Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 29 ( từ tiết 113- 120)

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 29 ( từ tiết 113- 120)

TUẦN: 29 ( Từ tiết 113- 120)

Tiết:113 - văn bản LAO XAO

 ( Duy Khán )

Dạy 6a:.

 6b:.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp học sinh

- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê. Thấy được tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả.

- Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả tinh tế của tác giả.

2. Kĩ năng:

Rèn kĩ năng quan sát khi miêu tả, sử dụng được một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả.

3. Thái độ:

 Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên nơi quê hương mình.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

- GV: ảnh chân dung tác giả

- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK

III. Tiến trình bài dạy:

1.Kiểm tra (4'): Em hiểu như thế nào về câu " Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu tổ quốc " ?

 

doc 7 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 623Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 29 ( từ tiết 113- 120)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 29 ( từ tiết 113- 120)
Tiết:113 - văn bản Lao xao
 ( Duy Khán )
Dạy 6a:.................
 6b:..................
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh
- Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê. Thấy được tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả.
- Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả tinh tế của tác giả. 
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng quan sát khi miêu tả, sử dụng được một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả.
3. Thái độ:
	Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên nơi quê hương mình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- GV: ảnh chân dung tác giả
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra (4'): Em hiểu như thế nào về câu " Lòng yêu nhà, yêu làng xóm, yêu miền quê trở nên lòng yêu tổ quốc " ?
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):
Hoạt động của thầy- Trò
Nội dung
HĐ1(10'): Hướng dẫn học sinh đọc văn bản và tìm hiểu chú thích
GV hướng dẫn đọc - GV đọc mẫu
HS đọc tiếp 
 Nhận xét 
 HS đọc phần chú thích * giới thiệu tác giả
- Em hãy khái quát những nét ngắn gọn nhất về tác giả ? 
 GV giới thiệu ảnh tác giả
GV giới thiệu nét chính của " Tuổi thơ im lặng"
GV kiểm tra chú thích:1.2.6.7.8
HĐ2(5'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung văn bản.
- Văn bản trên viết theo phương thức biểu đạt chính nào? ( Miêu tả)
- Văn bản tả và kể cái gì ? ở đâu ?
- Cách kể và tả có theo trình tự không ? hay là tự do ?
- Theo em, văn bản có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung mỗi đoạn?
(* Đ1: Khung cảnh làng quê mới vào hè
* Đ2: Tả về các loài chim hiền.
* Đ3: Tả về các loài chim ác)
HĐ3(20'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khung cảnh làng quê lúc vào hè.
- Khung cảnh làng quê được miêu tả như thế nào? 
- Kể các phương diện mà tác giả chọn miêu tả ?
- Cây cối được miêu tả như thế nào ?
- Hoa miêu tả như thế nào?
(Tả 3 loài hoa: Màu sắc, hình dáng, hương thơm)
- Ong bướm được miêu tả như thế nào?
- Âm thanh của làng quê?
- Mầu sắc được miêu tả như thế nào ?
- Lao xao là từ loại gì?
- Âm thanh đó gợi cho em cảm giác gì?
(Âm thanh lao xao: Rất khẽ, rất nhẹ, nhưng khá rõ-> Sự chuyển động của đất trời, thiên nhiên làng quê khi hè về )
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? Nêu nhận xét về cách sử dụng câu trong đoạn? 
( Câu ngắn, thậm chí có câu chỉ có 1 từ )
- Theo em việc sử dụng câu ngắn có tác dụng gì?
( Liệt kê, nhấn mạnh ý, thu hút sự chú ý của người đọc)
 GV đọc một số câu thơ miêu tả cảnh hè về: 
 (Khi con tu hú
 Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào)
* Luyện tập : Em hãy viết một đoạn văn ngắn tả cảnh quê em.
HS viết đoạn văn
GV gọi 2, 3 học sinh đọc đoạn văn mình viết
Học sinh nhận xét
GV nhận xét.
I. Đọc văn bản và hiểu chú thích:
1. Đọc văn bản:
2. Chú thích
II. Tìm hiểu văn bản:
A. Tìm hiểu chung
- Thể loại: 
- Phương thức biểu đạt: miêu tả
- Bố cục : 3 đoạn
B. Phân tích
1. Khung cảnh làng quê lúc vào hè:
- Cây cối: um tùm 
- Hoa: đẹp rực rỡ
- Ong bướm: Lao xao, rộn ràng 
-> Tính từ 
-> Cảnh làng quê vào hè: Đẹp, nhộn nhịp, vui vẻ, đáng yêu.
3. Củng cố (3'): 
- Cảm nghĩ của em về mùa hè ở làng quê?
- Đọc một số câu thơ viết về mùa hè mà em biết ? (hoặc hát)
4. Hướng dẫn học ở nhà (2'): 
- Học kĩ bài, nắm được nghệ thuật miêu tả trong phần 1 của văn bản
- Soạn tiếp phần sau của văn bản giờ sau học.
Tiết:114- Văn bản
 Lao xao (Tiếp theo)
 ( Duy Khán )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
Cảm nhận được vẻ đẹp và sự phong phú của thiên nhiên làng quê qua hình ảnh các loài chim. Thấy được tâm hồn nhạy cảm, sự hiểu biết và lòng yêu thiên nhiên làng quê của tác giả.
- Hiểu được nghệ thuật quan sát và miêu tả chính xác, sinh động và hấp dẫn về các loài chim ở làng quê trong bài văn.
2. Kĩ năng:
Tiếp tục rèn kĩ năng quan sát khi miêu tả, sử dụng được một số biện pháp nghệ thuật khi miêu tả.
3. Thái độ:
	Giáo dục học sinh tình yêu thiên nhiên nơi quê hương mình.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- GV: Một số câu thơ viết về loài chim. 
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình bài dạy:
1.Kiểm tra: kết hơp trong giờ học 
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):
Hoạt động của thầy- Trò
Nội dung
HĐ1(2'): Học sinh nhắc lại nội dung kiến thức giờ học trước.
 - Khung cảnh làng quê vào hề được tác giả miêu tả như thế nào ?
- Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để giới thiệu khung cảnh làng quê ?
HĐ2(11'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các loài chim hiền giới thiệu trong bài.
 HS đọc đoạn 2 
- Loài chim hiền gồm những loài nào?
- Tác giả tập trung kể về loài nào ?
( Chim sáo và tu hú )
- Chúng được kể trên phương diện nào ? (đặc điểm hoạt động của loài: hót, học nói, kêu vào mùa vải chín )
- Tác giả sử dụng biện pháp gì để kể về các loài chim? ( Câu đồng dao)
- Sử dụng câu đồng dao như thế có ý nghĩa gì?
( Tạo sắc thái dân gian)
- Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? ( Nhân hoá)
-Vì sao tác giả gọi đó là loài chim hiền?
- Hãy nêu những chi tiết miêu tả đặc điểm loài chim hiền?
- Em có nhận xét gì về cách đánh giá của tác giả?
HĐ3(12'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các loài chim ác.
- Hãy kể tên các loài chim ác ?
( Diều hâu, quạ, chèo bẻo, cắt)
- Theo em có phải đây là tất cả các loài chim dữ?
( đây mới chỉ một số con gặp ở nông thôn, còn có chim Lợn, đại bàng, chim ưng)
- Vì sao tác giả xếp các loài này vào nhóm chim dữ?
- Mỗi loài chim ( hiền - ác) được tác giả miêu tả trên phương diện nào? 
- Em hãy nhận xét về tài quan sát của tác giả và tình cảm của tác giả với thiên nhiên làng quê qua việc miêu tả các loài chim?
HĐ4(5'):Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chất liệu văn hoá dân gian sử dụng trong văn bản.
- Trong bài tác giả đã sử dụng những chất liệu dân gian nào ?
- Hãy tìm dẫn chứng
- Cách viết như vậy tạo nên nét đặc sắc gì?
( Riêng biệt, đặc sắc, lôi cuốn)
- Theo em, quan niệm của nhân dân về một số loài chim có gì chưa xác đáng?
(ngoài những thiện cảm về từng loài chim còn có cái nhìn định kiến thiếu căn cứ khoa học: Chim Cú, Bìm bịp...)
- Bài văn cho em những hiểu biết gì mới về thiên nhiên, làng quê qua hình ảnh các loài chim ?
HS đọc ghi nhớ SGK
HĐ5(5'): Hướng dẫn học sinh luyện tập
GV hướng dẫn HS luyện tập: Miêu tả về một loài chim quen thuộc ở quê em.
HS viết bài- GV gọi HS trình bày- nhận xét
I. Đọc văn bản và tìm hiểu chú thích
II. Tìm hiểu văn bản
1. Khung cảnh làng quê lúc vào hè:
2. Loài chim hiền:
- Thường mang niềm vui đến cho thiên nhiên, đất trời và con người
+ Tu hú: Báo mùa vải chín
+ Chim ngói: Mang theo cả mùa lúa chín
+ Chim nhạn: Như nâng bầu trời cao thăm thẳm hơn
3. Loài chim ác:
- Chuyên ăn trộm trứng
- Thích ăn thịt chết 
- Nạt kẻ yếu
-> Tác giả có tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu thiên nhiên và hiểu biết về loài chim.
4. Chất liệu văn hoá dân gian:
- Đồng dao
- Thành ngữ
- Truyện cổ tích
* Ghi nhớ ( SGK)
III. Luyện tập:
3. Củng cố (3'): 
- Nghệ thuật đặc sắc trong văn bản ?
- Qua văn bản giúp em có những hiểu biết gì mới về thiên nhiên, làng quê ?
4. Hướng dẫn học ở nhà (2'):
- Học kĩ bài, nắm chắc nội dung, nghệ thuật văn bản. 
- Ôn tập Tiếng Việt, giờ sau kiểm tra 1 tiết. 
 Tiết: 115
Kiểm tra Tiếng Việt
( Đề nhà trường ra)
Tiết: 116
 Trả bài kiểm tra Văn, bài Tập làm văn tả người.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS: 
- Nhận ra được những ưu điểm và nhược điểm trong bài kiểm tra văn và Tập làm văn
- Thấy được phương hướng khắc phục, sửa lỗi.
- Ôn tập những kiến thức, kĩ năng đã học.
2. kĩ năng:
	 Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức; kĩ năng viết văn miêu tả người.
3. Thái độ:
	Học sinh có ý thức tự đánh giá, rút kinh nghiệm để học tập tốt hơn. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Chấm bài, bảng phụ ghi dàn bài Tập làm văn số 6
- HS: Ôn kiến thức văn, Tập làm văn tả người.
III.Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài (1'):
Hoạt động của thầy- Trò
Nội dung
HĐ1 (15'): Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề và xây dựng đáp án:
GV đọc từng câu hỏi trong phần trắc nghiệm khách quan.
HS trả lời phương án lựa chọn
GV nhận xét sau mỗi câu trả lời và công bố đáp án từng câu
- Bài làm của em đạt ở mức độ nào ?
- Có những câu nào em xác định sai ? 
- Em rút ra kinh nghiệm gì qua phần bài làm này ?
 GV nêu đề bài phần trắc nghiệm tự luận.
- Em viết về thấy giáo Ha- men ở những đặc điểm nào ?
- Những hình ảnh nào về thầy Ha- men được em tập trung giới thiệu ? ( về hình dáng, trang phục, giọng nói, cử chỉ, nét mặt, thái độCảm nghĩ của em về thầy)
HĐ2(5'): Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
* Ưu điểm:
- Một số bài làm nắm chắc kiến thức văn học hiện đại, trình bày đủ ý, diễn đạt lưu loát.
- Nhiều bài chữ viết đẹp, trìng bày khoa học
* Nhược điểm:
- Một số bài làm sơ sài, cảm nhận về thầy giáo chưa sâu sắc.
- Nhiều bài phần tự luận sơ sài, thiếu ý, diễn đạt lủng củng.
- Một số bài chữ viết sấu, chưa hoàn thành bài viết.
HĐ3(10'):GV hướng dẫn học sinh chữa lỗi trong bài viết
GV trả bài
HS chữa lỗi trong bài viết của mình
HS trao đổi bài viết, tự kiểm tra theo cặp
GV kiểm tra một số bài viết đã chữa lỗi của học sinh.
HĐ4(7'): Đọc đề bài, tìm hiểu đề, lập dàn bài 
 HS nhắc lại đề bài
 GV chép đề lên bảng
- Bài viết yêu cầu gì về thể loại ?
( Tả cảnh hay tả người )
- Nội dung cần tả là gì ?
- Cách viết như thế nào ? 
GV cho học sinh thảo luận nhóm:
- Xây dựng dàn ý cho đề bài trên ?
Đại diện nhóm trình bày- Nhận xét
GVtreo bảng phụ ghi dàn ý học sinh đối chiếu.
- Bài viết của em đạt được nội dung gì so với dàn bài trên?
- Bài viết của em viết về ai?
- Em đã lựa chọn đủ các chi tiết tiêu biểu về người đó chưa?
- Cách miêu tả đã theo trình tự hợp lí chưa? Có sử dụng phép so sánh không?
- Các phần trong bài viết đã đảm bảo yêu cầu chưa?
HĐ5(3'): GV nhận xét bài viết của học sinh
* ưu điểm
- Hoàn thành bài viết
- Một số bài viết miêu tả sinh động, chân thực.
- Một số bài viết sử dụng tốt phép so sánh.
- Một số bài hành văn lưu loát, có cảm xúc
* Nhược điểm :
- Một số bài yếu tố kể nhiều hơn yêu tố tả.
- Một số bài còn trình bày rờm rà, hành văn chưa lưu loát.
HĐ6(10'): Trả bài - chữa lỗi
 GV trả bài cho học sinh - Nêu một số lỗi yêu cầu học sinh chữa.
 Học sinh chữa lỗi trong bài viết 
Trao đổi bài trong bàn.
GV đọc bài khá: Thu giang (6C), Hoài (6B), Thư (6A).
A. Trả bài kiểm tra văn.
I/ Đề bài, tìm hiểu đề, xây dựng đáp án:
1. Trắc nghiệm khách quan:
Đáp án:
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
B
A
D
B
C
7
8
9
10
11
12
D
A
C
D
D
B
2. Trắc nghiệm tự luận:
Cảm nhận của em về hình ảnh thầy giáo Ha- men trong " Buổi học cuối cùng".
II. Nhận xét:
II. Trả bài- chữa lỗi:
B. Trả bài Tập làm văn.
I. Đề bài, Tìm hiểu đề, Lập dàn bài
*. Đề bài:
* Đề bài : Em hãy viết bàivăn tả người thân yêu và gần gũi nhất của em( ông , bà, cha, mẹ, anh, chị, em...)
* Tìm hiểu đề:
- Thể loại: Văn miêu tả người
- Yêu cầu: Tả một người thân yêu (Trong gia đình)
* Dàn bài:
II. Nhận xét:
* Ưu điểm:
* Nhược điểm
III.Trả bài - chữa lỗi
* Lỗi chính tả :
- Chất dọng - chất giọng
- Gầy gòm - Gầy còm
* Lỗi dùng từ 
- Không bao giờ mạnh mồm với ai- Không bao giờ to tiếng với ai
- Mẹ có túm tóc đen láy - mái tóc
* Lỗi diến đạt
- Em yêu Nguyên lắm và cũng vậy yêu em - Em yêu nguyên lắm và bé cũng rất quý em.
- Những khi ông ốm, ông ai cũng đến thăm - Những khi ông ốm, các cụ trong xóm cũng đến hỏi thăm.
3. Củng cố (3')
- Kĩ năng làm bài văn tổng hợp kiến thức văn học.
- Cách viết bài văn miêu tả người
4. Hướng dẫn học ở nhà (2')
- Ôn tập kiến thức văn học hiện đại
- Ôn kiến thức văn miêu tả người
- Chuẩn bị bài: Ôn tập truyện và kí.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an van 6 tuan 29.doc