Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 11: Từ láy - Lại Thị Tiền - Năm học 2006-2007

Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 11: Từ láy - Lại Thị Tiền - Năm học 2006-2007

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

-Giúp học sinh nắm được cấu tạo của 2 loại từ láy

- Cơ chế tạo nghĩa từ láy tiếng việt

Kĩ năng:

-Bước đầu biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để nói và viết cho sinh động.

3.Thái độ:

-Có ý thức vận dụng từ láy trong nói, viết.

B. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên: Bảng phụ

- Học sinh: Chuẩn bị bài, xem lại bài từ láy( Lớp 6)

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

- Phân biệt từ ghép đẳng lập, ghép chính phụ. Làm bài tập7/SGK

HOẠT ĐỘNG 2.Giới thiệu bài

- Ở lớp 6 các em đã được tìm hiểu khái niệm từ láy, để hiểu rõ hơn về cấu tạo và ý nghĩa của các loại từ láy, bài học hôm nay chúng ta đi tìm hiểu

 HOẠT ĐỘNG 3. Bài mới

 

doc 4 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 1179Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 11: Từ láy - Lại Thị Tiền - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/9/2006 Tiết 11
Ngày dạy: 23/9/2006 Từ láy. 
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
-Giúp học sinh nắm được cấu tạo của 2 loại từ láy 
- Cơ chế tạo nghĩa từ láy tiếng việt 
Kĩ năng:
-Bước đầu biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và cơ chế tạo nghĩa của từ láy để nói và viết cho sinh động.
3.Thái độ:
-Có ý thức vận dụng từ láy trong nói, viết. 
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên: Bảng phụ 
- Học sinh: Chuẩn bị bài, xem lại bài từ láy( Lớp 6)
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Phân biệt từ ghép đẳng lập, ghép chính phụ. Làm bài tập7/SGK
Hoạt động 2.Giới thiệu bài
- ở lớp 6 các em đã được tìm hiểu khái niệm từ láy, để hiểu rõ hơn về cấu tạo và ý nghĩa của các loại từ láy, bài học hôm nay chúng ta đi tìm hiểu
 Hoạt động 3. Bài mới
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
-GV: Dùng bảng phụ ghi bài tập 1
Chú ý những từ láy gạch chân 
- Gọi học sinh đọc bài tập 
? Những từ láy (gạch chân) có điểm gì giống và khác nhau về âm thanh?
? Dựa vào kết quả phân tích hãy phân loại từ láy 
- Gọi học sinh đọc bài 3 
?Theo em các từ láy "Bần bật" "Thăm thẳm" là từ láy toàn bộ hay láy bộ phận?
* Lưu ý: có những từ láy toàn bộ nhưng có sự biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối.
? Tìm thêm 1 số từ láy có đặc điểm giống trên? 
? Từ láy được chia làm mấy loại ? Nêu đặc điểm từng loại 
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
- Gọi học sinh đọc bài tập 
? ý nghĩa của từ láy : Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu, được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh?
? Các từ láy ở mỗi nhóm sau có đặc điểm chung gì về âm thanh và ý nghĩa? 
a, Lí nhí, li ti, ti hí
b, Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh 
? Giải thích ý nghĩa của các từ thuộc nhóm b?
?Xác định tiếng gốc trong các từ láy trên?
? So sánh nghĩa của các từ láy với nghĩa của tiếng gốc ta thấy chúng có điểm chung là gì? 
? So sánh nghĩa của các từ 
láy : Mềm mại, đo đỏ, thăm thẳm, gớm ghiếc với các tiếng gốc: Mềm, đỏ, thẳm, gớm.
? Ngoài ý nghĩa trên, em thấy các từ: mềm mại, thăm thẳm còn có giá trị gì trong khi miêu tả?
( Ví dụ: Bàn tay mềm mại, nước sâu thăm thẳm)?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ
? Tìm những từ láy có nghĩa giảm nhẹ, tăng mạnh so với tiếng gốc 
- GV nêu yêu cầu của bài tập 
? Tìm từ láy trong đoạn văn "Cuộc chia tay..
xếp theo bảng phân loại 
- Yêu cầu của bài tập. Điền các tiếng láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo từ láy ?
? Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. 
?Bài tập 4 nêu yêu cầu gì?
- Đọc bài tập.
- Phát hiện, nhận xét.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Đọc bài tập.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Tìm từ láy.
- Khái quát, rút ra ghi nhớ.
-Suy nghĩ, trả lời.
- Thảo luận.
- Cử đại diện trình bày.
-Giải nghĩa từ.
- Nhận xét
- So sánh, rút ra nhận xét.
- So sánh, trình bày.
- Khái quát, rút ra ghi nhớ.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Làm bài.
- Nhận xét, bổ xung.
-HS thực hiện.
- Đặt câu theo yêu cầu
I. Các loại từ láy:
 1.Bài tập 
*Bài tập 1 
- Đăm đăm: Lặp lại hoàn toàn tiếng gốc 
- Mếu máo: Giữa các tiếng giống nhau về phụ âm đầu 
- Liêu xiêu: Giống nhau về phần vần 
-> Có 2 loại từ láy 
- Láy toàn bộ: Các tiếng lặp lại hoàn toàn 
- Láy bộ phận: các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần. 
* Bài tập 3 
- Bần bật, thăm thẳm -> đây là 2 từ láy toàn bộ nhưng có sự biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối là do sự hoà phối âm thanh. 
- VD: Đo đỏ, xôm xốp...
2. Ghi nhớ: SGK
II.ý nghĩa của từ láy 
1. Bài tập
- Ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu 
-> Các từ láy trên được tạo thành do sự mô phỏng âm thanh 
* Nhóm a: Li nhí ,li ti, ti hí có chung khuôn vần i
- Thường gợi gợi tả nhiều âm thanhvà hình dánh nhỏ bé
* Nhóm b: 
- Nhấp nhô: Nhô lên, tụt xuống liên tiếp không đều nhau 
- Phập phồng: Phồng lên xẹp xuống liên tiếp 
- Bập bềnh: gợi tả chuyển động lên xuống nhấp nhô theo làn sóng làn gió 
- > Đây là những từ láy bộ phận có tiếng gốc đứng sau,tiếng đứng trước lặp lại phụ âm đầu của tiếng gốc và có chung khuôn vần "ấp"
- So sánh nghĩa của từ láy với nghĩa của tiếng gốc ta thấy nghĩa của các từ láy có điểm chung là biểu thị một trạng thái vận động: Khi nhô lên, khi hạ xuống, khi phồng, khi xẹp
khi nổi, khi chìm 
- Mềm mại, đo đỏ: Nghĩa của từ láy giảm nhẹ hơn so với tiếng gốc.
-Thăm thẳm, gớm ghiếc: Nghĩa nhấn mạnh hơn tiếng gốc.
->Mang sắc thái biểu cảm
2. Ghi nhớ: SGK 
- Giảm nhẹ: Lành lạnh, nho nhỏ -Tăng mạnh: Gớm ghiếc, xấu xí 
III. Luyện tập 
1. Bài tập1
* Từ láy toàn bộ: 
Thăm thẳm , chiêm chiếp, bần bật.
* Từ láy bộ phận:
 Nức nở, tức tưởi, rón rén, rực rỡ, ríu ran...
2. Bài tập 2
- Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.
3, Bài tập 3 
- a, Nhẹ nhàng 
- b, Nhẹ nhõm 
- c, Xấu xa
- d, Xấu xí 
- e, Tan tành
- g, Tan tác 
4, Bài tập 4
- Bạn tôi có đôi bàn tay nhỏ nhắn .
- Bạn Lan ăn nói nhỏ nhẹ rất dễ nghe.
* Hoạt động 4. Hướng dẫn học ở nhà.
 - Học sinh ghi nhớ 
 - Làm bài tập: 5,6 
 - Đọc thêm'' Dùng dấu hỏi, dấu ngã 
 đúng chính tả ở từ láy.
 - Soạn: Quá trình tạo lập văn bản.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 11 - TV.doc