Tìm hiểu mục 3
? Chỉ ra trình tự lập luận của văn bản Chống nạn thất học và cho biết lập luận như vậy tuân theo thứ tự nào và có ưu điểm gì?
Hs viết dàn bài văn bản Chống nạn thất học.
Gv: Trong văn bản, trước hết tác giả nêu lý do vì sao phải chống nạn thất học, chống nạn thất học để làm gì? Có lý lẽ rồi nêu tư tưởng chống nạn thất học. Vậy chống nạn thất học bằng cách nào? Bài viết đưa ra cách lập luận để giải quyết vấn đề. Cách sắp xếp như trên chính là lập luận.
? Vậy, thế nào là lập luận?
Hs trả lời, dẫn đến ghi nhớ ý 4, Sgk.
Một bài văn nghị luận là bài văn phải có những yếu tố nào? Thế nào là luận điểm, luận cứ và lập luận?
Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ. 1 Hs đọc
Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập
 Hs đọc văn bản: Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội.
? Vấn đề chính của bài văn này là gì? 
? Các em thấy trước hết người ta chỉ ra những thói quen tốt hay xấu? -> Xấu.
? Tại sao lại đề cập đến những thói quen xấu như vậy? -> Để thấy tác hại của nó và bỏ nó.
?Từ những lý lẽ và dẫn chứng đó tác giả đã đưa ra ? Các em thấy bài văn này được xắp xếp chặt chẽ và hợp lý chưa? -> Chặt chẽ và hợp lý.
? Các em có thực sự bị thuyết phục không? -> Có.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
Gv nêu yêu cầu để Hs về nhà học bài, làm bài.
I. Tìm hiểu chung về Luận điểm, luận cứ và lập luận
1. Luận điểm
a. Ví dụ: Văn bản Chống nạn thất học.
- Luận điểm chính của bài viết là Chống nạn thất học. Nó được trình bày dưới dạng Nhan đề.
- Các câu văn thể hiện luận điểm: (Câu nói)
 + Một trong những... nâng cao dân trí.
 + Mọi người Việt Nam... viết chữ Quốc ngữ.
- Cụ thể hóa thành việc làm:
 + Những người đã biết chữ dạy cho người chưa biết chữ.
 + Những người chưa biết chữ gắng sức mà học cho biết.
 + Phụ nữ lại càng cần phải học.
-> Vai trò: Luận điểm thể hiện tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận.
-> Muốn có tính thuyết phục, luận điểm cần phải rõ ràng, sâu sắc, có tính phổ biến.
b. Ghi nhớ ý 2: (Sgk)
2. Luận cứ
a. Ví dụ: Văn bản Chống nạn thất học.
- Luận cứ:
 + Do chính sách ngu dân của thực dân Pháp -> 95% người Việt nam thất học.
 + Nay nước độc lập rồi -> Nâng cao dân trí.
 + Muốn chống nạn thất học: Những người biết chữ dạy cho người chưa biết chữ...
-> Những lý lẽ giàu sức thuyết phục.
=> Muốn có tính thuyết phục, luận cứ cần phải có tính hệ thống và bám sát luận điểm.
b. Ghi nhớ ý 3: (Sgk)
3. Lập luận
a. Ví dụ: Văn bản Chống nạn thất học.
Trình tự lập luận chặt chẽ, hợp lý.
b. Ghi nhớ ý 4: (Sgk)
* Ghi nhớ: (Sgk/19)
II. Luyện tập
Văn bản: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội.
Luận điểm: Cần tạo thói quen tốt trong đời sống xã hội.
Luận cứ:
+ Có thói quen tốt và thói quen xấu.
+ Có người biết phân biệt tốt - xấu, nhưng vì đã thành thói quen nên rất khó bỏ.
+ Tạo được thói quen tốt là rất khó nhưng nhiễm thói quen xấu thì dễ.
Lập luận:
+ Luôn dậy sớm là thói quen tốt
+ Hút thuốc lá là thói quen xấu
+ Một thói quen xấu ta gặp hàng ngày
III. Hướng dẫn tự học
- Nắm nội dung bài học; nhớ được đặc điểm văn bản nghị luận qua các văn bản đã học.
- Sưu tầm các đoạn văn, bài văn nghị luận ngắn trên báo chí, tìm hiểu đặc điểm nghị luận của văn bản đó. 
E. Rút kinh nghiệm :
TUẦN 21	 Ngày soạn: 11/01/13
TIẾT 80	 Ngày dạy: 18/01/13
ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN
VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
A. Mức độ cần đạt: Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận.
B. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng, thái độ
1. Kiến thức: Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn nghị luận.
2. Kỹ năng
- Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận.
- So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu cảm.
3. Thái độ: Nhận biết đề văn nghị luận và cách lập ý cho bài văn nghị luận
C. Phương pháp
Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số: 7A1...................................
2. Bài cũ: Văn nghị luận có những đặc điểm nào?
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài:
Từ lớp 6 đến lớp 7, chúng ta đã tìm hiểu các loại văn như tự sự, miêu tả, biểu cảm. Đầu HKII, chúng ta lại tìm hiểu thêm một dạng văn mới, đó là văn nghị luận. Các tiết học trước, chúng ta đã tìm hiểu về các đặc điểm của văn bản nghị luận.Vậy đề văn nghị luận có giống với các đề văn tự sự, miêu tả, biểu cảm hay không? Cách lập ý cho bài văn nghị luận như thế nào? Chúng ta cùng trả lời các câu hỏi đó qua tiết học hôm nay.
* Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
* Hướng dẫn tìm hiểu Đề văn nghị luận
 Giáo viên treo bảng phụ ghi 9 đề bài lên bảng, sau đó gọi học sinh đọc.
? Các đề văn trên có thể xem là đề bài, đầu đề được không? Nếu dùng làm đề bài cho bài văn sắp viết được không?
-> Được, vì đề văn nghị luận cung cấp đề bài cho bài văn nên có thể dùng đề ra làm đề bài. Thông thường, đề bài của bài văn thể hiện chủ đề của nó.
? Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là đề văn nghị luận? -> Căn cứ vào mỗi đề nêu ra một số khái niệm, một vấn đề lí luận. Thực chất là những nhận định, những quan điểm, luận điểm. Và buộc phải sử dụng các thao tác như phân tích, chứng minh mới giải quyết được vấn đề.
? Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối với việc làm văn?
-> Tính chất của đề có tính định hướng cho bài, chuẩn bị cho người viết 1 thái độ, 1 giọng điệu.
? Trong quá trình tìm hiểu các đề, em nào có thể nhắc lại đề văn nghị luận nêu lên điều gì và có tính chất gì? (Ghi nhớ Sgk, ý 1)
* Tìm hiểu đề bài Chớ nên tự phụ.
? Đề nêu lên vấn đề gì? Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là gì?
? Khuynh hướng tư tưởng của đề là khẳng định hay phủ định?
(Gợi ý: Chớ nên làm gì? Không nên làm gì?)
? Với đề văn này đòi hỏi người viết phải làm gì? (Gợi ý: Đề này có tính chất gì thì người viết phải làm như thế: Khuyên nhủ, phân tích.)
 Từ việc tìm hiểu đề này các em hãy cho cô biết: Trước một đề văn, muốn làm bài tốt ta cần tìm hiểu điều gì trong đề?
(Ý 2 trong Ghi nhớ Sgk)
* Hướng dẫn Lập ý cho bài văn nghị luận
? Lập ý cho đề văn “Chớ nên tự phụ”.
Luận điểm được nêu ra trong bài là gì?
? Vậy tự phụ là gì ? Tự phụ tốt hay xấu?
? Đã là tính xấu thì nó sẽ có lợi hay có hại đối với mọi người?
Bước tiếp theo chúng ta sẽ tìm luận cứ.
 Em nào có thể nhắc lại cho cô luận cứ bao gồm những gì? (Lý lẽ + dẫn chứng)
Gv: Chúng ta cần phải có lý lẽ. Với đề văn này, trước hết phải định nghĩa Tự phụ: Tự: bản thân; Phụ: đánh giá mình cao hơn người khác.
? Vì sao khuyên chúng ta chớ nên tự phụ? -> Vì tự phụ thường dẫn đến những hậu quả xấu.
 Tự phụ có hại như thế nào?
Gợi ý: Xem mình hơn người khác thì có cần phải học không? Có cần phải trau dồi cố gắng trong học tập không? Có nỗ lực trong học tập không?
 Như vậy, một con người không có nhu cầu học, không trau dồi, nỗ lực trong học tập thì sẽ trở thành 1 con người không có chí tiến thủ. Ngoài ra, khi thấy mình hơn người khác thì sẽ có thái độ coi thường. Rõ ràng tự phụ là có hại.
Tìm những dẫn chứng để cho lý lẽ của mình càng thêm sức thuyết phục:
? Học sinh tự phụ thì như thế nào? Doanh nhân mà tự phụ sẽ dẫn đến hậu quả gì? Bác sĩ mà tự phụ thì sẽ ra sao? 
? Vậy các em thấy trình bày như thế này thì đã trình tự, hợp lý, chặt chẽ chưa? -> Rồi.
 Khi chúng ta đã trình bày được như thế này là chúng ta đã biết cách lập luận. 
? Vậy, lập ý cho bài văn nghị luận phải thế nào?
Hs trả lời, Gv chốt ý dẫn đến Ghi nhớ ý 3. Hs đọc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập
Gv cho Hs tìm hiểu đề và lập ý ra nháp.
1 Hs trình bày. Gv nhận xét, chữa bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
Gv nêu yêu cầu để Hs về nhà tự học.
I. Tìm hiểu chung
1. Tìm hiểu đề văn nghị luận
 1.1. Nội dung và tính chất của đề văn nghị luận
 a. Tìm hiểu ví dụ
- Có thể dùng đề ra làm đề bài.
- Mỗi đề nêu ra một khái niệm, một vấn đề lý luận.
-> Đề văn nghị luận.
- Tính chất của đề có tính định hướng cho bài viết, chuẩn bị cho người viết thái độ, giọng điệu.
 b. Ghi nhớ 1: (Sgk)
2.2. Tìm hiểu đề văn nghị luận
 a. Tìm hiểu ví dụ
* Đề văn: Chớ nên tự phụ.
- Vấn đề đặt ra: Chớ nên tự phụ.
- Phạm vi đối tượng: cho mọi người.
- Khuynh hướng tư tưởng: Khẳng định.
- Yêu cầu: khuyên nhủ, phân tích.
b. Ghi nhớ 2: (Sgk)
2. Lập dàn ý cho bài văn nghị luận
2.1. Tìm hiểu ví dụ
a. Xác định luận điểm
* Luận điểm chính: Chớ nên tự phụ.
* Luận điểm phụ:
- Tự phụ là gì?
- Tự phụ là một tính xấu.
- Tác hại của nó đối với bản thân.
- Tác hại của nó đối với mọi người.
b. Tìm luận cứ
	- Luận cứ 1: Tự phụ là gì?
	- Luận cứ 2: Tự phụ có hại
Lý lẽ:
- Không có nhu cầu học.
- Không có chí tiến thủ.
Dẫn chứng:
- Học sinh tự phụ.
- Doanh nhân tự phụ.
- Bác sĩ tự phụ.
Hậu quả:
- Thái độ đối với mọi người không tốt.
- Lạc hậu.
- Bị mọi người xa lánh.
c. Xây dựng lập luận
Trình tự, hợp lý, chặt chẽ.
2.2. Ghi nhớ 3: (Sgk)
II. Luyện tập
 Tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài: Sách là người bạn lớn của con người.
1. Tìm hiểu đề:
- Vấn đề: Sách là người bạn lớn của con người.
- Đối tượng, phạm vi: Sách và người.
- Khuynh hướng tư tưởng: Khẳng định.
- Yêu cầu: Phân tích, chứng minh.
2. Lập ý:
a. Xác lập luận điểm:
- Luận điểm chính: Sách là người bạn lớn của con người.
- Luận điểm phụ: 
 + Bạn là người như thế nào? Tại sao con người sống không thể không có bạn?
 + Người ta cần bạn để làm gì?
 + Sách thỏa mãn những yêu cầu nào của con người mà được coi là người bạn lớn?
b. Tìm luận cứ
- Sách thỏa mãn nhu cầu hưởng thụ và phát triển tâm hồn con người.
- Sách giúp con người học tập và rèn luyện hàng ngày.
- Sách giúp mở mang trí tuệ, tìm hiểu thế giới bên ngoài của con người.
- Sách chia sẻ, đồng cảm với con người.
c. Xây dựng lập luận
 Theo trật tự chặt chẽ, hợp lý.
III. Hướng dẫn tự học
- Nắm nội dung bài học, học thuộc Ghi nhớ.
- Đọc văn bản và xác định luận điểm chính của một văn bản nghị luận cụ thể.
- Chuẩn bị bài mới.
 E. Rút kinh nghiệm :

Tài liệu đính kèm:

  • docNGU VAN 7 TUAN 21.doc