Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 3 - Nguyễn Thị Lượng - Năm học 2009-2010

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 3 - Nguyễn Thị Lượng - Năm học 2009-2010

BÀI 3

SƠN TINH THỦY TINH

.

I/ Mục tiêu cần đạt:

 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu truyền thuyết Sơn tinh – Thuỷ tinh nhằm giải thích hiện tượng lụt lội xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thưở các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.

 2. Kĩ năng: Giải thích, cảm thụ nội dung – ý nghĩa của truyện.

 3. Thái độ: Hiểu được sức manh và ước mơ chế ngự thiên tai của nhân dân ta.

II/ Chuẩn bị:

 1. GV:

+ Phương pháp: Đọc, phân tích, nêu vấn đề, đàm thoại

+ Bảng phụ, tư liệu, tranh ảnh giao chiến giữa Sơn Tinh - Thủy Tinh.

 2. HS: Đọc, Đọc và trả lời những câu hỏi theo hướng dẫn SGK

III/Tiến trình lên lớp

 

doc 10 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 621Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 3 - Nguyễn Thị Lượng - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 3
TIẾT:	 9
Ngày soạn: 24/8/2009
Ngày dạy: 26/8/2009
BÀI 3
SƠN TINH THỦY TINH
..................................................
I/ Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu truyền thuyết Sơn tinh – Thuỷ tinh nhằm giải thích hiện tượng lụt lội xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thưở các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.
 2. Kĩ năng: Giải thích, cảm thụ nội dung – ý nghĩa của truyện.
 3. Thái độ: Hiểu được sức manh và ước mơ chế ngự thiên tai của nhân dân ta.
II/ Chuẩn bị:
 1. GV:
+ Phương pháp: Đọc, phân tích, nêu vấn đề, đàm thoại
+ Bảng phụ, tư liệu, tranh ảnh giao chiến giữa Sơn Tinh - Thủy Tinh.
 2. HS: Đọc, Đọc và trả lời những câu hỏi theo hướng dẫn SGK
III/Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Khoanh tròn chữ cái đầu ý trả lời đúng :
1/ Truyền thuyết “ Thánh Gióng ” phản ánh rõ nhất quan niệm và ước mơ gì 
 của nhân dân ta ?
a. Vũ khí hiện đại để giết giặc .
b. Người anh hùng đánh giặc cứu nước .
c. Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng .
d. Tình làng nghĩa xóm .
2/ Thánh Gióng được coi là biểu tượng gì của tinh thần dân tộc ?
 a. Đoàn kết 1 lòng trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước .
 b. Sức mạnh thần kì của tinh thần và hành động yêu nước .
 c.Sức mạnh trỗi dậy phi thường khi vận nước lâm nguy .
 d. Lòng yêu nước , sức mạnh phi thường và tinh thần sẵn sàng chống ngoại xâm .
3. Bài mới: Trong quá trình dựng nước , dân tộc ta không chỉ đối đầu với nạn ngoại xâm mà còn phải liên tục chống lại thiên tai địch hoạ bảo vệ mùa màng, bảo vệ cuộc sống ấm no, hạnh phúc của nhân dân , đặc biệt ở lưu vực sông Hồng .
Để lý giải những tai hoạ khủng khiếp mà thiên nhiên luôn giáng xuống đời sống sản xuất nông nghiệp , nhất là mưa bão , lũ lụt , nhân dân ta đã sáng tạo nên truyền thuyết “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ”SGK Tr 31
* HĐ 1: HD đọc tìm hiểu chung
- HD đọc: 
Lưu ý những đọan giới thiệu về tài lạ của hai chàng Sơn Tinh- Thủy Tinh và lời thách cưới của vua Hùng. Cần đọc hay thể hiện rõ nội dungvà tinh thần của S ơn Tinh trong đọan hai thần đánh nhau.
- GV đọc mẫu -> HS đọc
- Cho HS tìm hiểu chú thích VB . SGK ( 1,3,4)
- Giải thích thêm :
+ Cồn: dải đất (cát) nổi lên giữa sông hay bờ biển
+ Ván: (cơm nếp) = mâm
+ Nệp: (bánh chưng)= cặp, hai, đôi.
Hỏi: Các từ chúng ta vừa giải thích thuộc nguồn gốc từ ngôn ngữ nào ?
* HĐ 2: HD đọc –hiểu văn bản
Hỏi: Xác định các nhân vật chính trong truyện ? 
Vì sao ?
Hỏi: Theo em , truyện gắn với thời đại nào của nước ta ?
Hỏi: Truyện có mấy sự việc chính ? Kể tên ?
Hỏi: Vua Hùng kén rể nhằm mục đích gì ? Điều gì xảy ra trước sự việc kén rể của nhà vua ?
Hỏi: Tìm chi tiết trong VB giới thiệu từng chàng trai đến cầu hôn đó ?
Hỏi: Em có nhận xét gì về 2 chàng trai này ?
Hỏi: Trước 2 chàng trai tài giỏi trên , vua Hùng đã giải quyết như thế nào ?
Hỏi: “ Sính lễ ” là gì ?
Lễ vật vua yêu cầu là những gì ?
Hỏi: Em có nhận xét gì về các lễ vật này ? Nó thường có ở đâu ?
Cho HS thảo luận :
Hỏi: Việc đưa ra yêu cầu về sính lễ ấy cho thấy vua Hùng đã ngầm chọn ai ?Vì sao ?
Hỏi: Đọc thầm đoạn “ Hôm sau....rút quân về ”. ->Kể về sự việc gì ?
- Cho H quan sát kênh hình / 32
Hỏi: Em hãy thuật lại cuộc giao tranh giữa 2 vị thần 
Hỏi: Thuỷ Tinh đã thể hiện sức mạnh ghê gớm của mình như thế nào ? Người xưa đã tưởng tượng ra sức mạnh ấy nhằm giải thích hiện tượng gì ?
Hỏi: Em có nhận xét gì về chi tiết"Nước sông cao bao nhiêu thì núi đồi lại lên cao bấy nhiêu”?
Hỏi: Qua việc tưởng tượng ra sức mạnh thần kì của Sơn Tinh người xưa muốn phản ánh điều gì 
? ý nghĩa tượng trưng của nhân vật Sơn Tinh là gì ?
Hỏi: Suy nghĩ của em qua đoạn cuối truyện ?
( ý nghĩa của truyện ? )
Hỏi: Nét nghệ thuật cơ bản của truyện là gì ?
- Cho HS đọc và nhắc lại ND ghi nhớ SGK/34
4. Củng cố:
- BTTN lựa chọn đáp án đúng :
Hỏi: Nội dung nổi bật của truyện là gì ?
a. Hiện thực đấu tranh chinh phục thiên nhiên của tổ tiên ta .
b.Các cuộc tranh chấp nguồn nước , đất đai giữa các bộ lạc .
c. Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủ lĩnh .
d. Sự ngưỡng mộ Sơn Tinh và căm ghét Thuỷ Tinh .
Hỏi: Mục đích của truyện là gì 
a. Kể chuyện cho trẻ em nghe .
b. Tuyên truyền cổ vũ cho việc chống bão lụt .
c. Phê phán những kẻ phá hoại cuộc sống con người
d. Phản ánh , giải thích hiện tượng lũ lụt sông Hồng, thể hiện ước mơ chiến thắng thiên nhiên .
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học, nắm nội dung, ý nghĩa của truyện.
- Soạn bài :HDDT Sự tích Hồ Gươm
- Báo cáo sĩ số
- Xác định trên bảng phụ
- Đọc 
- Giải thích từ theo SGK
- Từ Hán Việt\
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh
-> Vì trong VHDG nhân vật chính thường là tiêu đề của truyện .
- Thời đại Hùnh Vương
thế kỉ XVIII .
- 3 sự việc chính :
+ Vua Hùng kén rể
+ Vua Hùng thử tài 
+ Cuộc giao tranh...
- Kén cho con một người chồng thật xứng đáng .
- Xuất hiện 2 chàng trai 
cùng đến cầu hôn 1 lúc .
- HS tìm chi tiết , nhận xét
bổ sung 
+ Tài giỏi ngang nhau
-> xứng đáng làm rể vua Hùng .
+ Yêu cầu về sính lễ
+ HS dựa VB trả lời
+ Qúy, khó kiếm
+ Thường có ở đồng ruộng và núi rừng
+ Chọn Sơn Tinh, vì đó là những sản vật chỉ có ở nơi chàng cai quản .
- HS đọc – trả lời :
Cuộc giao tranh giữa 2 vị thần .
- 1 ; 2 em thuật lại
-> Nhận xét , bổ sung .
+ HS suy nghĩ , trả lời 
Nhận xét , bổ sung
+ Chi tiêt tưởng tượng kì ảo thể hiện ước mơ chiến thắng thiên nhiên của người xưa.
+ Sức mạnh ấy thật vĩ đại, đó là sức m,ạnh của ND hàng ngàn đời nay kiên trì trong việc đắp đê chống bão lụt-> Ước mơ làm chủ thiên nhiên , chinh phục thiên nhiên ...
+ Lời kể, cốt truyện, nhân vật , chi tiết nghệ thuật, trí tưởng tượng khách quan...
+ 2 em thực hiện
- HS suy nghĩ , lựa chọn đáp án đúng .
I. Đọc – Tìm hiểu chung
II.Đọc- Hiểu văn bản
1. Vua Hùng kén rể:
- Sơn Tinh :
+ Thần núi Tản Viên
+ Tài :...
- Thuỷ Tinh :
+ Thần nước
+ Tài : hô mưa , gọi gió.
-> Tài giỏi ngang nhau
2. Vua Hùng thử tài :
- Sính lễ :Quý , hiếm
3. Cuộc giao tranh giữa 2 vị thần :
- Thuỷ Tinh : Sức mạnh của TN: mưa , gió , lũ lụt
- Sơn Tinh : bốc núi, dời non...-> chặn đứng dòng lũ lụt...
* ý nghĩa :
+ Giải thích...
+ Ước mơ...
III/ Tổng kết
* Ghi nhớ : SGK / 34
¯ Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
======v======
TUẦN : 3
TIẾT:	 10
Ngày soạn: 23/ 8 /2009
Ngày dạy:26 /8/2009
BÀI 3
NGHĨA CỦA TỪ
........................
I/ Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức: Giúp HS
- Hiểu thế nào là nghĩa của từ , nắm được 1 số cách giải thích nghĩa của từ .
- Vận dụng làm 1 số bài tập về nghĩa của từ .
 2. Kĩ năng: Giải thích được nghĩa của các từ và biết cách dùng từ đúng nghĩa trong khi nói và viết.
 3.Thái độ: Tìm tòi, sáng tạo trong việc sử dụng từ Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bị:
 1. GV:
+ Phương pháp: Nêu vấn đề, thảo luận, phân tích 
+ Bảng phụ, tư liệu, 
 2. HS: Đọc trước bài ở nhà
III/Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là từ thuần Việt ? Từ mượn ? Cho ví dụ ?
 - Lý do quan trọng nhất của việc vay mượn từ trong TV là ?
 a. TV chưa có từ biểu thị hoặc biểu thị không chính xác .
 b. Do có 1 thời gian dài bị nước ngoài đô hộ , áp bức .
 c. TV cần có sự vay mượn để đổi mới và phát triển .
 d. Nhằm làm phong phú vốn từ Tiếng Việt .
3. Bài mới: Muốn sử dụng tốt 1 ngôn ngữ nào đó đòi hỏi người sử dụng phải hiểu được nghĩa của từ mà mình sử dụng . Vậy nghĩa của từ là gì ? Có những cách nào để giải nghĩa của từ ? (SGkTr 39)
* HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm 
- Cho HS đọc phần chú thích SGK -> 
Hỏi: Mỗi chú thích đó gồm mấy bộ phận ? Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ ?
Hỏi: 3 từ này thuộc văn bản nào mà các em đã học ?
Hỏi: Quan sát mô hình -> Nghĩa của từ ứng với phần nào ?
Hỏi: Qua tìm hiểu ngữ liệu em cho biết nghĩa của từ là gì ?
- Cho HS làm BT củng cố 
Giải thích nghĩa từng từ sau : “ nhà ”; “ đi ” ; “ nhu mì ” ; “ gian dối ”
- Chia lớp thành 2 nhóm :
+ Nhóm 1 : làm bài 2/36
+ Nhóm 2 : làm bài 3/36
-> Điền các từ vào chỗ trống cho thích hợp
* HĐ: Hướng dẫn HS tìm hiểu cách giải thích nghĩa của từ 
- Cho HS đọc các chú thích đã dẫn ở phần I .
Hỏi: Trong mỗi chú thích nêu trên , nghĩa của từ đã được giải thích bằng cách nào ?
* GV chốt : Có nhiều cách giải thích nghiã của từ có thể đưa ra svht, hành động . VD : nhìn bé đang đi ; xem cá voi trên tivi...
Nhưng dễ hiểu , thông thường nhất có 2 cách chính như SGK đã nêu .
 - Cho HS đọc ghi nhớ 
 2/ 35
* HĐ 3: Hướng dẫn HS luyện tập 
- BTTN : Lựa chọn đáp án đúng :
Hỏi: Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ ?
a. là sự vật mà từ biểu thị.
b.là sự vật , tính chất mà từ biểu thị.
c. là sự vật, tính chất, hành động mà từ biểu thị.
d.là nội dung mà từ biểu thị .
Hỏi: Cách giải thích nào về nghĩa của từ không đúng ?
a. Đọc nhiều lần từ cần được giải thích.
b. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
c.Dùng từ đồng nghĩa với từ cần được giải thích.
d. Dùng từ trái nghĩa với từ cần được giải thích .
- Cho HS làm bài 1 : Tìm từ thích hợp điền vào chỗ chấm
+ Chúng ta thà... tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ.
+ Trong trận chiến đấu ác liệt vừa qua , nhiều đồng chí đã....
- Cho HS giải thích nghĩa từ : “ giếng ”
 “ rung rinh”
“ hèn nhát ”
4. Củng cố:
- HS đọc ghi nhớ 
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học, nắm vững ghi nhớ
- Soạn bài: Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển ngghĩa của từ
- Báo cáo sĩ số
- Xác định trên bảng phụ
 ( HS suy nghĩ , lựa chọn đáp án đúng )
- HS quan sát màn hình , đọc ngữ liệu , suy nghĩ , trả lời :
+ 2 bộ phận , trong đó bộ phận sau dấu ( : ) nêu lên nghĩa của từ .
- HS kể tên các văn bản đã học .
- ứng với phần nội dung
+ Là nội dung ( sự vật , tính chất , hoạt động, quan hệ...) mà từ biểu thị
+ nhà : 1 công trình xây dựng, để ở
+ đi : Hoạt động dời chỗ bằng chân , với vận tốc bình thường.
+nhu mì : Hiền lành ,
 nết na
+ gian dối : Không thật thà ngay thẳng .
- 2 nhóm thực hiện yêu cầu bài tập lên giấy -> Báo cáo-> nx
+...học hành
+...học lỏm
+...học hỏi
+....học tập
+...trung bình
+...trung gian
+...trung niên
- 2 HS thực hiện
+“ tập quán ”: Được giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
+“ lẫm liệt ; nao núng ”:
Giải thích bằng cách đưa ra các từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
- 2 HS đọc và nhắc lại
- Đáp án : d
- HS quan sát , làm bài tập điền từ .
+ Hy sinh
+ anh dũng ( dũng cảm )
chiến đấu đến hơi thở cuối cùng .
+“ giếng ”: Hố đào sâu vào lòng đất để lấy nước dùng .
+“ rung rinh ”: Chuyển động nhẹ nhàng, liên tục
+“ hèn nhát ”: Trái với
 “ dũng cảm ”
I. Nghĩa của từ 
là gì ?
* Ngữ liệu 
( SGK / 35 )
- Tập quán
- Lẫm liệt
- Nao núng
* Ghi nhớ 1
( SGK / 35 )
II. Cách giải thích nghĩa của từ
- Trình bày khái niệm
- Dùng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa
* Ghi nhớ 2
( SGK/ 35 )
III. Luyện tập
- Bài tập trắc nghiệm
- Đáp án : a
¯ Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
======v======
TUẦN : 3
TIẾT:	 11
Ngày soạn:25 / 8/2009
Ngày dạy: 28 /8/2009
BÀI 3
SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
..................................................
I/ Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức: Giúp HS 
- Nắm vững hai yếu tố quan trọng trong văn tự sự: Sự việc và nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự 
 2. Kĩ năng: 
 3. Thái độ: Nhận thức đúng các sự việc – nhân vật trong văn tự sự.
II/ Chuẩn bị:
 1. GV:
+ Phương pháp: Đọc, phân tích, thảo luận.
+ Bảng phụ, tư liệu. 
 2. HS: Chuẩn bị bài theo gợi ý SGK. 
III/Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Khoanh tròn chữ cái đầu ý trả lời đúng :
- Tự sự là gì ?
 a. Tự sự giúp người kể giải thích sự việc , tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê .
 b. Tự sự là phương thức trình bày 1 chuỗi các sự việc và kết cục của chúng .
 c. Tự sự là phương thức trình bày 1 chuỗi các sự việc , sự việc này dẫn đến sự việc kia , cuối cùng dẫn đến 1 kết thúc , thể hiện 1 ý nghĩa .
 d. Tự sự là trình bày diễn biến sự việc .
Hỏi: Truyền thuyết “ Thánh Gióng ” là văn bản :
 a. Tự sự b. Miêu tả
3. Bài mới: : Bất kì 1 văn bản tự sự nào cũng không thể thiếu được 2 yếu tố sự việc và nhân vật . Vậy “ sự việc ” và “ nhân vật ” có tầm quan trọng như thế nào trong văn bản tự sự ? Tiết học này chúng ta sẽ cùng tìm hiểu điều đó .
* HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu sự việc trong văn tự sự :
Hỏi: Trong VB “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ” có những sự việc nào ?
Hỏi: Em hãy chỉ ra các sự việc khởi đầu , phát triển, cao trào và kết thúc của truyện ?
Hỏi: Theo em có thể đảo vị trí các sự việc trên được không ? Vì sao ? Các sự việc kết hợp với nhau theo quan hệ nào ?
( GV chỉ ra trật tự các sự việc : 2 – 1 – 3 – 5 – 4 – 7 – 6 )
Hỏi: Các sự việc trong văn tự sự có đặc điểm gì ?
Hỏi: Nếu chỉ kể 1 câu chuyện với 7 sự việc trần trụi như trên , truyện có hấp dẫn không ? Vì sao?
Hỏi: Vậy truyện hay cần có những yếu tố nào để làm nên các sự việc ?
- Cho HS chỉ ra 6 yếu tố trên trong văn bản “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ” .
* Câu hỏỉ thảo luận : C1.c
Hỏi: Sự việc nào thể hiện mối thiện cảm của người kể với Sơn Tinh và Vua Hùng ?
Hỏi: Việc Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh nhiều lần có ý nghĩa gì ?
Hỏi: Có thể cho Thuỷ Tinh giành thắng lợi không ?
Vì sao ? Có thể xoá bỏ sự việc “ hàng năm Thuỷ Tinh lại dâng nước ...”
không ? Vì sao ?
4. Củng cố:
- Đọc ghi nhớ 1 SGK Tr 38
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Tìm hiểu nội dung phần 2 
- Báo cáo sĩ số
- Trả lời trước lớp
- HS nêu ra 7 sự việc 
( Tr. 37 ) -> Nhận xét , bổ sung cho hoàn chỉnh .
+ Sự việc khởi đầu : 1
+ Sự việc phát triển : 2->5
+ Sự việc cao trào : 6
+ Sự việc kết thúc : 7
+ Không thể đảo vị trí các sự việc được .
+ Vì các sự việc đó được lựa chọn kết hợp với nhau theo quan hệ nhân - quả .
( có SV1 mới có SV2 )
-> Kết hợp chặt chẽ theo trật tự có nghĩa .
+ Sắp xếp theo trật tự , diễn biến có ý nghĩa .
+ Không , vì câu chuyện sẽ trừu tượng , khô khan .
+ 6 yếu tố :
- Ai làm ( nhân vật )
- Địa điểm
- Thời gian
- Quá trình ( diễn biến )
- Nguyên nhân 
- Kết quả
+ HS thảo luận , đưa ý kiến , nhận xét , bổ sung
+ Giọng kể trang trọng , thành kính
+ Điều kiện có lợi trong yêu cầu sính lễ...
+ Con người khắc phục tự nhiên , vượt qua lũ lụt đắp đê thắng lợi...
+ Không được , vì nếu thế có nghĩa là con người thất bại trước thiên nhiên, bị tiêu diệt , không tồn tại .
+ Hiện tượng này là quy luật TN, có ý nghĩa giải thích nên không bỏ được.
I/ Sự việc trong văn tự sự
- Ghi nhớ 1 SGK
¯ Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
======v======
TUẦN : 3
TIẾT:	 12
Ngày soạn:28 / 8/2009
Ngày dạy:25 /8/2009
BÀI 3
SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
..................................................
I/ Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức: Giúp HS 
- Nắm vững hai yếu tố quan trọng trong văn tự sự: Sự việc và nhân vật.
 - Hiểu ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự 
 2. Kĩ năng: 
 3. Thái độ: Nhận thức đúng các sự việc – nhân vật trong văn tự sự.
II/ Chuẩn bị:
 1. GV:
+ Phương pháp: Đọc, phân tích, thảo luận.
+ Bảng phụ, tư liệu. 
 2. HS: Chuẩn bị bài theo gợi ý SGK. 
III/Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm sự việc trong văn tự sự?
3. Bài mới: Tìm hiểu tiếp đặc điểm nhân vật trong văn tự sự.
* HĐ 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu về nhân vật trong văn bản tự sự :
Hỏi: Em hãy kể tên các nhân vật trong văn bản “ Sơn Tinh , Thuỷ Tinh ”?
Nhân vật nào là chính ?
Được nói tới nhiều nhất ?
Hỏi: Nhân vật nào là phụ ?
Nhân vật phụ có cần thiết không ? Có bỏ được không ? Vì sao ?
Hỏi: Vậy trong văn bản tự sự , nhân vật có vai trò như thế nào ? Được kể như thế nào ?
- Cho HS đọc , nhắc lại nội dung ghi nhớ .
* HĐ 2 : Hướng dẫn HS luyện tập 
- BTTN : Lựa chọn đáp án đúng :
Hỏi: Trong văn tự sự , nhân vật có liên quan như thế nào với sự việc ?
a. Liên quan nhiều .
b. Liên quan ít .
c. Liên quan nhiều hoặc ít 
d. Không có liên quan gì.
Hỏi: Dòng nào sau đây nêu nhận xét đúng về vai trò của nhân vật phụ trong văn tự sự ?
a. Rất quan trọng trong việc thể hiện tư tưởng của tác phẩm .
b. Không có vai trò gì .
c. Tuy có vai trò thứ yếu nhưng rất cần thiết cho sự phát triển của truyện .
d. Có liên quan đến tất cả các nhân vật khác trong tác phẩm .
- Chia HS thành 4 nhóm :
Chỉ ra các sự việc mà các nhân vật trong văn bản “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ” đã làm ; Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm .
Hỏi: Nhận xét vai trò , ý nghĩa của các nhân vật trong truyện ?
Hỏi: Tóm tắt truyện theo sự việc gắn với các nhân vật chính ?
Hỏi: Vì sao văn bản có tên như vậy ? Có thể thay đổi tên truyện không ? Vìsao.
4. Củng cố:
- Đọc ghi nhớ 1 SGK Tr 38
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Nắm nội dung ghi nhớ
- Soạn bài:Chủ đề và dàn bài văn tự sự theo SGK.
- Báo cáo sĩ số
- Trả lời trước lớp
- Kể
+ Vua Hùng ; Mỵ Nương;
Sơn Tinh ; Thuỷ Tinh .
+ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ;
được nói tới nhiều nhất là Sơn Tinh .
+ Vua Hùng ; Mỵ Nương
+ Không bỏ được vì đó là nhân vật làm nền giúp nhân vật chính hoạt động .
+ HS nêu nhận xét , bổ sung ý kiến .
+ Được gọi tên , đặt tên, giới thiệu lai lịch, tính tình, tài năng ( VD ...)
Được kể các việc làm , hành động , ý nghĩ, lời nói
Được miêu tả chân dung, dáng điệu, trang phục...
- 2 HS thực hiện
- HS suy nghĩ , lựa chọn đáp án đúng 
+ H1 : a
+ H2 : d
- HS chia nhóm làm việc:
+ Nhóm 1 : Vua Hùng
+ Nhóm 2 : Mỵ Nương
+ Nhóm 3 : Sơn Tinh
+ Nhóm 4 : Thuỷ Tinh
- Vai trò : Là nhân vật chính hay phụ
- ý nghĩa : Là chủ đề câu 
 chuyện 
+ 2 HS tóm tắt , nhận xét
bổ sung cho hoàn thiện
+ Vì 2 thần là nhân vật chính , mọi diễn biến truyện đều xảy ra xung quanh 2 vị thần này.
+ Không đổi được vì các tên kia không nói rõ được nội dung chính của truyện
( VB đặt tên theo môtíp truyện VHDG 
2. Nhân vật
- Là người thực hiện các sự việc
- Là người được thể hiện , được nói tới .
* Ghi nhớ :
( SGK / 38 )
II. Luyện tập
- Bài tập trắc nghiệm
- Bài 1 ( SGK / 38 + 
¯ Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN VAN 6 TUAN 3 3 COT.doc