Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 5 - Năm học 2009-2010

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 5 - Năm học 2009-2010

A. Mục tiêu : Giúp học sinh:

a. Kiến thức : viết được bài văn tự sự hoàn chỉnh bằng lời văn của mình.

b. Kỹ năng: - Rèn luện kỹ năng làm văn tự sự qua thực hành viết.

 - Vận dụng các kĩ năng; kiến thức về văn tự sự vào bài làm.

c. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận trung thực trong kiểm tra.

B. Chuẩn bị: - GV: Ra đề kiểm tra + đáp án , thông báo kế hoạch kiểm tra cho học sinh. .

 - HS: Xem lại kiến thức về văn tự sự.

 C. Lên lớp:

 1) ổn định - kiểm tra sĩ số:

 2) Kiểm tra:

 2.1.Đề: Kể lại truyền thuyết Thánh Gióng học bằng lời của em.

 2.2. Đáp án:

Hướng dẫn dàn ý :

a. Mở bài: (1,5 điểm) - Sự ra đời của Thánh Gióng.

 C1. Ngày xưa ở làng Gióng có một chú bế rất kỳ lạ. Đã lên ba mà vận không biết nói biết cười, biết đị

 C2. Người nước ta không ai là không biết Thánh Gióng . Thánh Gióng là một người đặc biệt . Khi đã ba tuổi mà vẫn không biết nói , biết cười , biết đi.

b. Thân bài: (6 điểm)

 Ngày ấy giặc Ân xâm phạm bờ cõi nước ta, vua sai sứ giả đI cầu người tài ra đánh giặc cứu nước. Khi tới làng Gióng .

- Thánh Gióng biết nói và đòi đánh giặc.

- Gióng lớn nhanh như thổi.

- Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt, cầm roi sắt, mặc áo giáp sắt đi đánh giặc.

- Thánh Gióng đánh tan giặc.

- Gióng lên núi cởi áo giáp sắt bay về trời.

 

doc 7 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 5 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 05; Tiết 17 + 18: NS: 14/9/2009; ND: :15/9/2009.
Tập làm văn: Viết bài tập làm văn số 1
-------- Văn tự sự ----------
A. Mục tiêu : Giúp học sinh:
a. Kiến thức : viết được bài văn tự sự hoàn chỉnh bằng lời văn của mình.
b. Kỹ năng: - Rèn luện kỹ năng làm văn tự sự qua thực hành viết.
 - Vận dụng các kĩ năng; kiến thức về văn tự sự vào bài làm.
c. Thái độ: - Giáo dục HS tính cẩn thận trung thực trong kiểm tra.
B. Chuẩn bị: - GV: Ra đề kiểm tra + đáp án , thông báo kế hoạch kiểm tra cho học sinh. .
 - HS: Xem lại kiến thức về văn tự sự.
 C. Lên lớp:
 1) ổn định - kiểm tra sĩ số: 
 2) Kiểm tra:
 2.1.Đề: Kể lại truyền thuyết Thánh Gióng học bằng lời của em.
 2.2. Đáp án: 
Hướng dẫn dàn ý :
a. Mở bài: (1,5 điểm) - Sự ra đời của Thánh Gióng.
 C1. Ngày xưa ở làng Gióng có một chú bế rất kỳ lạ. Đã lên ba mà vận không biết nói biết cười, biết đị 
 C2. Người nước ta không ai là không biết Thánh Gióng . Thánh Gióng là một người đặc biệt . Khi đã ba tuổi mà vẫn không biết nói , biết cười , biết đi.
b. Thân bài: (6 điểm) 
 Ngày ấy giặc Ân xâm phạm bờ cõi nước ta, vua sai sứ giả đI cầu người tài ra đánh giặc cứu nước. Khi tới làng Gióng..
- Thánh Gióng biết nói và đòi đánh giặc.
- Gióng lớn nhanh như thổi.
- Gióng vươn vai thành tráng sĩ cưỡi ngựa sắt, cầm roi sắt, mặc áo giáp sắt đi đánh giặc.
- Thánh Gióng đánh tan giặc.
- Gióng lên núi cởi áo giáp sắt bay về trời.
c. Kết bài: (1,5 điểm) Vua nhớ công ơn 
- Vua lập đền thờ phong danh hiệu.; - Dấu tích của Gióng.
Hướng dẫn chấm :
	- Bài đạt điểm 10:
	+ Kể đúng nội dung câu chuyện; lời văn sáng tạo của bản thân, trong sáng , dễ hiểu ; viết không sai lỗi chính tả , ngữ pháp , trình bày đẹp ; 
	- Bài đạt điểm 9:
	+ Kể đúng nội dung câu chuyện; lời văn sáng tạo của bản thân, trong sáng , dễ hiểu ; viết không sai lỗi chính tả , ngữ pháp , trình bày tương đối đẹp ; 
- Bài đạt điểm 7, 8:
	+ Kể đúng nội dung câu chuyện; lời văn sáng tạo của bản thân, trong sáng , dễ hiểu ; trình bày tương đối đẹp; có sai một số lỗi chính tả , ngữ pháp nhưng không đáng kể ; 
- Bài đạt điểm 5,6:
+ Kể đúng nội dung câu chuyện; lời văn sáng tạo của bản thân, trong sáng , dễ hiểu ; viết có sai sai lỗi ngữ pháp, chính tả nhưng số lượng ít , trình bày bình thường ; 
- Bài đạt điểm 4,5 trở xuống : các trường hợp còn lại.:
 2.3. Củng cố: - Thu bài và nhận xét giờ làm bài.
 2. 4 . Dặn dò: - Về nhà xem lại nội dung và yêu cầu của đề ra.
 - Soạn bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
 + Tra từ điển nghĩa của từ “Chân” và tìm thêm một số từ khác cũng có nhiều nghĩa. 
Tuần 05; Tiết 19: NS: 14/9/2009; ND: :17/9/2009
Tiếng Việt: từ nhiều nghĩa 
 và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
A. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được:
a. Kiến thức: - Khái niệm từ nhiều nghĩa hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
 	 - Nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ.
b. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết và tìm hiểu nghĩa của từ nhiều nghĩa.
c. Thái độ: - Giáo dục HS sử dụng từ đúng nghĩa.
B. Chuẩn bị:
 - GV: Nghiên cứu bài dạy ; soạn giáo án.
 - HS: Soạn bài + Tra từ điển các từ có trong bài.
 1) ổn định:
 2) Kiểm tra bài cũ:
 a. Thế nào là nghĩa của từ? Cho ví dụ.
 => Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ  ) mà từ hiển thị.
 Ví dụ: Nhuệ khí: khí thế hăng hái, quả quyết.
 b. Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? Nêu cụ thể.
 => Giải thích nghĩa của từ bằng 2 cách:
 - Trình khái niệm mà từ biểu thị.
 - Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa.
 3) Bài mới:
 - Giới thiệu bài mới 
 - Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
 Nội dung
ÚHoạt động 1: Tìm các nghĩa khác nhau của từ “chân”.
- Yêu cầu HS đọc bài thơ 
+ Hãy tra từ điển và cho biết nghĩa của từ chân.
+ Vậy em cho biết từ chân có mấy nghĩa ?
- GV: kết luận 
ÚHoạt động 2: Tìm một số từ nhiều nghĩa.
+ Tìm thêm một số từ khác cũng có nhiều nghĩa như từ chân?
+ Tìm một số từ chỉ có 1 nghĩa?
+ Vậy từ có thể có mấy nghĩa? 
+ Kết luận và ghi bảng, yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ sgk/56
ÚHoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
+ Tìm mối liên hệ giữa các nghĩa của từ chân?
+ GV nhận xét, bổ sung.
+ Thế nào là chuyển nghĩa? Trong từ nhiều nghĩa có những nghĩa nào?
+ Trong một câu cụ thể, một từ thường dùng với mấy nghĩa?
+ Trong bài thơ “ Những cái chân”, từ chân dùng với những nghĩa nào?
- GV khái quát bài học. Và yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
ÚHoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Yêu cầu HS đọc bài tập 1 và nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày để Lớp nhận xét.
- Nêu yêu cầu bài tập 2?
- GV hướng dẫn - HS làm bài tập.
- HS đọc bài tập 3.
- GV nhắc lại yêu cầu và hướng dẫn cách làm.
- GV theo dõi -> chọn các ví dụ khác nhau để trình bày.
- Đọc bài .
- Trình bày các nghĩa đã tìm. 
- có ít nhất 3 nghĩa 
- Mắt : bộ phận cơ thể người hoặc động vật dùng để nhìn ( mắt nâu. mắt xanh mở đỏ..)
- Mắt : Bộ phận lỗi ra của sự vật ( mắt tre)
- máy in, ti vi, bút , toán học,
- R út ra kết luận, trả lời.
- Nghe ghi. 
- Các nghĩa của từ chân đều là không phảI là chân của người hoặc động vật dùng dẻ đI , mà là bộ phận của sự vật.
- Là hiện tượng thay đổi nghĩa tạo ra từ nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa có nghĩa gốc và nghĩa chuyển. 
- Một nghĩa.( Ví dụ: em bị đau chân) . Tuy nhiên một số trường hợp từ có thể hiểu đồng thời cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển. (ví dụ: Bà già đi chơ Cầu Đông) 
- Nghĩa chuyển. 
- nghe , ghi, đọc ghi nhớ 
- đợc bài 
- HS trình bày 
- Lớp nhận xét bỏ sung.
- quan sát bài tập đẻ thực hiện .
- cả lớp làm vào vở , mời 1 HS lên bảng làm.
 - HS thảo luận, làm bài tập theo nhóm 
- HS nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
I/ Từ nhiều nghĩa:
- Chân: bộ phận dưới cùng của cơ thể người, động vật dùng để đi đứng. ( đau chân , nhắn mắt đưa chân , )
- Chân : bộ phận dưới cùng của một số sự vật có tác dụng đỡ cho bộ phận khác.
( Chân gậy; chân com-pa; chân kiềng sắt .)
- Chân: bộ phận dưới cùng của một số sự vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.( chân tường, chân núi , chân răng, chân đê. )
* Ghi nhớ 1: SGK/ 56( Từ có thể có một hay nhiều nghĩa) 
II/ Hiện tượng chuyển nghĩa của từ:
* Lưu ý HS: 
- Hiện tượng có nhiều nghiã trong 1 từ là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa. 
- Từ nhiều nghĩa có:
 + Nghĩa gốc
 + Nghĩa chuyển.
* Ghi nhớ 2: SGK/ 56
II/ Luyện tập.
Bài 1: nhức đầu
 đầu đầu sông
 đầu mối
 con mắt cánh tay
mắt mắt tre tay tay súng
 mắt quả na tay ghế
Bài 2: - Lá phổi, lá lách; 
 - Quả tim, quả thận.
Bài 3: 
a. Sự vật -> hành động:
- Hộp sơn -> sơn nhà; cái bào -> bào gỗ; cái cày --> cày ruộng.
b. Hành động -> đơn vị:
 - Bó lúa -> gánh 3 bó lúa; 
 - đang nắm cơm -> 1 nắm cơm
 - cuộn bức tranh -> 3 cuộn tranh
Bài 4: 
a.- Có 2 nghĩa cử từ bụng . Còn thiếu 1 nghĩa nữa là: phần phình to ở giữa của một sự vật ( bụng chân) 
b. Các trường hợp nghĩa : 
- ấm bụng : nghiã 1; - tốt bụng: nghĩa 2: - bụng chân: nghĩa 3 
* Hoạt động 4: cũng cố , dặn dò: 
4) Củng cố:
 - Do đâu có nhiều nghĩa trong từ? Cho ví dụ.
 - Thế nào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển?
5) Dặn dò:
 - Học ghi nhớ (SGK/ 56)
 - Llàm bài tập 5/ 23 (SBT)
 - Chuẩn bị bài Lời văn, đoạn văn tự sự”:
 + Đọc kĩ bài và soạn bài.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tuần 05; Tiết 20: NS: 15/9/2009; ND: 18./9/2009.
Tập làm văn: lời văn, đoạn văn tự sự
A. Mục tiêu: Giúp học sinh:
a. Kiến thức : 
 - Nắm được hình thức lời văn kể người, kể việc chủ đề và liên kết trong đoạn văn.
 - Xây dựng được đoạn văn giới thiệu và kể chuyện sinh hoạt hàng ngày.
 - Nhận ra các hình thức, các kiểu câu thường dùng trong việc giới thiệu nhân vật, sự việc, kể việc, nhận ra mối liên hệ giữa các câu trong đoạn văn và vận dụng để xây dựng đoạn văn giới thiệu nhân vật và kể việc.
b. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết và viết đoạn văn tự sự.
c. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích và viết văn hay. 
B. Chuẩn bị:
 - GV: Đọc và nghiên cứu bài dạy ; soạn giáo án .
 - HS: Soạn bài 
 1) ổn định:
 2) Kiểm tra bài cũ:
 a. Nêu yêu cầu khi tìm hiểu đề văn tự sự?
 => Khi tìm hiểu đề văn tự sự thì phải tìm hiểu kĩ lời văn của đề để nắm vững yêu cầu của đề bài.
 b. Nêu cách làm một bài văn tự sự?
 => Cách làm một bài văn tự sự:
 + Tìm hiểu đề + Lập dàn ý
 + Lập ý + Viết thành văn
 3) Bài mới:
 - Giới thiệu bài mới 
 - Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
 Nội dung
ÚHoạt động 1: Hương dẫn học sinh tìm hiểu lời văn.
- GV nêu khái niệm lời văn => được hiểu là cách thức diễn đạt.
-yêu cầu HS đọc đoạn văn 1, 2 .
+ Các câu văn đã giới thiệu nhân vật nào? Giới thiệu điều gì, nhằm mục đích gì?
Gợi ý: Đoạn 1 có mấy câu, mỗi câu có mấy ý? Nêu cụ thể các ý.
- Đoạn 2 cách triển khai tượng tự như đoạn 1.
+ Câu văn giới thiệu trên đây thường dùng những từ, cụm từ gì?
+ Các đoạn văn tác giả dùng ngôI kể thứ mấy?
+ Các thự tự trong câu có đảo được không? Vì sao.
--> GV khái quát về văn kể người.
- nghe 
- Quan sát đoạn văn và trả lời câu hỏi
-Từ là, có; tính từ( đẹp, hiền, yêu thương,hết mực , xứng đáng ); động từ ( đến, cầu hôn, ).
- NgôI thứ 3. 
- Không. Vì câu sau nhằm giảI thích cho câu trước.
- Nghe và ghi vở.
I. Lời văn, đoạn văn tự sự:
1. Lời văn giới thiệu nhân vật
- Đoạn 1:
a. - Hùng Vương thứ 18 có một người con gái tên là Mị Nương, => ý nói về vua Hùng.
 - có một ...----hiền dịu => ý nói về Mị Nương.
b. - Vua cha --- mực => ý nói về tình cảm 
 - muốn ----- đáng => ý nói về nguyện vọng 
=>> đề cao, khẳng định tình cảm mà vua Hùng dành cho con và về đẹp của Mị Nương. 
- Đoạn 2:
+ Câu 1: Giới thiệu chung.
+ Câu 2, 3: Giới thiệu Sơn Tinh.
+ Câu 4, 5: Giới thiệu Thuỷ Tinh.
Câu 6: Kết lại, rất chặt chẽ. Do tài ngang nhau , cách giới thiệu cũng ngang nhau, cân đối tạo nên vẽ đẹp của câu văn.
* Ghi nhớ 1:
- Văn tự sự chủ yếu là kể người và kể việc. 
- Khi kể người thì có thể giới thiệu tên , họ, lai lịch, tính tình, tài năng, ý nghĩa của nhân vật.
ÚHoạt động 2: Tìm hiểu lời văn kể sự việc.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời.
 + Đoạn văn dùng những từ ngữ gì để kể những hành động của nhân vật? Gạch dưới những từ đó.
+ Các hành động được kể theo thứ tự nào?
+ Lời kể trùng điệp gây ấn tượng gì?
- đọc VB.
- Hành động .
- trước , sau. 
- ấn tượng về hành động của nhân vật .
2. Lời văn kể sự việc.
- Từ ngữ kể hành động: đuổi, đòi cướp, hô, gọi, dâng, đánh.
- Hành động kể theo thứ tự: trước sau và kết quả.
=> khi kể việc thì kể các hành động , việc làm , kết quả và sự thay đổi do các hành động đó đem lại.
ÚHoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu 3 đoạn văn.
- yêu cầu HS đọc thầm lại các đoạn văn và hỏi: 
+ Hãy cho biết ý chính của mỗi đoạn văn. Gạch dưới câu biểu đạt ý chính đó?
+ Tại sao người ta gọi đó là câu chủ đề?
+ Để dẫn dắt đến ý chính đó, người kể đã dẫn dắt từng bước bằng cách kể các ý phụ như thế nào? Chỉ ra ý phụ và mối quan hệ của chúng với ý chính.
-> Yêu cầu HS rút ra nội dung bài học. Và đọc ghi nhớ sgk.
- Tìm và nêu ý chính .
- Vì đó là câu thể hiện vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đạt ra trong đoạn văn. 
- Ví dụ: đoạn 1: Muốn kén rẻ thì phảI kể có con gáI đẹp , sau đó mới kể lòng yêu thương và có ý kén rể tài giỏi.
* Lưu ý; nếu đảo lại thì đó là văn giảI thích chức không phảI là văn kể nữa.
* Ghi nhớ: SGK/ 59
3. Đoạn văn:
- ý chính của mỗi đoạn: 
(1): vua Hùng kén rễ.
(2): có 2 người đến cầu hôn, đều có tài lạ như nhau, đều xứng đáng làm rễ vua Hùng.
(3): Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh.
* Ghi nhớ: SGK/ 59
- Mỗi đoạn văn thường có một ý chính , diễn đạt thành một câu gọi là câu chủ đề.
- Các câu khác diễn đạt nhứng ý phụ dẫn đến ý chính đó , hoặc giảI thích cho ý chính, làm cho ý chính nổi lên. 
ÚHoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Y/C HS đọc bài tập 1và nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm và cử đại diện trình bày.
- GV nhận xét và ghi điểm .
GV: dặn HS về nhà làm câu 2.
- Yêu cầu HS đọc bài tập 3/ 60.
-> Mỗi HS viết ít nhất một câu giới thiệu vào giấy --> nộp cho GV chấm lấy điểm.
- GV chọn một số đoạn đọc cho lớp nghe -> HS nhận xét.
- Đọc bài theo yêu cầu .
- HS làm bài tập theo nhóm và trình bày đẻ HS khác và GV nhận xét.
- HS ghi nhớ câu 2/60 để về nhà làm. 
- Thực hiện theo yêu cầu. 
III/ Luyện tập:
Bài 1:
a. ý của đoạn thể hiện ở câu: Cậu chăn bò rất giỏi. CáI ý giỏi đó thể hiện qua nhiều ý cụ thẻ như sau: 
+ Chăn suốt ngày, từ sáng đến tối.
+ Dù nắng dù mưa như thế nào, bò đều ăn no căng bụng.
b. ý chính nói : hai cô chị ác nghiệt, cô em út hiền lành. Muốn nói được ý chính này thì phảI dân dắt từ chổ: “Ngày mùa tôI tớ ra đồng làm cả” nghĩa là do thiếu người , co gáI phú ông cũng phảI đưa cơm cho Sọ Dừa . Nếu không thì người ta sẽ thắc mắc phú ông giàu thế tôI tớ đau mà cả ba cô con gáI phảI đưa cơm cho đứa chăn bò. Câu 1 đóng vai trò dẫn dắt, giảI thích. 
c. ý chính đoạn này là: Tính cô còn trẻ con lắm: các câu sau nói rõ cáI tính trẻ con ấy biểu hiện như thế nào.
Bài 2: 
- Câu a: sai -> không theo thứ tự.
- Câu b: đúng
Bài 3: Viết (đoạn) câu giới thiệu các nhân vật.
ÚHoạt động 5: cững cố , dặn dò: 
 4) Củng cố:
 - Khi kể người, kể việc thì kể như thế nào?
 - Mỗi đoạn văn có những ý chính và ý phụ như thế nào?
 5) Dặn dò:
 - Học ghi nhớ SGK/ 60.
 - Làm bài tập 2, 4.
 - Chuẩn bị bài Thạch Sanh:
 + Đọc và kể tóm tắt văn bản.
 + Soạn bài và chuẩn bị trình bày: nhóm 1, 2, 3 -> câu 1, 2, 3. 

Tài liệu đính kèm:

  • docvAN 6 TUAN 5 3 COT.doc