Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần thứ 30

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần thứ 30

Tuần 30

 Tiết 117 Ôn tập truyện và kí

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS.

- Hình thành được những hiểu biết sơ lược về các thể truyện, kí trong loại hình tự sự.

- Nhớ được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học.

B. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ; Dự kiến tích hợp.

- HS: đọc kĩ lại các văn bản và Soạn bài

C. Hoạt động dạy học:

 1. Kiểm tra bài cũ:

- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh

2. Bài mới:

Giới thiệu bài mới. (GV ghi tên bài lên bảng).

 

doc 10 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 794Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần thứ 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T30
Än táûp truyãûn vaì kê
Bài 28;29
117
118
119
120
Ôn tập truyên và kí
Câu trần thuật đơn không có từ là
Ôn tập văn miêu tả
Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ
Tuần 30 	Ngày soạn: 08 /4 /06
 Tiết 117 	 	Ngày dạy: 10 /4 /06
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS.
Hình thành được những hiểu biết sơ lược về các thể truyện, kí trong loại hình tự sự.
Nhớ được nội dung cơ bản và những nét đặc sắc về nghệ thuật của các tác phẩm truyện, kí hiện đại đã học.
B. Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ; Dự kiến tích hợp. 
HS: đọc kĩ lại các văn bản và Soạn bài
C. Hoạt động dạy học: 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới. (GV ghi tên bài lên bảng).
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung ghi bảng.
Hoạt động 1: Ôn tập về nội dung cơ bản của các tác phẩm truyện, kí 
Giáo viên cho học sinh nhắc lại tên và thể loại của các tác phẩm hoặc đoạn trích truyện, kí hiện đại đã học từ bài 18 đến 22 và 25 đến 27
GV lập bảng theo mẫu SGK câu hỏi 1 ( bảng phụ). 
Học sinh lập bảng vào vở của mình.
GV và học sinh cùng xây dựng nội dung, điền vào bảng phụ 
I. Các tác phẩm truyện và kí
TT
Tên tác phẩm (hoặc đoạn trích)
Tác giả
Thể loại
Tóm tắt nội dung
1
Bài học đường đời đầu tiên
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí)
Tô Hoài
Truyện
Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn nhưng tính nết kiêu căng nên đã gây ra cái chết cho Dế Choắt. Dế Mèn rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình
2
Sông nước Cà mau
(Trích Đất rừng phương Nam)
Đòan Giỏi
Truyện
Cảnh quan đọc đáo của vùng sông nước Cà Mau với sông ngòi kênh rạch chằng chịt chợ Năm Căn tấp nập, trù phú trên sông 
3
Bức tranh của em gái tôi
Tạ Duy Anh
Truyện ngắn
Tài năng và tấm lòng của cô em gái giúp người anh nhận ra phần hạn chế của chính mình từ đó vượt lên.
4
Vượt thác
(Trích Quê nội)
Võ Quảng
Truyện dài
Hành trình vượt thác trên sông Thu Bồn của chiếc thuyền do dượng Hương Thư chỉ huy. Cảnh sông nước hùng vĩ và sức mạnh của con người 
5
Buổi học cuối cùng
A. Đô-đe
Truyện ngắn
Buổi học tiếng Pháp cuối cùng của lớp học vùng An-dat bị quân Phổ chiếm đóng và hình ảnh người thầy giáo qua tâm trạng và cái nhìn của chú bé Phrăng
6
Cô Tô (trích)
Nguyễn Tuân
Kí
Vẻ đẹp tươi sáng, phong phú của cảnh sắc thiên nhiên vùng đảo Cô Tô và một nét sinh hoạt của người dân trên đảo 
7
Cây tre Việt nam
Thép Mới
Kí
Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam, gắn bó với con người trong đời sống lao động và chiến đấu. Cây tre là biểu tượng của đất nước và dân tộc Việt nam
8
Lòng yêu nước 
(trích bài báo Thử lửa)
I. Ê-ren-bua
Tùy bút- chính luận
Lòng yêu nước khởi nguồn từ lòng yêu những vật tầm thường nhất. Lòng yêu nước được bộc lộ và thử thách trong cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. 
9
Lao xao
(trích tuổi thơ im lặng)
Duy Khán
Hồi kí tự truyện
Miêu tả các loài chim ở đồng quê, qua đó bộc lộ vẻ đẹp, sự phong phú của thiên nhiên, làng quê và bản sắc văn hóa dân gian. 
Hoạt động 2: Ôn tập về đặc điểm của truyện và kí
HS lập bảng thống kê theo câu hỏi 2 SGK 
Giáo viên góp ý, sửa chữa, và gọi học sinh nhận xét về đặc điểm của truyện và kí 
II. Đặc điểm truyện và kí
Tên tác phẩm
(hoặc đoạn trích)
Thể loại
Cốt truyện
Nhân Vật
Nhân vật kể chuyện
Bài học đường đời đầu tiên
(Trích Dế Mèn phiêu lưu kí)
Truyện
x
x
X
Sông nước Cà mau
(Trích Đất rừng phương Nam)
Truyện
X
Bức tranh của em gái tôi
Truyện ngắn
x
x
x
Vượt thác
(Trích Quê nội)
Truyện dài
x
x
x
Buổi học cuối cùng
Truyện ngắn
x
x
x
Cô Tô (trích)
Kí
x
Cây tre Việt nam
Kí
x
x
Lòng yêu nước 
(trích bài báo Thử lửa)
Tùy bút- chính luận
x
Lao xao
(trích tuổi thơ im lặng)
Hồi kí tự truyện
x
x
Gv hướng dẫn học sinh thảo luận về đặc điểm chung của truyện và kí
(H) Những gì xảy ra trong truyện có phải là thực không? Nhà văn viết kí dựa vào cơ sở thực tế nào? 
(H) Nhìn vào bảng thống kê em hãy nhận xét : những yếu tố nào thường có chung ở cả truyện và kí?
Hoạt động 3: nội dung của truyện và kí
(H) những tác phẩm truyện và kí đã học để lại cho em những cảm nhận gì về đất nước, về cuộc sống và con người?
GV bình giảng, gợi lại cho học sinh từ những đoạn văn hay
(H) nhân vật em yêu thích nhất và nhớ nhất trong các truyện đã học?
Gv cho học sinh thể hiện sự hiểu biết, tôn trọng những nhận xét cá nhân. 
(H) Hãy phát biểu cảm nghĩ về nhân vật ấy ?
Hoạt động 4: hướng dẫn học sinh tổng kết
Cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK. GV nhấn mạnh những đặc điểm quan trọng để học sinh ghi vào vở
- Truyện và kí đều thuộc loại hình tự sự ( bằng kể và tả)
- Truyện : dựa vào sự tưởng tượng sáng tạo của nhà văn
- Kí: được nhà văn kể lại những gì có thực, đã xảy ra.
- Truyện : thường có cốt truyện, nhân vật.
- Kí: thường không có cốt truyện, có lúc không có cả nhân vật
- Truyện và kí đều có người kể chuyện hay người dẫn truyện.
III. Nội dung truyện và kí
Truyện và kí giúp ta cảm nhận, hiểu được sâu sắc thiên nhiên đất nước con người và cuộc sống ở nhiều vùng quê trên đất nước ta.: Thiên nhiên phong phú, tươi đẹp. con người lao động cần cù, khỏe mạnh
IV. Tổng kết: Ghi nhớ (SGK)
3. Củng cố
Đọc một đoạn văn miêu tả hay trong các văn bản đã học.
Nhắc lại một vài đặc điểm của truyện và kí
4. Hướng dẫn về nhà: 
Cho bài tập về nhà ( câu 4 SGK nếu không đủ thời gian trên lớp). Hướng dẫn học sinh làm.
Học bài, học ghi nhớ.
 Đọc lại các văn bản, tìm hiểu về các tác phẩm đầy đủ
Soạn bài : Câu trần thuật đơn không có từ là theo gợi ý các câu hỏi trong SGK
Tuần 30 	Ngày soạn: 10/4/2006
CÁU TRÁÖN THUÁÛT ÂÅN 
KHÄNG COÏ TÆÌ LAÌ
Tiết 118 	Ngày dạy: 11/04/2006 
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Nắm được kiểu câu trần thuật đơn không có từ là
Nắm được tác dụng của kiểu câu này. 
B. Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ; Dự kiến tích hợp. 
HS: Soạn bài
C. Hoạt động dạy học: 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
(H) Hãy nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ là và cho ví dụ
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới. (GV ghi tên bài lên bảng).
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung ghi bảng.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm câu trần thuật đơn không có từ là
GV treo bảng phụ, gọi học sinh đọc và xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu
(H) Vị ngữ các câu vừa phân tích được cấu tạo như thế nào? 
(H) Chọn những từ hoặc cụm từ phủ định thích hợp không, không phải, chưa, chưa phải điền vào trước vị ngữ của các câu trên.
(H) qua phân tích như trên, em hãy nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là
Gv nhận xét rồi cho học sinh đọc lại phần ghi nhớ. Nhấn mạnh đặc điểm câu trần thuật đơn không có từ là.
Hoạt động 2: Phân loại câu trần thuật đơn không có từ là thành câu miêu tả và câu tồn tại
Gv treo bảng phụ 2 gọi hs đọc và xác định chủ ngữ vị ngữ.
(H) 2 câu trên có gì khác nhau? 
(H) chọn câu nào để điền vào chỗ trống trong đoạn văn ( treo bảng phụ có chứa đoạn văn)
(H) vì sao em lại chọn như vậy?
GV: Hai cậu bé con lần đầu tiên xuất hiện trong đoạn trích. Nếu đưa hai cậu bé con lên đầu câu thì có nghĩa là những nhân vật đó đã được biết từ trước, không phù hợp với văn cảnh.
Gv kết luận câu tồn tại và câu miêu tả 
GV yêu cầu học sinh ghi nhớ đặc điểm phân biệt câu miêu tả và câu tồn tại.
Hoạt động 3: Làm bài tập
(H) Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong những câu và cho biết câu nào là câu miêu tả, câu nào là câu tồn tại
I. Đặc điểm câu trần thuật đơn không có từ là
1. Ví dụ:
	a. Phú ông/ mừng lắm (Vị ngữ: cụm tính từ)
	 C V	
	b. Chúng tôi/ tụ họp ở góc sân(Cụm động từ)
	C V
Phủ định :
Phú ông không mừng lắm
Chúng tôi không tụ họp ở góc sân
2. Ghi nhớ : SGK 119
II. Câu miêu tả và câu tồn tại
1. Ví dụ: 
a. Đằng cuối bãi, hai câu bé con / tiến lại
 Tr C V
b. Đằng cuối bãi, tiến lại / hai câu bé con 
 Tr V C
à câu a: miêu tả hành động trạng tháià câu miêu tả
à câu b: thông báo sự xuất hiện à câu tồn tại
2. Ghi nhớ SGK 119
III. Luyện tập:
BT1: Xác định Chủ ngữ, Vị ngữ
a.1 Bóng tre / trùm lên âu yếm làng, bản xóm , thôn ( câu miêu tả)
	C	V
a2. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thóang / mái đình, mái chùa cổ kính ( câu tồn tại )
	 V	C	
a3. Dưới bóng tre xanh, ta / gìn giữ một nền văn hóa lâu đời ( câu miêu tả)
	 C	V
b1 Bên hàng xóm tôi có / cái hang của Dế Choắt ( câu tồn tại) 
 V	C
b2. Dế choắt / là tên tôi đặt . ( câu miêu tả )
 C V
c1. Dưới gốc tre, tua tủa / những mầm măng ( câu tồn tại )
 C V
c3. Măng / trồi lên nhọn hoắt. ( câu miêu tả) 
 C V
(H) Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( 5-7) câu có sử dụng ít nhất một câu tồn tại.
GV cho học sinh làm sau đó gọi HS đọc, GV nhận xét cho điểm
BT2: Viết một đoạn văn ngắn tả trường em, trong đó có sử dụng câu tồn tại.
BT3: Viết chính tả.
3. Củng cố
Nêu đặc điểm cảu câu trần thuật đơn không có từ là.
4. Hướng dẫn về nhà:
Nhớ lại và làm lại vào vở bài tập. 
Làm các bài tập trong sách Bài tập.
Soạn bài : Ôn tập văn miêu tả.theo các câu hỏi trong Sách Giáo Khoa.
Tuần 30 	Ngày soạn: 10/4/2006
ÄN TÁÛP VÀN MIÃU TAÍ
Tiết 119 	Ngày dạy: 12/04/2006 
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Nắm được đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả
Nhận biết và phân biệt được đoạn văn miêu tả, đoạn văn tự sự
Thông qua các bài tập thực hành đã nêu trong sách Giáo khoa tự rút ra những đặc điểm cần ghi nhớ chung cho cả văn tả cảnh và văn tả người.
B. Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ; Dự kiến tích hợp. 
HS: Soạn bài
C. Hoạt động dạy học: 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị các bài tập ở nhà của học sinh.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới. (GV ghi tên bài lên bảng).
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung ghi bảng.
Hoạt động 1: nêu những yêu cầu cần nắm vững về văn miêu tả nói chung
GV gọi học sinh so sánh và nhận xét những điểm giống nhau và khác nhau giữa bài văn tự sự và văn miêu tả, giữa văn tả cảnh và văn tả người.
Hoạt động 2: làm bài tập
GV phân công các nhóm làm bài tập từ 1 đến 4
(H) Đoạn tả cảnh mặt trời mọc ( Cô Tô- Nguyễn Tuân) là một đoạn văn rất hay và đọc đáo. Điều gì làm nên cái hay và độc đáo đó
- lựa chọn chi tiết ?
- việc so sánh, liên tưởng như thế nào?
- tác giả nhận xét về cảnh như thế nào?
(H) Nếu tả quang cảnh một đầm sen đang mùa hoa nở, em sẽ lập dàn ý cho bài văn ấy như thế nào?
- Mở bài giới thiệu những gì?
- Thân bài sẽ tả như thế nào ?
- Kết bài em sẽ nêu cảm nghĩ gì khi thấy cảnh đầm sen mùa hoa nở
(H) Em sẽ lựa chọn những chi tiết tiêu biểu , đặc sắc nào để tả một em bé ngây thơ, bụ bẫm, đang tập đi, tập nói?
- Hình dáng em bé trông như thế nào?
- Em bé đang tập đi có nét gì đáng chú ý?
- em bé đang tập nói thì những từ ngữ nào thường nói nhất, em có hiểu những gì mà em bé đang nói không?
-Khi em bé nói cái miệng, khuôn mặt như thế nào, tay chân hoạt động ra sao?
(H) Tìm trong các văn bản Bài học đường đời đầu tiên và Buổi học cuối cùng một đoạn văn mêu tả và một đoạn văn tự sự. Vì sao em nhận ra được đoạn văn đó.
- Hành động kể thường trả lời câu hỏi : kể về việc gì? Kể về ai?, Việc đó đã diễn ra như thế nào ở đâu? Kết quả ra sao
- Hành động tả thường trả lời câu hỏi: Tả về cái gì? Tả về ai? Cảnh hoặc người đó như thế nào? Có gì đặc sắc nổi bật ( bằng hình ảnh nào)
HS nhận xét, góp ý bổ sung sau mỗi bài tập. Rút ra những điều cần lưu ý.
GV gọi học sinh đọc ghi nhớ nhấn mạnh ý chính
I. Bài tập
1. Bài tập 1: Cái hay và đọc đáo trong đoạn văn tả cảnh mặt trời mọc ( Cô Tô- Nguyễn Tuân)
- Lựa chọn được các chi tiết, hình ảnh đặc sắc, thể hiện được linh hồn của cảnh vật
- Có những liên tưởng, so sánh, nhận xét độc đáo.
- Có ngôn ngữ phong phú, biết diễn đạt một cách sống động, sắc sảo
- Thể hiện rõ tình cảm và thái độ của người tả với đối tượng được tả.
2. Bài tập 2: Dàn ý bài văn tả cảnh đầm sen đang mùa hoa nở:
- Mở bài: Giới thiệu đầm sen, Thời điểm nào hoa nở, ở đâu? ấn tượng ban đầu của em là gì?
- Thân bài Trình tự miêu tả : từ xa đến gần
	+ Xa: hương sen thoang thỏang, không khí trong lành
	+ Gần: hình ảnh đầm sen, màu sắc hoa, lá, cây 
	+ Tả một hoa sen cụ thể
	+ Nhận xét về vẻ đẹp đầm sen, liên tưởng của em.
- Kết bài: cảnh đầm sen gợi cho em cảm giác như thế nào.
3. Bài tập 3: Lựa chọn hình ảnh, chi tiết đặc sắc khi tả một em bé đang tập đi, tập nói:
- Hình dáng em bé: gương mặt, đôi chân, đôi tay, cái miệng, trang phục.
- Em bé tập đi: bước đi, dáng chạ khi em bé ngã
- Em bé tập nói: cái miệng, đôi mắt, điệu bộ, lời nói
4. Bài tập 4: Tìm đoạn văn miêu tả và đoạn văn tự sự trong văn bản bài học đường đời đầu tiên, Buổi học cuối cùng
II. Ghi nhớ SGK
3. Củng cố
Chỉ ra một vài liên tưởng, ví von, so sánh mà em cho là độc đáo và thú vị trong bài Buổi học cuối cùng
4. Hướng dẫn về nhà: 
Xem lại các đề văn tả cảnh
Học bài, học ghi nhớ.
Tự làm một bài văn tả cảnh
Chuẩn bị bài Viết tập làm văn miêu tả sáng tạo.
Tuần 30 	Ngày soạn: 11/4/2006
CHÖÕA LOÃI VEÀ CHUÛ NGÖÕ VÒ NGÖÕ
Tiết 120 	Ngày dạy: 14/04/2006 
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Hiểu được thế nào là câu sai về chủ ngữ và vị ngữ;
Tự phát hiện ra các câu sai về chủ ngữ và vị ngữ;
Có ý thức nói, viết câu đúng.
B. Chuẩn bị: 
GV: Bảng phụ; Dự kiến tích hợp. 
HS: Soạn bài
C. Hoạt động dạy học: 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
(H) Nêu đặc điểm câu trần thuật đơn không có từ là. Cho ví dụ minh họa
Thế nào là câu tồi tại, câu miêu tả..
2. Bài mới:
Giới thiệu bài mới. (GV ghi tên bài lên bảng).
Hoạt động của thầy và trò.
Nội dung ghi bảng.
Hoạt động 1: Chữa câu thiếu chủ ngữ
Treo bảng phụ, gọi học sinh đọc câu
GV gọi học sinh phân tích, xác định chủ ngữ và vị ngữ của hai câu. 
(H) Câu văn a có Chủ ngữ hay không? Vì sao?
ð Câu này không tìm được Chủ ngữ ( không biết ai cho thấy), Đây là câu thiếu chủ ngữ
(H) Xác định Chủ ngữ và vị ngữ câu b
(H) Chữa câu a như thế nào để câu trở thành câu có đầy đủ Chủ ngữ và Vị ngữ ?
- Thêm Chủ ngữ
- Biến trạng ngữ thành Chủ ngữ
- Biến vị ngữ thành một cụm C-V
GV nêu thêm một số trường hợp câu thiếu Chủ Ngữ trong các bài làm của học sinh.
Hoạt động 2: Chữa câu thiếu vị ngữ
Treo bảng phụ, gọi học sinh đọc câu
GV gọi học sinh phân tích, xác định chủ ngữ và vị ngữ của hai câu. 
(H) Câu a có các thành phần nào?
ð Câu này có đầy đủ các thành phần
(H) Xác định Chủ ngữ và vị ngữ câu b
(H) Qua phân tích em thấy b đã thành câu chưa? Vì sao?
(H) Tìm hiểu cấu tạo của cụm danh từ câu b
- Danh từ trung tâm: Hình ảnh
- Phụ ngữ: Thánh Gióng quân thù 
(H) Trong câu c và câu d câu nào là câu đầy đủ thành phần.?
(H) câu c thiếu thành phần gì?
- Mới có cụm từ và phần giải thích cho cụn từ đó. Đây là câu thiếu Vị ngữ.
(H) Chữa câu b như thế nào để câu trở thành câu có đầy đủ Chủ ngữ và Vị ngữ ?
- Thêm Vị ngữ
- Biến cụm DT thành một bộ phận của cụm C-V
(H) Chữa câu c như thế nào để câu trở thành câu có đầy đủ Chủ ngữ và Vị ngữ ?
- Thêm một cụm từ làm Vị ngữ
- Biến “câu” thành một cụm C-V
-Biến “câu” thành một bộ phận của câu
GV nêu thêm một số trường hợp câu thiếu Chủ Ngữ trong các bài làm của học sinh.
Hoạt động 3: Làm bài tập
(H) Hãy đặt câu hỏi để kiểm tra xem những câu có thiếu CN, VN không ?
GV gọi hs nhắc lại cách đặt câu.
Chia bài tập cho các tổ làm.
Câu 1: tổ 1
Câu 1: tổ 2
Câu 1: tổ 3
(H) Câu nào viết đúng , câu nào viết sai, Vì sao?
GV gọi ý: dựa vào cách đặt câu hỏi để tìm hiểu rrồi mới kết luận đúng sai.
GV gọi học sinh lên bảng làm và bổ sung.
(H) Hãy điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống
Gv hướng dẫn: phải đặt câu hỏi cho từng câu rồi trả lời.
(H) Hãy điền vị ngữ thích hợp vào chỗ trống
Gv hướng dẫn: phải đặt câu hỏi cho từng câu rồi trả lời.
(H) Hãy chuyển mỗi câu ghép thành hai câu đơn
- tách riêng từng vế của câu ghép
- thay dấu phẩy hoặc các quan hệ từ bằng dấu chấm, viết hoa chữ cái đầu
I. Câu thiếu Chủ ngữ.
Ví dụ:
a. Qua truyện “DMPLK” cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.
ð Đây là câu thiếu chủ ngữ
b.Qua truyện “DM...” em/ thấy DM biết phục thiện.
	 C	V
ð Đây là câu có đầy đủ CV
Chữa câu b:
ð Qua truyện “DMPLK”, tác giả cho em thấy 
ð Truyện “DMPLK” cho em thấy..
ð Qua truyện “DMPLK”, em thấy Dế Mèn
I. Câu thiếu Chủ ngữ.
Ví dụ:
a. Thánh Gióng /cưỡi ngựa  thẳng vào quân thù.
	CN	VN
ð Đây là câu đầy đủ chủ ngữ và vị ngữ
b.Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa..quân thù..
	 Cụm danh từ	
ð Đây chưa phải là câu,mới chỉ có một cụm danh từ 
ð Đây là câu thiếu Vị ngữ.
c. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6a
ð Câu thiếu Vị Ngữ 
d. Bạn Lan / là người học giỏi nhất lớp 6a
	CN 	VN
ðĐây là câu đầy đủ thành phần
Chữa câu b
ð Hình ảnh TG  đã để lại trong em niềm kính phục.
ð Em rất thích hình ảnh TG  quân thù
Chữa câu c:
ð Bạn lan, người học , là bạn thân của tôi 
ð Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A
ð Tôi rất quí bạn Lan, người học giỏi  6A
III. Luyện tập:
1. Đặt câu hỏi kiểm tra.
a. - Ai không làm gì nữa? Bác Tai, Cô Mắt
 - Từ hôm đó Bác Tai.. như thế nào ? không làm gì nữa ð Câu đầy đủ thành phần
b. - Chủ ngữ: Hổ
 - Vị ngữ: đẻ được ð Câu đầy đủ thành phần
c. - Chủ ngữ: Bác tiều
 - Vị ngữ: già rồi chết ð Câu đầy đủ thành phần
2. Câu nào viết sai, câu nào viết đúng?
a. câu đầy đủ thành phần
b. Thiếu CN. Chữa : Bỏ từ với
c. Thiếu VN. Chữa : Những câu chuyện ..luôn đi theo chúng tôi suốt cuộc đời.
d. Câu đầy đủ thành phần. 
3. Điền chủ ngữ thích hợp:
a. Học sinh lớp 65 bắt đầu học hát.
b. Chim hót líu lo.
c. Hoa đua nhau nở rộ
d. Chúng em cười đùa vui vẻ 
4. Điền Vị ngữ
a.  học rất giỏi
b.  rất ân hận
c.  chiếu những tia nắng ấm áp
d.  ít gặp lại nhau
5. Chuyển câu ghép thành hai câu đơn:
a. - Hổ đực mừng rỡ đùa giỡn với con.
 - Còn hổ cái thì nằm phục xuống mệt mỏi lắm
3. Củng cố
Nhắc nhở học sinh thường xuyên có ý thức viết nói câu có đầy đủ thành phần CN , VN.
4. Hướng dẫn về nhà: 
Làm lại tất cả các bài tập trong Sách Giáo khoa.
Học bài, học ví dụ. Tự đặt câu thiếu thành phần sau đó chữa.
Ôn tập văn miêu tả để chuẩn bị viết bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo.
Xem các đề văn tham khảo trong SGK, tìm ý lập dàn bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN NV t30.doc