Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Nguyễn Thị Nguyệt - Năm học 2006-2007

Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Nguyễn Thị Nguyệt - Năm học 2006-2007

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Giúp học sinh : Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ

2. Kỹ năng: Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài.

Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.

3. Thái độ: - Có ý thức học tập, sưu tầm và giữ gìn kho tàng tục ngữ, ca dao của dân tộc.

 B.CHUẨN BỊ:

 - GV: Chuẩn bị thêm một số câu tục ngữ về chủ đề trên.

 - Học sinh:Chuẩn bị bài.

C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.

HOẠT ĐỘNG 1:Kiểm tra bài cũ.

 - GVkiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

 HOẠT ĐỘNG 2: Giới thiệu bài.

 Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là'' kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian vô tận''.Tục ngữ là thể loại triết lý đồng thời cũng là cây đời xanh tươi. Tục ngữ có nhiều chủ đề. Để giúp các em có về những hiểu biết về những kinh nghiệm của nhân dân. Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.

HOẠT ĐỘNG 3:Bài mới.

 

doc 6 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 954Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 73: Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất - Nguyễn Thị Nguyệt - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 12/1/2007 Tiết 73
Ngày dạy : 13/1/2007 Tục ngữ về thiên nhiên 
 và lao động sản xuất
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh : Hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ 
2. Kỹ năng: Hiểu nội dung, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, cách lập luận) và ý nghĩa của những câu tục ngữ trong bài.
Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
3. Thái độ: - Có ý thức học tập, sưu tầm và giữ gìn kho tàng tục ngữ, ca dao của dân tộc.
 B.Chuẩn bị:
	- GV: Chuẩn bị thêm một số câu tục ngữ về chủ đề trên.
	- Học sinh:Chuẩn bị bài.
C.Tiến trình Tổ chức các hoạt động.
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ.
	- GVkiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 Hoạt động 2: Giới thiệu bài.
	 Tục ngữ là một thể loại văn học dân gian. Nó được ví là'' kho báu của kinh nghiệm và trí tuệ dân gian vô tận''.Tục ngữ là thể loại triết lý đồng thời cũng là cây đời xanh tươi. Tục ngữ có nhiều chủ đề. Để giúp các em có về những hiểu biết về những kinh nghiệm của nhân dân. Hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
Hoạt động 3:Bài mới.
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
- Gọi học sinh đọc chú thích dấu sao.
? Em hiểu thế nào là tục ngữ?
- GV: phân tích khái niệm tục ngữ trên 3 phương diện:Hình thức, nội dung, sử dụng.
- GV: nêu yêu cầu đọc: Giọng đọc chậm rãi, rõ ràng, chú ý cách ngắt nhịp.
- GV: đọc một lần.
- Học sinh đọc bài, nhận xét
- Cho học sinh quan sát chú thích và sẽ tìm hiểu kĩ trong phần phân tích.
? Có thể chia 8 câu tục ngữ thành mấy nhóm? Dựa vào đâu em phân chia như vậy
- GV khái quát, chuyển ý.
- Gọi 1 học sinh đọc 4 câu đầu.
- GV:đọc câu 1.
? Quan sát câu tục ngữ cho biết mỗi vế câu nói gì? ý nghĩa của cả câu tục ngữ?
? Câu tục ngữ trên được đúc rút từ cơ sở thực tế nào?
? Câu tục ngữ được diễn đạt qua nghệ thuật đặc sắc nào.Giá trị của cách dùng từ ngữ đó?
? Bài học được rút ra từ ý nghĩa của câu tục ngữ là gì?
? Bài học đó được áp dụng trong thực tế như thế nào?
- Gọi học sinh đọc câu 2.
? Giải thích nghĩa của từ '' Mau''
? Câu tục ngữ nói về điều gì?
-GV: Đây chỉ là kinh nghiệm dân gian nên độ chính xác không cao.
? Cấu tạo chia vế của câu tục ngữ đối xứng có ý nghĩa gì?
? Trong thực tế đời sống kinh nghiệm này được áp dụng như thế nào?
- GV: khái quát chuyển ý.
- Gọi học sinh đọc câu 3.
? Em hiểu như thế nào về cụm từ ''Ráng mỡ gà''?
? Nghĩa của câu tục ngữ là gì?
- GV: Ngày xưa nhà ở của nhân dân ta thường làm bằng tre nứa, lá cho nên mọi người thường dùng cây để gia cố thêm cho mái nhà khỏi bị bốc, khỏi đổ trước sức gió mạnh.
? Cách nói của câu tục ngữ có gì giống với các câu trên?
? Câu tục ngữ trên truyền cho ta kinh nghiệm gì?
- GV: đọc câu 4.
? Câu tục ngữ này có mấy vế? Giải thích nghĩa của từng vế.
? Câu tục ngữ đã nêu điều gì?
? Như vậy kinh nghiệm nào được rút ra từ câu tục ngữ?
? Dân gian đã trông kiến để dự đoán hiện tượng lũ lụt điều này cho thấy đặc điểm nào của kinh nghiệm dân gian?
- GV: khái quát những câu tục ngữ về kinh nghiệm thời tiết chuyển ý.
- Gọi học sinh đọc 4 câu tục ngữ cuối.
- GV: đọc câu 5.
? Giải thích nghĩa của các từ: ''Tấc đất, tấc vàng''.
( Tấc: Đơn vị đo diện tích đất=1/10 thước tức 2,4m2( Tấc Bắc bộ) hay 3,2 m( Tấc Trung bộ). Vàng là kim loại quí được đo bằng cân tiểu li.
? Câu tục ngữ này có ý nghĩa như thế nào?
? Kinh nghiệm được rút ra từ câu tục ngữ?
? Hình thức của câu tục ngữ ngắn gọn trong 2 vế đối có tác dụng gì?
? Từ đó người nông dân muốn nhấn mạnh điều gì?
- Gọi học sinh đọc câu 6.
- Giải thích các từ hán việt trong câu tục ngữ.
? Nghĩa của câu tục ngữ là gì?
? Bài học được rút ra từ câu tục ngữ là gì?
? Trong thực tế bài học này được áp dụng như thế nào?
- GV: đọc câu 7.
? Các từ nhất, nhị, tam, tứ có ý nghĩa gì? 
? Câu tục ngữ muốn nói điều gì? 
? Cách sử dụng phép liệt kê có tác dụng gì?
? Kinh nghiệm trồng trọt được đúc kết từ câu tục ngữ là gì?
? Bài học được giút ra từ kinh nghiệm này là gì?
- Gọi học sinh đọc câu 8.
? Từ thì, thục có ý nghĩa gì?
? Bài học kinh nghiệm được rút ra từ câu tục ngữ trên là gì?
- GV: Trong trồng trọt cần đạt 2 yếu tố trong đó thời vụ là yếu tố quan trọng nhất .
? Kinh nhiệm này đi vào thực tế ngành nông nghiệp nước ta như thế nào?
- GV: khái quát phần vừa học.
? Từ 8 câu tục ngữ vừa học, em nhận ra điều gì về cách diễn đạt của tục ngữ (cách nói, hình ảnh, kết cấu)
- Gọi đại diện trình bày.
? Những bài học rút ra từ 8 câu tục ngữ.
- Đọc chú thích.
- Nêu ý hiểu
- HS nghe.
- HS đọc bài
- Trình bày ý kiến.
- HS đọc bài
- Nêu ý hiểu
- Suy nghĩ trả lời.
- Phát hiện nghệ thuật.
- Nêu ý nghĩa.
- Độc lập trả lời.
- Nêu ý kiến cá nhân.
- Phát hiện trả lời.
- Liên hệ, mở rộng.
- Đọc bài.
- Nêu ý hiểu
- Tìm hiểu ý nghĩa.
- So sánh nhận xét.
- Nêu kinh nghiệm.
- Phát hiện.
- Giải thích.
- Độc lập trả lời.
- Trả lời.
- Đọc bài.
- Giải thích.
- Nêu ý nghĩa.
- Nhận xét khái quát.
- Nêu tác dụng.
- ý nghĩa.
- Giải thích.
- Nêu ý hiểu
- Suy nghĩ, trả lời.
- Độc lập trả lời.
- Trình bày ý hiểu.
- Nêu tác dụng.
- độc lập trả lời.
- Trả lời.
- Đọc bài.
- Giải nghĩa.
- Suy nghĩ trả lời.
- Nhận xét.
- Thảo luận nhóm.
- Cử đại diện trình bày.
- Khái quát nội dung.
I. Đọc- Tiếp xúc văn bản.
* Khái niệm tục ngữ.
* Đọc.
* Tìm hiểu cấu trúc.
- Chia thành 2 nhóm:
+ 4 câu đầu là tục ngữ nói về thiên nhiên.
+ 4 Câu sau là những câu nói về lao động sản xuất.
II. Đọc hiểu văn bản.
* Câu1.
- Tháng năm( Âm lịch):
đêm ngắn, ngày dài.
- Tháng mười: Đêm dài ngày ngắn.
- Tháng 5 và tháng 10 tính theo âm lịch. Do nước ta ở trên đường xích đạo nên khi trái đất quay theo trục nghiêng đã làm cho mùa hè ngày dài đêm ngắn và mùa đông thì ngược lại.
- >Cách đối, nói quá, vần lưng.
=>Làm nổi bật sự trái ngược giữa đêm và ngày của mùa đông và mùa hè.
- Người nông dân vận dụng vào việc sắp xếp công việc cày cấy thời vụ.
- Lịch làm việc mùa đông và mùa hạ khác nhau.
* Câu 2.
- Tối đến nhìn trời nhiều sao thì ngày hôm sau sẽ nắng. Nếu trời ít sao thì hôm sau sẽ mưa.
- Nhấn mạnh sự khác biệt về sao để đoán thời tiết.
- Làm cho câu tục ngữ dễ nói, dễ nghe, dễ nhớ...
- Biết trước được thời tiết để chủ động trong công việc hôm sau.
* Câu 3.
- Ráng mỡ gà có nhà thì giữ.
- Sắc màu vàng mỡ gà xuất hiện ở phía chân trời.
- >Khi chân trời xuất hiện sắc màu vàng mỡ gà thì phải chống đỡ nhà cho chắc chắn.
- Câu nói gồm 2 vế có vần dễ thuộc, dễ nhớ.
- >Kinh nghiệm nhìn trời mà đoán thời tiết để chủ động trong công việc.
* Câu 4.
- Tháng 7 kiến bò, chỉ lo lại lụt
- Câu tục ngữ có 2 vế.
+ Kiến bò ra nhiều vào tháng 7
+ Lo sẽ còn lụt nữa.
=> Kiến bò ra nhiều vào tháng 7( Âm lịch) sẽ còn lụt nữa.
- Thấy kiến bò ra nhiều vào tháng 7 thì tháng 8 còn mưa nhiều.
- Quan sát tỉ mỉ những hiện tượng nhỏ nhất trong tự nhiên từ đó rút ra những nhận xét to lớn.
2. Những câu tục ngữ về kinh nghiệm trong lao động sản xuất.
* Câu 5.
- Tấc đất: Mảnh đất nhỏ.
- Tấc vàng: Một lượng vàng rất lớn.
- Câu tục ngữ đã lấy cái rất nhỏ so sánh với cái rất lớn để nói giá trị của đất.
- >Đất quí hơn vàng.
- Thông tin nhanh, nêu bật giá trị của đất, dễ nói, dễ nhớ, dễ nghe.
- Giá trị của đất đai trong cuộc sóng lao động và sản xuất.
* Câu 6.
- Nhất canh trì, nhị canh viên tam canh điền.
- Nhất, nhị, tam: 1,2,3.
- Canh: Canh( Cày, cấy, cuốc, xới)
- Trì: ao
- Viên: Vườn tược.
- Điền: Ruộng đất.
=> Hiệu quả kinh tế mà nhà nông thường làm. Nuôi cá là có lãi nhất sau đến là làm vườn thứ ba là làm ruộng.
-> Bài học về việc làm ăn của người nông dân phát triển nhất là nuôi cá, nuôi tôm và trồng cây ăn quả.
- Hiện nay nghề nuôi cá, nuôi tôm ở nước ta phát triển, mô hình V-A-C.
*Câu 7.
Nhất nước, nhì phân, tam cần , tứ giống.
- Thứ nhất,thứ 2,thứ 3,thứ 4.
- Thứ nhất là nước, thứ 2 là phân, thứ 3 chuyên cần, thứ 4 là giống.
- Nêu rõ thứ tự quan trọng và nhấn mạnh vai trò của từng yếu tố trong nghề trồng lúa.
- 4 yếu tố cơ bản của nghề trồng trọt: Nước, phân, cần, giống.
-> Trong làm ruộng phải đủ 4 yếu tố trên nhưng nước là yếu tố quan trọng nhất.
* Câu 8.
- Nhất thì ,nhì thục.
- Thì:Thời vụ thích hợp nhất cho việc trồng trọt từng loại cây.
- Thục: Đất canh tác hợp với việc trồng trọt.
-> Thứ nhất thời vụ thứ 2 là đất canh tác.
- Gieo trồng phải đúng thời vụ cải tạo đất sau mỗi mùa vụ.
- Tục ngữ có cách nói ngắn gọn, hàm xúc. Lời ít mà ý nhiều.
- Cách kết cấu đối ý, đối lời làm cho ý vừa rành mạch vừa có nhịp điệu để gây ấn tượng cho người đọc người nghe.
- Chia 2 vế có vấn đề thuộc, để nhớ.
- Hình ảnh được lấy từ cuộc sống hàng ngày..để hiểu.
IV.Tổng kết.
*Ghi nhớ SGK 
V. Luyện tập.
1.Sưu tầm một số câu tục ngữ có nội dung phản ánh kinh nghiệm của nhân dân ta về các hiện tượng mưa, nắng, bão, lụt.
2. Hướng dẫn học sinh đọc phần đọc thêm sách giáo khoa
/ 5.
Hoạt động 4 :Hướng dẫn học ở nhà.
- Học nội dung ghi nhớ
- Học ở nhà: Học thuộc 8 câu tục ngữ. Sưu tầm thêm một số câu tục ngữ cùng chủ đề trên.
- Soạn: Chương trình địa phương( Phần văn và tập làm văn)

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 73 - VH.doc