Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần thứ 4

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần thứ 4

Văn bản: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM

 -Truyền thuyết-

 Tiết 13: ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:

-Hiểu ND ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh trong truyện.

-Kể lại được truyện.

B. Chuẩn bị:-GV: Hiểu và mở rộng văn bản “mô típ Rùa”-An Dương Vương khắc sâu và mở rộng khái niệm truyền thuyết.

 Tích hợp: khai thác diễn biến sự việc, khái quát chủ đề (chủ đề văn tự sự).

 -HS: Đọc văn bản nhiều lần, kể , xem chú thích và soạn bài.

C.Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sỹ số

 2.Kiểm tra bài cũ:

(H). Kể lại truyện “ST-TT”? Cho biết ý nghĩa của truỵên?

GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.

 3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới: Lê Lợi là thủ lĩnh của nghĩa quân Lam Sơn khởi nghĩa chống giặc Minh xâm lượcvà toàn thắng vào năm 1427.Chiến thắng ấy đi vào lịch sử, ND ta có một ttruyền thuyết về chiến thắng ấy. Đó là “ST Hồ Gươm”.

 

doc 8 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần thứ 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 (dạy tốt) Tuần 4 Ngày sọan: 26/9/2005
 Tiết13 Ngày dạy: 27/9/2005
Văn bản: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
 -Truyền thuyết- 
 Tiết 13: ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN.
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
-Hiểu ND ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh trong truyện.
-Kể lại được truyện.
B. Chuẩn bị:-GV: Hiểu và mở rộng văn bản “mô típ Rùa”-An Dương Vương khắc sâu và mở rộng khái niệm truyền thuyết.
 Tích hợp: khai thác diễn biến sự việc, khái quát chủ đề (chủ đề văn tự sự).
 -HS: Đọc văn bản nhiều lần, kể , xem chú thích và soạn bài.
C.Hoạt động dạy học: 1. Ổn định: Kiểm tra sỹ số
 2.Kiểm tra bài cũ:
(H). Kể lại truyện “ST-TT”? Cho biết ý nghĩa của truỵên?
GV kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS.
 3.Bài mới: GV giới thiệu bài mới: Lê Lợi là thủ lĩnh của nghĩa quân Lam Sơn khởi nghĩa chống giặc Minh xâm lượcvà toàn thắng vào năm 1427.Chiến thắng ấy đi vào lịch sử, ND ta có một ttruyền thuyết về chiến thắng ấy. Đó là “ST Hồ Gươm”.
(GV ghi tựa bài lên bảng).
 Hoạt động của thầy và trò.
HĐ1:GV hướng dẫn HS đọc bài. HS đọc GV hướng dẫn HS tìm hiểu các chú thích 1,3,4,6,12.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu bố cục.
(H). Truyện có thể chia làm mấy phần? Đó là những phần nào? (GV treo bảng phụ).
Bố cục gồm 2 phần:
1.Từ đầu... “Đất nước”:Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần để đánh giặc.
2.Còn lại: Long Quân đòi gươm.
HĐ2:1HS đọc từ đầu... “ giết giặc”.
(H).Vì sao LQ cho nghĩa quân LS mượn gươm thần? (Giặc Minhđô hộ, nghĩa quân LS còn yếu, LQ cho mượn gươm thần để đánh giặc)
GV chuyển ý:Lê Lợi được gươm ntn?...
HS đọc “Hồi ấy...Đất nước”.
(H).Gươm thần xuất hiện có gì lạ? GV bình...
(H).Những chi tiết kỳ lạ ấy có ý nghĩa gì?
GV bình: “Thuận Thiên” Ý trời(ý DT). Muốn dân chọn người phải có trách nhiệm với DT.
HS đọc thêm “Ấn kiếm Tây Sơn”.
(H). Chi tiết trao gươm Thần được lặp lại trong truyền thuyết nào? => Ý nguyện của DT. Tính lặp lại của truyện DG.
(H). Từ ngày gặp Minh Công, Gươm Thần đã thể hiện sức mạnh ntn?
GV dùng bảng phụ1:
-Gươm Thần tung hoành khắp trận địa.
-Quân Minh bạt vía.
-Nghĩa quân xông xáo đi tìm giặc
=>Thắng giặc.
(H). Sức mạnh kỳ diệu của gươm thần thể hiện ý nghĩa gì? Nói thay điều gì?
HS đọc: “Một năm sau”.....hết.
(H). Hoàn cảnh Long Quân đòi lại gươm ntn?
(Đất nước thanh bình, đuổi xong giặcMinh. Lê Lợi làm vua...dời đô về Thăng Long).
(H). Chi tiết này có ý nghhĩa gì?
(H).Cảnh đòi gươm và trả gươm diễn ra ntn?
(Vua cưỡi thuyền rồng dạo quanh hồ Tả Vọng.LQ sai người lên đòi lại gươm Thần. Thuyền đến giữa hồ- Rùa Vàng nhô lên. Vua trao gươm, Rùa đớp lấy. Gươm chìm xuống đáy vẫn sáng le lói).
GV kết luận:
HS thảo luận nhóm-rút ra ý nghĩa.
(H). nhóm1? Nhóm2? Nhóm3?...
=>GV nhận xét bổ sung, kết luận.
(H).Ngoài “Sự tích Hồ Gươm” em còn biết sự tích nào có hình ảnh Rùa Vàng?
( An Dương Vương)
(H).Hình tượng Rùa Vàng trong truyền thuyết Việt Nam tượng trưng cho ai? Cho cái gì?(Tổ tiên, khí thiêng sông núi, tư tưởng, tình cảm, trí tuệ của ND...Riêng sự tích, HG còn có ý nghĩa đề cao, gây thanh thế của nghĩa quân LSơn và cho nha Lê sau của của cuộc khởi nghĩa .
HS đọc, GV nhấn mạnh lại nội dung của phần ghi nhớ.Học sinh về nhà học thuộc.
HS làm bài tập 1 . 2 . 3 . 4 SBT.
(H). Nhắc lại định nghiã truyền thuyết?
(H). Kể tên các truyền thuyết đã học?
(H).Hãy chứng minh những văn bản đã học là tr/thuyết?
 ND ghi bảng
I. Đọc và tìm hiểu chú thích:
II.Phân tích:
1. Long Quân cho mượn gươm:
Lưỡi gươm dưới nước.
Chuôi gươm trên rừng.
=>Lắp vào vừa như in.
-Gặp chủ tướng thì sáng rực.
Khắc hai chữ “Thuận Thiên”
=>Chi tiết kỳ lạ, khả năng cứu nước khắp mọi miền.Nguyện vọng của DT trên dưới một lòng, ý của muôn dân, ND giao cho LL.
=>Sức mạnh kỳ diệu của gươm Thần là sức mạnh của toàn dân đoàn kết.
2.Long Quân đòi gươm:
 Sống trong hòa bình, không nên dùng vũ khí.
=> Tư tưởng yêu chuộng hòa bình của ND. 
=>Hồ Tả Vọng ( Hồ Hoàn Kiếm).
3.Ý nghĩa của truyện:
- Ca ngợi tính chất ND, tính chất chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
-Đề cao, suy tôn Lê Lợi và nhà Lê.
-Giải thích nguồn gốc tên gọi Hồ Hoàn Kiếm.
-Ước vọng hòa bình của dân tộc.
IV.Tổng kết:
*/ Ghi nhớ: SGK-13.
V.Luyện tập:
4. Hướng dẫn về nhà: Học bài phân tích và ghi nhớ. Tập kể được câu chuyện.
 Chuẩn bị bài: “Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự”.
 Tuần4 Ngày soạn: 29/9/2005
 Tiết14 Ngày giảng: 30/9/2005
CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ.
 A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
 Nắm được chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. Mối quan hệ chặt chẽ giữa sự việc và chủ đề.
 Tập viết mở bài cho bài văn tự sự.
 B.Chuẩn bị: -GV: Mở rộng bài dạy, Dự kiến tích hợp. Triệt để khai thác văn bản đã học.
 C.Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
 2 .Kiểm tra bài cũ:
	(H). Nêu ý nghĩa của văn bản “Sự tích Hồ Gươm”?
	 3. Bài mới: GV giới thiệu bài:
 Trong văn tự sự phải có sự việc,nhân vật,đồng thời các sự việc được sắp xếp theo một chủ đề... Hôm nay.
( GV ghi tên bài lên bảng )
 Hoạt động của thầy và trò.
 HĐ 1: Chú ý: Bài văn không có nhan đề. HS đọc bài văn.
(H).Sự việc trong phần thân bài thể hiện chủ đề ntn?
Gợi ý: Hết lòng yêu thương,cứu giúp người 
bệnh ntn?
(H).Từ chối chữa cho người giàu chứng tỏ ông có bản lĩnh không?
(H).Chữa ngay cho con trai nông dân-điều
đó thể hiện tấm lòng của ông ntn?
(H). Qua hành động ấy của nhân vật Tuệ Tĩnh, thể hiện điều gì?
(H). Chủ đề của bài văn chủ yếu được thể hiện ở những lời nào?
HS gạch dưới đoạn câu.
GV: Đây là cách thể hiện chủ đề qua lời phát biểu. Chủ đề của tự sự còn được thể hiện qua việc làm.
(H). Em hãy đặt tên cho truyện này? Trong ba tên truyện đã cho tên nào phù hợp? vì sao?
GV: Tên truyện phải phù hợp với chủ đề...
Văn bản phải có chủ đề.
(H). Vậy, chủ đề là gì?
HS nêu ý 1 ghi nhớ
 HĐ2: HS đọc lại phần mở bài
(H). Phần mở bài nói lên cái gì?
HS đọc phần thân bài. 
(H). Phần thân bài thực hiện yêu cầu gì của bài văn tự sự?
HS đọc phần kết bài.
(H).Phần kết bài viết gì?
(H).Dàn bài tự sự gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
 HĐ3:HS đọc phần ghi nhớ. GV khắc sâu ND.
 HĐ4: Học sinh đọc truyện.
(H).Chủ đề của truyện này nhằm biểu dương và chế giễu điều gì?
(H).Sự việc nào thể hiện tập trung cho chủ đề?
(H).Hãy chỉ ra câu văn thể hiện sự việc đó?
 (H). Truyện này với truyện “Tuệ Tĩnh” có gì giống nhau về bố cục, khác nhau về chủ đề?
(H). Sự việc trong thân bài thú vị ở chỗ nào? (HS thảo luận).
 HS đọc mở bài.
(H).Cách mở bài đã giới thiệu chuyện xẩy ra chưa? HS đọc kết bài.
(H). Kết bài như thế nào? HS đọc mở bài.(H).
 Mở bài nêu gì? Kết bài như thế nào?
 ND ghi bảng.
I.Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự:
1. Đọc bài văn: SGK-44.
-Thân bài: Tuệ Tĩnh
+/Từ chối chữa cho người giàu trước vì người ấy bệnh nhẹ.
+/ Chữa ngay cho con trai nông dân vì bệnh nguy hiểm hơn.
=> Thái độ hết lòng cứu giúp người bệnh.
-Lời văn: “hết lòng thương yêu cứu giúp người bệnh”, “ người ta cứu giúp nhau lúc hoạn nạn sao lại nói chuyện ân huệ”.
Tên bài văn: 
-Tuệ Tĩnh và hai ngươig bệnh.
-Tấm lòng thương người của thầy Tuệ Tĩnh.
-Y đức của Tuệ Tĩnh.
-Một lòng vì người bệnh .
-Ai có bệnh nguy hơn thì chữa bệnh cho người đó.
+/ Mở bài: GT nhân vật Tuệ Tĩnh và tấm lòng cứu giúp người bệmh của ông.
+/ Thân bài: Kể diễn biến sự việc.
+/ Kết bài: Kể kết cục của sự việc.
* Ghi nhớ: SGK- 45.
II/ Luyện tập:
1.Đọc truyện: Phần thưởng.
- Chủ đề: Tố cáo tên cận thần tham lam bằng cách chơi nó một vố.
-Sự việc tập trung chủ đề: Người nông dân được thưởng 50 roi và đề nghị chia đều phần thưởng đó.
-Mở bài:câu1.
-Kết bài:câu cuối.
-Thân bài:Phần còn lại.
*/ So Sánh:
Tuệ Tĩnh Phần thưởng
MB: Nói rõ ngay chủ - chỉ giới thiệu
đề.	 bằng tình huống
KB: Hay có sức - Hay->ND 
gợi bằng cuộc c/ bệnh được thưởng.
Mới: Sự việc bất ngờ - Sự việc bất ngờ
đầu truyện.	cuối truyện.
=> Câu chuyện thú vị: Lời cầu xin phần thưởng lạ lùng, kết thúc bất ngờ ngoài dự kiến của tên quan và người đọc nhưng nói lên sự thông minh, tự tin, hóm hỉnh của ND.
2.Sơn Tinh- Thủy Tinh:
MB: Nêu tình huống.
KB: Nêu sự việc tiếp diễn
3.Sự tích Hồ Gươm:
MB: Nêu tình huống, dẫn giải.
KB: Nêu sự việc kết thúc.
 4/ Củng cố:
HS đọc thêm SGK - 17. GV cho HS nhắc lại bài học.
(H). Chủ đề là gì? Chủ đề và sự việc liên quan với nhau như thế nào?
(H). Dàn bài một bài văn tự sự gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
5/ Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm bài tập (4 - SBT). Chuẩn bị bài “Tìm hiểu đề ...”
 Tuần 4 Ngày soạn: 03/10/2005
 Tiết 15 Ngày giảng: 04/10/2005
TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ.
BÀI VIẾT SỐ 1 - Ở NHÀ.
 A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS biết tìm hiểu đề về văn Tự sự và cách làm bài văn Tự sự.
 B. Chuẩn bị: GV: Mở rộng kiến thức. Dự kiến tích hợp.
 HS: Ôn lại các văn bản đã học. Chú ý cách mở, kết, ngôi kể, trình tự kể.
 C. Hoạt động dạy và học: 1/ Ổn định: K.tra sĩ số
 2/ Kiểm tra bài cũ:
GV cho HS nhắc lại kiến thức vừa học (Chủ đề, - Dàn bài)
 3/ Bài mới: GV giới thiệu bài mới.
Muốn biết làm một bài văn Tự sự trước hết ta phải tìm hiểu đề sau đó lập dàn ý, viết bài. Vậy, tìm hiểu đề như thế nào? Cách làm bài ra sao? Hôm nay ... (GV ghi tên bài lên bảng).
Hoạt động của Thầy & Trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: 
GV chép đề SGK lên bảng.
(H). Lời văn đề 1 nêu ra những yêu cầu gì? Từ nào trong đề cho em biết điều đó?
(H). Các đề 3,4,5,6 không có từ “kể” có phải là đề tự sự không?
(H). Từ trọng tâm trong mỗi đề trên là từ nào? Hãy gạch dưới từ chủ yếu, cho biết yêu cầu làm nổi bật điều gì?
GV: Có đề Tự sự nghiêng về kể người, có đề nghiêng về kể việc.
(H). Trong các đề trên, đề nào nghiêng về kể việc, đề nào nghiêng về tường thuật lại sự việc, đề nào kể người?
HĐ2: (Trọng tâm)
GV xóa hết các đề bài, chỉ để lại đề 1.
(H). Đề 1 yêu cầu gì?
(H). Hãy kể tên một số truyện (Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy Tinh, Bánh chưng - Bánh giầy).
(H). Em thích truyện nào? Vì sao thích?
GV hướng dẫn HS lập ý: Ví dụ truyện T.Gióng. - Không phải là chép y nguyên trong sách, truyện đề cao tinh thần đánh giặc, uy lực mạnh mẽ, vô địch của người anh hùng. Truyện cũng cho thấy nguồn gốc thần linh của nhân vật và có ý chứng tỏ truyền thống ấy là có thật, còn để lại chứng tích (tre, làng).
- Có thể kể về chủ đề sẵn sàng đánh giặc của T.Gióng. (Đoạn để mẹ Gióng dẫm vết chân to có thể bỏ qua. Tre đằng ngà, làng cháy cũng không kể).
HĐ3:
(H). Em định mở đầu như thế nào? Kể chuyện như thế nào? Kết thúc ra sao?
(H). Vì sao lại bắt đầu từ đó? (Vì không cần kể người mẹ thụ thai)
(H).Vì sao phải gi/ thích đời Hùng Vương thứ 6?
 (H). Phần thân bài, các sự việc diễn biến như thế nào? (HS kể các ý)
I. Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn Tự sự:
1. Đề văn tự sự:
(1) Kể câu chuyện em thích bằng lời văn của em.
(2) Kể chuyện về một người bạn tốt.
(3) Kỷ niệm ngày thơ ấu.
(4) Ngày sinh nhật của em.
(5) Quê em đổi mới.
(6) Em đã lớn rồi.
2/ Cách làm bài văn Tự sự:
Đề 1:
a) Tìm hiểu đề:
b) Lập ý:
 c) Lập dàn ý: Th. Gióng đánh giặc Ân.
- Bắt đầu: Đứa bé nghe tiếng sứ giả.
- Kết thúc: Lập đền thờ ở quê nhà.
 +) Mở bài: Đời HV thứ 6 ở làng Gióng có 2 vợ chồng ...không biết nói, cười, đi, đứng. Một hôm có sứ giả của Vua ...
+) Thân bài:
- Gióng bảo Vua làm ngựa sắt, roi sắt ...
- Ăn khỏe, lớn nhanh.
- Ngựa sắt, roi sắt đem đến. Gióng vươn vai thành tráng sỹ, cưỡi ngựa, cầm roi ra trận.
- Thánh Gióng xông trận giết giặc.
- Roi gãy, lấy tre làm vũ khí. 
- Thắng giặc, bay về trời.
 * Củng cố: GV củng cố kiến thức cách làm bài văn tự sự: Tìm hiểu đề và lập dàn ý
 * Dặn dò: HS về nhà xem lại nội dung đã tìm hiểu. 
 Chuẩn bị phần “Tập viết lời kể”
 Tuần 4 Ngày soạn: 03/10/2005
 Tiết 16 Ngày dạy: 07/10/2005
TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ.
BÀI VIẾT SỐ 1 - Ở NHÀ.
A. Mục tiêu cần đạt: (Tiết 15)
B. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: Kiểm tra sỹ số.
2. GV giới thiệu phần bài tiếp theo: Tầm quan trọng của việc viết lời kể (khâu thành phẩm)
(GV ghi bảng)
Hoạt động dạy và học
Nội dung ghi bảng
HĐ4: GV hướng dẫn HS tập viết lời kể mở đầu và kết thúc.
Có nhiều cách diễn đạt phần mở đầu. GV cho HS chép một số ví dụ để HS thấy được sự diễn đạt ...
(H). Em hiểu thế nào là viết bằng lời văn của em?
 Ba HS lần lượt đọc ghi nhớ.
 HĐ5: HS làm bài tập.
Tự viết phần dàn ý. GV kiểm tra, nhận xét, đánh giá, sửa chữa.
*) Tập viết lời kể:
a) Mở đầu:
. Thánh Gióng là một vị anh hùng đánh giặc nổi tiếng trong t/thuyết. Đã lên 3 mà Gióng vẫn không biết nói, biết cười, biết đi. Một hôm ...
=> Giới thiệu người anh hùng.
. Ngày xưa, tại làng Gióng có một chú bé rất kì lạ. Đã lên 3 ...
=> Chú bé kì lạ.
b) Ngày xưa, giặc Ân xâm lược bờ cõi nước ta. Vua sai sứ giả đi cầu người tài ra đánh giặc. Khi tới làng Gióng, một đứa bé lên 3 không biết nói, cười, đi đứng tự nhiên nói được, bảo mẹ mời sứ giả vào. Chú bé ấy chính là Thánh Gióng.
=> Sự biến đổi.
*) Ghi nhớ: (SGK)
II. Luyện tập:
4/ Củng cố:
(H). Khi làm bài văn Tự sự phải thực hiện quy trình như thế nào?
GV nhấn mạnh Nội dung. HS nhắc lại 4 ý trong ghi nhớ.
 5/ Hướng dẫn về nhà:
Học bài, làm bài vào giấy, tuần sau nộp. Chuẩn bị bài “Sọ Dừa”.
*) Đề bài làm ở nhà: Kể lại một truyền thuyết (đã học) bằng lời văn của em.
*) Đáp án và biểu điểm:
+) Yêu cầu: Kể lại đúng truyền thuyết (đã học) bàng lời văn của HS.
+) Nội dung: - Kể về nhân vật, sự việc theo trình tự, lôgic - Sự việc và nh.vật gắn với l.sử.
- Lời kể sáng tạo bằng lời văn của em.
+) Hình thức: Trình bày sạch, đẹp, viết đúng chính tả.
*) Biểu điểm:
- Điểm 9 - 10: Bài làm đầy đủ nội dung, sáng tạo làm nổi bật dụng ý kể chuyện. Trình bày sạch, đẹp, không sai lỗi.
- Điểm 7 - 8: Bài làm đầy đủ ND, Có sự sáng tạo nhưng chưa nhiều, trình bày đẹp. Chính tả và dùng từ sai không quá 3 lỗi.
- Điểm 5 - 6: Kể đầy đủ ND. Chưa có sự sáng tạo bằng lời văn của bản thân hoặc có nhưng quá ít. Lỗi chính tả và dùng từ không quá 6 lỗi.
- Điểm 3 - 4: Bài làm có ND nhưng sắp xếp lộn xộn. Chưa làm nổi bật ND ý nghĩa của mục đích kể. Lỗi CT và dùng từ không quá 10 lỗi.
- Điểm 1 - 2: Lạc đề, sai ý, cẩu thả, hoặc chỉ viết được một đoạn ngắn, sai nhiều lỗi.
- Điểm 0: Lạc đề hoàn toàn hoặc bỏ giấy trắng.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN NV t4.doc