Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 4 - Lê Thị Thanh

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 4 - Lê Thị Thanh

I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:

1. Kiến thức:

- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm.

- Truyền thuyết địa danh.

- Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

 - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh trong truyện.

2. Kỹ năng:

- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết.

- Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện.

- Kể lại được truyện.

3. Thái độ:

Giáo dục HS lòng kính yêu, tự hào về các vị anh hùng dân tộc, yêu thích hoà bình.

II/ Trọng tâm:

Nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm

III/ Chuẩn bị:

1. Giáo viên: - Đọc – hiểu truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm

- Tư liệu liên quan đến bài

- Tranh Sự tích Hồ Gươm. Bảng phụ ghi BTTN phần củng cố.

2. Học sinh: Soạn bài trước ở nhà

 

doc 14 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 773Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 4 - Lê Thị Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 4 Tiết: 13	Hướng dẫn đọc thêm: 
Tuần dạy: 4	 	SỰ TÍCH HỒ GƯƠM	
Ngày dạy: 	- Truyền thuyết-
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
Kiến thức: 
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm.
- Truyền thuyết địa danh.
- Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
 	 - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh trong truyện.
Kỹ năng: 
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết.
Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện.
Kể lại được truyện.
Thái độ: 
Giáo dục HS lòng kính yêu, tự hào về các vị anh hùng dân tộc, yêu thích hoà bình.
II/ Trọng tâm:
Nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm
III/ Chuẩn bị:
Giáo viên: 	- Đọc – hiểu truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm
Tư liệu liên quan đến bài
Tranh Sự tích Hồ Gươm. Bảng phụ ghi BTTN phần củng cố.
Học sinh: Soạn bài trước ở nhà
IV/ Tiến trình :
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh: 
- Lớp 6A5:.
2. Kiểm tra miệng:
Câu 1: Kể tóm tắt truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh”? Nêu ý nghĩa của truyện? (8đ)
Đáp án:
- HS kể ngắn gọn, đầy đủ, diễn cảm. 
- Ý nghĩa truyện: 
 	+ Giải thích hiện tượng thiên tai lũ lụt hằng năm ở nước ta. 
 	+ Thể hiện sức mạnh và mơ ước chế ngự thiên tai lũ lụt của người Việt cổ. 
 + Ca ngợi công lao trị thuỷ dựng nước của cha ông.
Câu 2: Truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm” có sử dụng những chi tiết tưởng tượng, kì ảo không? Nếu có em hãy đưa ra một dẫn chứng minh họa? (2đ)
Đáp án: Truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm” có sử dụng những chi tiết tưởng tượng, kì ảo. 
Ví dụ: Ở những chi tiết về Rùa vàng, đức Long Quân, gươm thần
3. Bài mới:
*GV giới thiệu bài: 
Truyền thuyết dân gian về Lê Lợi và khởi nghĩa Lam Sơn rất phong phú. Sự tích Hồ Gươm thuộc hệ thống truyền thuyết này. Truyện chứa đựng nhiều ý nghĩa, có nhiều chi tiết Nghệ thuật hay và đẹp. Đây là một trong những truyền thuyết tiêu biểu nhất về Hồ Gươm và về Lê Lợi, tiết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
 Hoạt động 1: Đọc- hiểu văn bản
- GV hướng dẫn Hs đọc: Rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh các chi tiết li kỳ, thuần tưởng tượng. 
Gọi HS đọc – nhận xét – sửa sai
- Dựa vào chú thích *, giải thích các từ: giặc Minh, đô hộ, Lam Sơn, Hoàn Kiếm
? Truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm thuộc nhóm truyền thuyết thời đại nào?
- Nhóm truyền thuyết thời Hậu Lê
- GV giới thiệu: Sự tích Hồ Gươm thuộc loại truyền thuyết địa danh (loại truyền thuyết giải thích nguồn gốc những tên núi, tên sông, hồnguồn gốc hình thành những vùng đất, địa bàn dân cư, thiêng hóa những địa danh không gian được kể), và là một trong những truyền thuyết tiêu biểu nhất về hồ Hoàn Kiếm và về người anh hùng Lê Lợi. 
Lê Lợi là linh hồn của cuộc kháng chiến vẻ vang của nhân dân ta chống giặc Minh xâm lược ở thế kỉ XV.
 Hoạt động 2: Phân tích văn bản.
?Truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm có thể chia làm mấy đoạn? Nêu nội dung mỗi đoạn ? 
– Chia làm 2 đoạn :
+ Đoạn 1 : Từ đầu -> “không còn bóng một tên giặc nào trên đất nước” : Sự tích Lê Lợi được gươm thần.
+ Đoạn 2 : Còn lại: Lê Lợi trả Gươm. Sự tích Hồ Gươm.
? Vì sao Đức Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần?
- Giặc Minh đô hộ nước ta, làm nhiều điều bạo ngược, nhân dân ta căm giận chúng đến tận xương tủy. 
- Ở vùng Lam Sơn, nghĩa quân nổi dậy chống lại chúng nhưng buổi đầu thế lực yếu nhiều lần bị thua. Đức Long Quân thấy vậy quyết định cho nghĩa quân mượn gươm thần để giết giặc.
=> Cuộc khởi nghĩa của nghĩa quân Lam Sơn đã được tổ tiên thần linh ủng hộ, giúp đỡ.
? Lê Lợi đã nhận được gươm thần như thế nào?
- HS trả lời, HS nhận xét
- GV chốt ý : 
-Lưỡi gươm được Lê Thận vớt từ sông lên, chuôi gươm được Lê lấy từ ngọn cây xuống chắp lại “vừa như in” thành thanh gươm baú.
GV cho HS xem tranh Lê Lợi nhận gươm
? Cách Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn và Lê Lợi mượn gươm như thế có ý nghĩa gì?	
- Lưỡi gươm dưới nước, chuôi gươm trên rừng à khả năng cứu nước ở khắp nơi từ miền xuôi đến miền ngược, mọi người một lòng cùng đánh giặc.
- Các bộ phận của thanh gươm rời nhau: lưỡi gươm dưới nước, chuôi gươm trong rừng, hai vật xa lạ này tưởng như không có gì liên quan với nhau nhưng khi chắp lại thì “vừa như in”
à Sự nhất trí nguyện vọng của dân tộc, trên dưới đồng lòng hợp nhau tạo thành sức mạnh. 
à Lê Lợi nhận gươm nhận trách nhiệm đánh giặc.
?Hãy chỉ ra sức mạnh của gươm thần đối với nghĩa quân Lam Sơn ?
- Tung hoành khắp trận địa khiến quân Minh hoảng sợ. Mở đường giúp nghĩa quân đánh tan lũ giặc xâm lăng.
? Theo em đó là sức mạnh của gươm hay là sức mạnh của người?
- Cả 2 : Có vũ khí sắc bén trong tay, có tướng tài sẽ có sức mạnh vô địch à Chỉ trong tay Lê Lợi thanh gươm mới có sức mạnh như thế.	
? Khi nào Long Quân đòi gươm? Cảnh đòi gươm và trả gươm đó diển ra như thế nào? 
- Đất nước thái bình. Chủ tướng Lê Lợi lên ngôi vua lập nên nhà Lê (dời đô về Thăng Long).	 
Vua dạo chơi trên Hồ, Rùa Vàng nhô lên đòi gươm. Lê Lợi trả gươm. Hồ Hoàn Kiếm có tên từ đó.
 GV cho HS xem tranh Lê Lợi trả gươm
? Theo em vì sao nhà vua trả lại gươm? Việc trả gươm của vua Lê có dụng ý gì?	 
- Vì đất nước đã sạch bóng quân thù. Thể hiện sự yêu chuộng hòa bình của nhân dân ta.
GV liên hệ giáo dục HS yêu chuộng hòa bình trong cuộc sống hiện nay.
? Nêu nghệ thuật của truyện Sự tích Hồ Gươm?
-HS thảo luận nhóm, trình bày. (3 phút)
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý:
Hình ảnh Gươm thần, Rùa Vàng mang ý nghĩa tượng trưng cho khí thiêng, hồn thiêng sông núi, tổ tiên, tư tưởng, tình cảm và trí tuệ, sức mạnh của chính nghĩa, của nhân dân.
 Lịch sử Hồ Gươm li kì, hoang đường mà như thực. Cái thực và cái ảo hòa nguyện vào nhau tạo nên ý nghĩa và sức hấp dẫn của truyện.
? Em còn nhớ nhân vật Rùa Vàng còn xuất hiện trong câu chuyện nào của dân tộc ta?
- Thần Kim Quy trong truyền thuyết An Dương Vương. Thần dạy dân cách làm nhà, giúp An Dương Vương xây thành, chế tạo nỏ
? Nêu ý nghĩa của truyện?
Ca ngợi tính chất chính nghĩa, tính chất nhân dân và chiến thắng vẻ vang của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống giặc Minh do Lê Lợi lãnh đạo ở đầu thế kỉ XV
	- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động3: Luyện tập
GV hướng dẫn HS làm BT 2 (sgk/43)
I/ Đọc - hiểu văn bản:
Đọc
Chú thích: sgk/42
- Sự tích Hồ Gươm thuộc loại truyền thuyết địa danh.
- Lê Lợi là linh hồn của cuộc kháng chiến vẻ vang của nhân dân ta chống giặc Minh xâm lược ở thế kỉ XV.
II/ Phân tích văn bản
 1. Lê Lợi nhận gươm:
- Lưỡi gươm được Lê Thận vớt từ sông lên, chuôi gươm được Lê lấy từ ngọn cây xuống chắp lại “vừa như in” thành thanh gươm báu.
à Lê Lợi nhận gươm, nhận trách nhiệm đánh giặc cứu nước.
2. Lê Lợi trả gươm - sự tích Hồ Gươm:
- Đất nước thanh bình, nhà vua ngự trên thuyền rồng ở hồ Tả Vọng.
- Rùa vàng đòi lại gươm báu
- Nhà vua hoàn trả lại gươm
- Hồ Hoàn Kiếm có tên từ đó
Nghệ thuật: 
- Xây dựng các tình tiết thể hiện ý nguyện, tinh thần đoàn kết của nhân dân ta một lòng đánh giặc xâm lược.
- Sử dụng hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa
Ý nghĩa: 
- Giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm.
- Ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa của nghĩa quân Lê Lợi
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết, khát vọng hòa bình của dân tộc.
 @Ghi nhớ: (Sgk/43)
III/ Luyện tập: (Sgk/43)
1. BT 2: Vì không thể hiện tính chất toàn dân trên dưới một lòng của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến.
4.Câu hỏi và bài tập củng cố: 
Câu hỏi: Nêu ý nghĩa truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm?
Đáp án: - Giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm.
- Ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa của nghĩa quân Lê Lợi
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết, khát vọng hòa bình của dân tộc.
 GV treo bảng phụ:
Bài tập: Sự tích Hồ Gươm gắn với sự kiện lịch sử nào?
a. Lê Thận bắt được lưỡi gươm.
b. Lê Lợi bắt được chuôi gươm nạm ngọc.
c. Lê Lợi có báu vật là gươm thần.
d. Cuộc kháng chiến gian khổ chống quân Minh của nghĩa quân Lam Sơn.
Đáp án: d
 5.Hướng dẫn HS tự học:
* Đối với bài học ở tiết học này: 
 - Đọc, kể truyện diễn cảm, ngắn gọn.
Học thuộc bài học, ghi nhớ (Sgk/43).
Hoàn chỉnh các bài tập.
Học kĩ khái niệm truyền thuyết và dùng những truyền thuyết đã học làm sáng tỏ đặc điểm của thể loại.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Soạn : “Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự”. Chú ý:
+ Chủ đề là gì?
+ Dàn bài của bài văn tự sự gồm mấy phần? Mỗi phần nêu gì?
+ Làm bài tập phần luyện tập vào tập bài soạn.
V/ Rút kinh nghiệm:
a. Đồ dùng dạy học: 	
b. Nội dung: 	
c. Phương pháp: 	
d. Hướng khắc phục: 	
CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ
Truền 
Bài 4 Tiết: 14	
Tuần dạy: 4 
Ngày dạy:
I/ Mục tiêu : Giúp học sinh:
Kiến thức: 
- HS hiểu thế nào là chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự
- Biết yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự. Hiểu mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề. Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong bài văn tự sự.
- Bố cục của bài văn tự sự.
Kĩ năng: Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi lập dàn bài cho HS
II/ Trọng tâm:
Khái niệm chủ đề, mối liên hệ giữa chủ đề và sự việc trong văn tự sự
Bố cục 3 phần của dàn bài cho bài vă ... ï thống nhất giữa nhan đề, lời kể, nhân vật, sự việc
2. Dài bài của bài văn tự sự :
Có 3 phần: 
+ Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc.
+ Thân bài: kể diễn biến của sự việc.
+ Kết bài: kể kết cục sự việc
* Lưu ý: Trong một bài văn không thể thiếu bất cứ một phần nào.
 @Ghi nhớ: (Sgk/45)
II/ Luyện tập: (Sgk/46)
BT1:
 a./ Chủ đề: ca ngợi trí thông minh và lòng trung thành với vua của người nông dân đồng thời chế giễu tính tham lam, cậy quyền thế của tên tham quan nọ. 
- Chủ đề không nằm trong câu nào mà toát lên từ toàn bộ câu chuyện.
- Sự việc thể hiện tập trung cho chủ đề: câu nói của người nông dân với vua.
b./- Mở bài: Câu đầu tiên.
 - Thân bài: Tiếp theo”hai mươi nhăm roi”
 - Kết bài: Câu cuối cùng.
c./- Giống nhau: theo trật tự thời gian, 3 phần rõ rệt.
 - Khác nhau: 
 + Nhân vật trong “phần thưởng” ít hơn
 + Chủ đề qua suy đoán.
 + Kết thúc bất ngờ, thú vị
d./ Thân bài: Thú vị nhất làsự việc người nông dân xin thưởng 50 roi.
 4.Câu hỏi và bài tập củng cố:
Câu 1: Chủ đề là gì? Mối quan hệ giữa chủ đề và sự việc?
Đáp án: 
- Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà văn bản muốn nói đến.
- Chủ đề và sự việc có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: Sự việc thể hiện chủ đề, chủ đề thấm nhuần trong sự việc.
Câu 2: Nêu dàn bài của bài văn tự sự?
Đáp án: Dàn bài của bài văn tự sự có 3 phần: 
+ Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc.
+ Thân bài: kể diễn biến của sự việc.
+ Kết bài: kể kết cục sự việc
5. Hướng hẫn HS tự học:
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Học thuộc nội dung bài học, ghi nhớ sgk/45
- Làm BT 2 vào vở bài tập.
- Làm bài tập bổ sung: Viết một mở bài cho một bài văn tự sự kể về truyện Sự tích Hồ Gươm.
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: 
Soạn bài: “Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự” (sgk/47,48)
 + Đề văn tự sự như thế nào?
 	+ Cách làm bài văn tự sự ra sao?
V/ Rút kinh nghiệm:
a. Đồ dùng dạy học: 	
b. Nội dung: 	
c. Phương pháp: 	
d. Hướng khắc phục: 	
TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM 
BÀI VĂN TỰ SỰ
Truền 
Bài 4 Tiết: 15,16	
Tuần dạy: 4
Ngày dạy: 
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
 1. Kiến thức:
 - Nắm vững các bước tìm hiểu đề và biết đọc kĩ đề thông qua yêu cầu đề, bằng các từ ngữ diễn đạt trong đề.
 - Biết được những căn cứ để lập ý, lập dàn ý, cách làm một bài văn tự sự.
 - Hiểu được tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm một bài văn tự sự.
 2.Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự. 
- Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự. 
 3.Thái độ: 
Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, sáng tạo cho HS khi tiến hành làm một bài văn hoàn chỉnh.
II/ Trọng tâm: Tìm hiểu đề và cách làm một bài văn tự sự
III/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên: - Cấu trúc của một đề văn tự sự và các bước làm một bài bài văn hoàn chỉnh
 - Bảng phụ ghi các đề văn tự sự 
2.Học sinh: Soạn bài trước ở nhà
IV/ Tiến trình : 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh. 
 - Lớp 6A5:
2. Kiểm tra miệng:
Câu 1: Chủ đề là gì? Mối quan hệ giữa chủ đề và sự việc?Nêu dàn bài của bài văn tự sự? (8đ)
Đáp án: 
- Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà văn bản muốn nói đến.
- Chủ đề và sự việc có mối quan hệ chặt chẽ với nhau: Sự việc thể hiện chủ đề, chủ đề thấm nhuần trong sự việc.
- Dàn bài của bài văn tự sự có 3 phần: 
+ Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc.
+ Thân bài: kể diễn biến của sự việc.
+ Kết bài: kể kết cục sự việc
Câu 2: Kể lại một câu chuyện mà em thích bằng lời văn của em. Đây có phải là đề văn tự sự không? Vì sao? (2đ)
Đáp án: Đây là đề văn tự sự. Vì đề yêu cầu kể lại một câu chuyện.
3. Bài mới:
@ Giới thiệu bài: 
 Để làm tốt một bài văn tự sự chúng ta phải đọc, tìm hiểu đề và biết cách làm. Tiết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu bài “Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.”
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
 Hoạt động 1: Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự	
- GV treo bảng phụ ghi các đề văn SGK/47
? Lời văn đề 1 nêu ra những yêu cầu gì?
- Nêu ra 2 yêu cầu: Kể lại câu chuyện bằng chính lời của mình.
? Những chữ nào trong đề cho em biết điều đó?
- Kể lại một câu chuyện em thích bằng lời văn của em
? Đề 3,4,5, không có từ “kể” có phải là đề tự sự không?
- Là đề tự sự vì đề nêu kỉ niệm ngày thơ ấu “vẫn muốn nói”: kể lại một hay nhiều kỉ niệm ngày thơ ấu.
? Từ trọng tâm của đề 1 -> 6 là gì? Hãy gạch dưới và cho biết đề yêu cầu làm nổi bật điều gì?
 1: chuyện em thích
 2: người bạn tốt 
 3: thơ ấu à chuyện kỉ niệm em không quên
 4: sinh nhật à sự việc, tâm trạng của em trong ngày sinh nhật
 5: đổi mới à cụ thể việc đổi mới
 6: lớn à ý nghĩa khi thấy mình không còn bé
?Trong các đề trên, đề nào nghiêng về kể việc, kể người, tường thuật ?	
 Đề 1,3 à kể việc.
 Đề 2,6 à kể người.
 Đề 4,5 à tường thuật sự việc.
? Vậy cấu trúc một đề văn tự sự có thể diễn đạt ở mấy dạng?
? Yêu cầu của đề văn tự sự thể hiện ở đâu?
? Khi tìm hiểu đề văn tự sự phải tìm hiểu thế nào?
+ Tìm hiểu kỹ lời văn
+ Nắm vững yêu cầu của đề.
GV gọi HS đọc lại đề 1	 
?Đề nêu ra yêu cầu nào buộc phải thực hiện? Em hiểu yêu cầu đó như thế nào?
- Hai yêu cầu: Kể lại một câu chuyện mà em thích, dùng lời văn của mình để kể.
? Em chọn chuyện nào? Em thích nhân vật sự việc nào trong truyện. Em chọn chuyện đó nhằm biểu hiện chủ đề gì?
 - HS chọn câu chuyện kể theo ý thích của mình. Nhưng câu chuyện được chọn để kể phải có ý nghĩa.
VD: Truyện Tấm Cám. 
- Nhân vật: Tấùm, Hoàng Tử.
- Sự việc: Hoàng Tử nhặt hài, rước Tấm về cung sau bao năm xa cách.
- Chủ đề: Cái thiện luôn chiến thắng cái ác
? Em mở đầu như thế nào, diễn biến, kết thúc ra sao? 
 (HS thảo luận nhóm 3 phút theo bàn )
- Mở bài: Hôm nay lớp ta phát động hội thi kể chuyện, tôi xin
- Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện
- Kết bài: Nêu cảm nghĩ, biểu dương tính hiền lành, phê phán sự ganh tị
? Kể bằng lời văn của em là như thế nào?
- Tự nghĩ ra lời lẽ, dùng vốn từ ngữ của mình để diễn đạt. Tuy nhiên không được kể sai nội dung cốt truyện.
? Từ các câu hỏi trên, em rút ra cách làm bài văn tự sự như thế nào?
- Tìm hiểu đề -> Lập ý -> Lập dàn ý -> Viết bài văn hoàn chỉnh.
? Trong bước tìm hiểu đề ta sẽ làm gì?
? Thế nào là lập ý? Lập dàn ý?
 Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
 Hết tiết 1 chuyển sang tiết 2
* Hoạt động 2: Luyện tập
- GV ghi đề lên bảng	 
?Đề bài thuộc thể loại gì? Nêu nội dung của đề ?	 
- HS trả lời
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý :
? Tìm ý cho đề bài trên?	 
- GV cho HS thảo luận nhóm ( 3phút )
- Thảo luận xong đại diện các nhóm trình bày kết quả
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV chốt ý cơ bản :	
+ Nhân vật: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
+ Sự việc: Sơn Tinh dùng phép ngăn nước lũ 
 à thắng Thủy Tinh
+Diễn biến: Sơn Tinh Thủy Tinh
+ Kết quả: Sơn Tinh luôn thắng Thủy Tinh.
+ Ý nghĩa: Giải thích hiện tượng lũ lụt à ước mơ chế ngự thiên tai lũ lụt của nhân dân 
? Lập dàn ý cho đề bài trên?
( gợi ý: Mở bài? Thân bài? Kết bài?)
- GV cho HS thực hành viết bài văn hoàn chỉnh. Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. Mỗi em làm mỗi phần.
- HS nhận xét bài viết của bạn .
- GV nhận xét chung, chốt ý .
I. Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
 1. Đề văn tự sự:
- Cấu trúc một đề văn tự sự có thể diễn đạt ở nhiều dạng: 
 + Đề yêu cầu tường thuật, kể chuyện
 + Đề chỉ nêu ra một đề tài của câu chuyện
- Yêu cầu của đề văn tự sự thể hiện ở những lời văn được diễn đạt trong đề
 2. Cách làm bài văn tự sự :
 Đề: kể một câu chuyện em thích bằng lời văn của em.
 + Tìm hiểu đề: Tìm hiểu kĩ lời văn để nắm vững yêu cầu của đề.
+ Lập ý là xác định nội dung sẽ viết theo yêu cầu của đề, cụ thể xác định: nhân vật, sự việc, diễn biến, kết quả và ý nghĩa câu chuyện.
+ Lập dàn ý là sắp xếp chuỗi sự việc theo trình tự 
 GHI NHỚ ( SGK/48 )
II. Luyện tập:
Đề: Kể lại truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh.
 1. Tìm hiểu đề, tìm ý:
- Thể loại: văn tự sự (kể chuyện).
- Nội dung : Truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh.
 2. Lập ý
 3. Lập dàn ý:
* Mở bài:
- Giới thiệu chung về truyện “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh “
* Thân Bài :
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn.
-Vua Hùng ra điều kiện kén rể
- Sơn Tinh đến trước được vợ
- Thuỷ Tinh đến sau tức giận 
- Hai bên giao chiến hàng tháng trời.
* Kết Bài :
- Hằng năm Thuỷ Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thua .
 4. Viết thành bài văn hoàn chỉnh.
 4. Câu hỏi và bài tập củng cố:
Câu 1: Lập dàn ý là gì?
Đáp án: - Là sắp xếp việc gì kể trước, việc gì kể sau để người đọc theo dõi được câu chuyện và hiểu được ý nghĩa của người viết.
Câu 2: Nêu các bước làm một bài văn hoàn chỉnh?
Đáp án: - Tìm hiểu đề -> Lập ý -> Lập dàn ý -> Viết bài văn hoàn chỉnh.
5. Hướng dẫn HS tự học:
* Đối với bài học ở tiết học này:
 - Học thuộc nội dung bài học, ghi nhớ sgk
 - Làm dàn ý cho đề số 2 (Sgk/47)
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: 
Chuẩn bị tiết Viết bài tập làm văn số 1
- Coi kĩ văn tự sư
 - Xem và thực hành các đề sgk/47
 - Chuẩn bị giấy kiểm tra
V/ Rút kinh nghiệm:
a. Đồ dùng dạy học: 	
b. Nội dung: 	
c. Phương pháp: 	
d. Hướng khắc phục: 	

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4.doc