Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 21 - Vũ Trung Thu - Năm học 2012-2013

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 21 - Vũ Trung Thu - Năm học 2012-2013

 I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

1. Kiến thức

- Bổ sung kiến thức về tác giả và tác phẩm văn học hiện đại.

- Hiểu và cản nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau, qua đó thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này.

- Thấy được hình thức nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích.

- Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam.

- Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam.

- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.

2. Kỹ năng:

- Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh.

- Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản.

- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.

 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu mến những con người lao động ở mọi miền của tổ quốc , tình yêu đối với thiên nhiên hùng vĩ , yêu tiếng mẹ đẻ giàu có trong sáng

III.PHƯƠNG PHÁP

 - Vấn đáp, đàm thoại, thuyết trình.

IV. CHUẨN BỊ

 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Sưu tầm tranh ảnh của tác giả. Soạn giáo án điện tử

 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK

V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số

 

doc 7 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 649Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 21 - Vũ Trung Thu - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 21 
 TIẾT: 77 Văn bản: SÔNG NƯỚC CÀ MAU 
Ngày soạn : 06/01/2013 ( Trích: “Đất rừng phương Nam”)- Đoàn Giỏi 
Ngày dạy : /01/2013
 I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Bổ sung kiến thức về tác giả và tác phẩm văn học hiện đại.
- Hiểu và cản nhận được sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên sông nước Cà Mau, qua đó thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này.
- Thấy được hình thức nghệ thuật độc đáo được sử dụng trong đoạn trích.
- Sơ giản về tác giả và tác phẩm Đất rừng phương Nam.
- Vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống con người một vùng đất phương Nam.
- Tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.
2. Kỹ năng:
- Nắm bắt nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp thuyết minh.
- Đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản.
- Nhận biết các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn bản và vận dụng chúng khi làm văn miêu tả cảnh thiên nhiên.
 3.Thái độ: Giáo dục lòng yêu mến những con người lao động ở mọi miền của tổ quốc , tình yêu đối với thiên nhiên hùng vĩ , yêu tiếng mẹ đẻ giàu có trong sáng 
III.PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp, đàm thoại, thuyết trình.....
IV. CHUẨN BỊ
 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Sưu tầm tranh ảnh của tác giả. Soạn giáo án điện tử
 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK
V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 - Hãy nêu Nghệ thuật và ý nghĩa của truyện: ''Bài học đường đời đầu tiên''
 Đáp án và biểu điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
a. Nghệ thuật :
- Kể chuyện két hợp với miêu tả.
- Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ.
- Sử dụng hiệu quả các phép tu từ.
- Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.
5 đ
b. Ý nghĩa văn bản :
Đoạn trích nêu lên bài học : tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời
5đ
 3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: Tác phẩm “Đất rừng phương Nam “ là truyện dài nổi tiếng của Đoàn Giỏi . Đây là câu chuyện kể về cuộc đời lưu lạc của bé An tại vùng đất rừng U minh . Tác giả đưa người đọc đến với cảnh thiên nhiên hoang dã phong phú , độc đáo và cuộc sống của con người ở đất rừng cực Nam tổ Quốc 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động I: Giới thiệu chung
Gọi HS đọc chú thích SGK/20
GV giảng giải thêm về tác giả, tác phẩm rồi chốt? 
Nêu nội dung khái quát? 
Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản
GV đọc mẫu đoạn đầu à GV gọi HS đọc tiếp?
Giải thích một số từ khó SGK
Đoạn trích có thể chia làm mấy đoạn 
Nêu rõ nội dung mỗi đoạn 
* Gọi HS đọc lại đoạn đầu của truyện? Nhắc lại nội dung chính của đoạn này?
An tượng ban đầu bao trùm cảnh Sông nước Cà Mau được thể hiện qua chi tiết nào?
- Ấn tượng ấy được cảm nhận qua giác qua nào của tác giả? (thị giác, thính giác, vị giác)
- Ấn tượng ấy được tác giả sử dụng nghệ thuật gì?
- Từ ngữ ấy em có nhận xét gì về các ấn tượng này của tác giả?
I.TÌM HIỂU CHUNG
1. Tác giả :Đoàn Giỏi (1925- 1989), quê ở Tiền Giang, viết văn từ kháng chiến chống Pháp
- Đề tài : viết về cuộc sống, thiên nhiên và con người Nam Bộ
2.Tác phẩm: “Sông nước Cà Mau” trích ở chương 15 truyện “ Đất rừng phương Nam” của Đoàn Giỏi
* Nội dung khái quát : Cảnh sông nước Cà Mau với vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ và cuộc sống con người ở vùng đất cực Nam Tổ quốc 
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN:
1.Đọc – Chú thích:
2.Bố cục: 3 phần
+ Phần 1: Từ đầu đến màu xanh đơn điệu 
à Những ấn tượng ban đầu về thiên nhiên vùng Cà Mau
+ Phần 2: Tiếp đến “ban mai” à Kênh rạch và sông ngòi vùng Cà Mau
+ Phần 3: Còn lại à chợ Năm Căn đông vui, trù phú
3. Phân tích: 
a) Ấn tượng chung về thiên nhiên Cà Mau
- Sông ngòi kênh rạch bủa giăng chi tiết như màng nhện
- Trời xanh, nước xanh, cây lá xanh
- Tiếng rì rào bất tận của khu rừng, tiếng sóng biển và cả hơi gió muối
à So sánh, điệp ngữ, phối hợp tả xen lẫn kể liệt kê 
=> không gian mênh mông rộng lớn một màu xanh 
* HS quan sát đoạn 2 và nhắc lại nội dung chính toàn đoạn?
- Kênh rạch Cà Mau được thể hiện qua chi tiết nào? Em có nhận xét gì về cách gọi tên một số địa danh? Những địa danh này gợi em suy nghĩ gì về thiên nhiên vùng Cà Mau? Con người Cà Mau?
- Tìm chi tiết nước ta sự rộng lớn của con sông Năm Căn? Cảnh rừng đước được thể hiện qua từ ngữ hình ảnh nào? Trong câu “thuyền chúng tôi  về Năm Căn” có những Động từ nào chỉ cũng 1 hoạt động của con thuyền? Nhận xét về nghệ thuật mà tác giả sử dụng ở đoạn văn này? Nghệ thuật so sánh và cách dùng từ ngữ em hình dung về con sông Năm Căn như thế nào?
Quan sát đoạn cuối truyện. Nội dung đoạn này là gì? Tìm chi tiết miêu tả về chợ Năm Căn? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì khi miêu tả chợ Năm Căn? Em hiểu gì về chợ Năm Căn vùng đất mũi?
 Hoạt động III: Tổng kết
Bài học hôm nay em cần ghi nhớ những gì về nội dung và nghệ thuật? (HS đọc to ghi nhớ SGK/23)
Em cảm nhận gì về thiên nhiên và con người vùng cực Nam tổ quốc?
Hoạt động IV: Luyện tập
Viết 1 đoạn văn trình bày sự cảm nhận của em về vùng Cà Mau qua bài học
GV: gợi ý – HS viết từ 5 à 7 câu theo yêu cầu bài tập 
Gọi HS đọc bài viết, cả lớp nhận xét, bổ sung
b) Kênh rạch Cà Mau và sông Cà Mau
Kênh rạch: Mái Giầm, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khía à tên gọi một số địa danh căn cứ vào đặc điểm riêng biệt => Thiên nhiên hoang dã, phong phú, con người giản dị, chất phác 
Sông Năm Căn 
Con song rộng hơn ngàn thước 
Nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác
Cá nước bơi hàng ngàn đen trũi  người bơi ếch
Rừng đước dựng lên cao ngút như tường thành vô tận 
à So sánh, từ ngữ chính xác tinh tế => Sông Năm Căn rộng lớn hùng vĩ, đầy sức sống 
c) Chợ Năm Căn 
Ồn ào, đông vui, tấp nập
Những bến phà nhộn nhịp dọc dài theo sông
Những lò than 
Những ngôi nhà bè 
Người dân thuộc nhiều dân tộc khác nhau 
à So sánh, quan sát tỉ mỉ => Sự trù phú những nét độc đáo của chợ Năm Căn 
III. TỔNG KẾT Ghi nhớ SGK
1. Nghệ thuật:
- Miêu tả từ bao quát đến cụ thể.
- Lựa chọn từ ngữ gợi hình, chính xác kết hợp với việc sử dụng các phép tu từ.
- Sử dụng ngôn ngữ địa phương.
- Kết hợp miêu tả và thuyết minh.
2. Nội dung: Thiên nhiên vùng sông nước Cà Mau có vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, đầy sức sống hoang dã.
3. Ý nghĩa:
 - Sông nước Cà Mau là một đoạn trích độc đáo và hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lòng găn bó của nhà văn Đoàn Giỏi với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau. 
IV. LUYỆN TẬP
Viết 1 đoạn văn trình bày sự cảm nhận của em về vùng Cà Mau qua bài học
 VI. CỦNG CỐ, DẶN DO, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 - Em cảm nhận gì về thiên nhiên và con người vùng cực Nam tổ quốc?
 - Học bài theo nội dung phân tích
 - Soạn: So sánh, “Bức tranh của em gái tôi” 
***********************************************
 Tiết 78 : Tiếng Việt: SO SÁNH Ngày soạn :06/01/2013
 Ngày dạy :07/01/2013 
I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được khái niệm so sánh và vận dụng nó để nhận diện trong một số câu văn có sử dụng phép tu từ so sánh.
Lưu ý : Học sinh đã học về so sánh ở Tiểu học.
II . TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức
- Cấu tạo của phép tu từ so sánh- Các kiểu so sánh thường gặp.
 2. Kỹ năng:
- Nhận diện được phép so sánh.
- Nhận biết và phân tích được các kiểu so sánh đã dùng trong văn bản, chỉ ra được tác dụng của các kiểu so sánh đó.
 3.Thái độ: Giáo dục tình cảm quý trọng tiếng Việt.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp.....
IV.CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan Tích hợp phần Văn ở bài “Sông nước Cà Mau” .
 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. 
V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Phó từ là gì? Nêu các loại phó từ đã học, cho VD và chỉ ra phó từ ấy có ý nghĩa gì? 
Đáp án và biểu điểm.
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
PT là Những từ chuyên đi kèm với ĐT, TT để bổ nghĩa cho ĐT, TT 
5 đ
PT có 2 loại lớn:
- PT đứng trước ĐT, TT.......Đã , đang.... 
- PT đứng sau ĐT,TT..... Được, lắm...
5đ
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: Trong giao tiếp hàng ngày chúng ta thường đem sự vật này đối chiếu với sự vật khác để tìm sự tương đồng hoặc đối lập giữa chúng nhằm nhận thức sự vật. Đó chính là biện pháp tu từ mà chúng ta tìm hiểu trong bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động I: TÌM HIỂU CHUNG
Gọi HS đọc VD a + b 
Ở VD a, b, những tập hợp từ nào chứa hình ảnh so sánh?
Những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau ?
Dựa vào cơ sở nào để có thể so sánh như vậy? 
So sánh như thế nhằm mục đích gì?
Vậy so sánh là gì? 
(HS đọc to ghi nhớ SGK )
Hoạt động II : Cấu tạo phép so sánh
Điền những tập hợp từ có chứa hình ảnh so sánh ở VD phần I vào bảng trên .
Xác định từ so sánh ở các VD trên?
* Tìm thêm những từ so sánh mà em biết ?
* So với VD ở trang 24 thì cấu tạo phép so sánh ở a, b có gì đặc biệt ? 
Phần cấu tạo của phép so sánh cần ghi nhớ những gì? 
Hoạt động III: Luyện tập
HS đọc bài tập 1 : Dựa vào mẫu so sánh hãy tìm thêm 1 VD?
GV hướng dẫn HS làm bài
HS nêu yêu cầu BT 2
GV hướng dẫn HS làm bài. HS chia 4 nhóm thảo luận(3phút) vào điền vào phiếu học tập các từ còn thiếu.
Các nhóm nhận xét. GV chốt ý.
HS đọc bài tập 3 :Tìm những câu có phép so sánh?
HS đọc lại văn bản và tìm hiểu. GV nhận xét, chốt ý 
I.TÌM HIỂU CHUNG
1.Thế nào là so sánh ?
* Những tập hợp từ chứa hình ảnh so sánh:
 VDa. Trẻ em như búp trên cành 
 VDb. Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận .
*.VDa. Trẻ em được so sánh búp trên cành 
VDb. Rừng đước được so sánh với hai dãy trường thành vô tận .
- Dựa vào sự tương đồng nhau về hình thức, tính chất, vị trí, chức năng giữa sự vật này với sự vật khác )
-Tạo ra hình ảnh mới mẻ, gợi cảm giác cụ thể hấp dẫn khi nghe, nói, đọc, viết. 
=> Ghi nhớ (SGK) 
2. Cấu tạo phép so sánh :
a.Mô hình phép so sánh.
Vế A ( sự vật được SS )
Phương diện SS
Từ SS
Vế B ( sự vật dùng để SS )
Trẻ em 
Rừng đước 
dựng lên 
như 
như 
búp trên cành 
dãy trường thành 
2.Những từ so sánh : như, như là, bằng, tựa, tựa như, hơn
3. Cấu tạo của phép so sánh có điểm đặc biệt :
a.vắng mặt từ chỉ phương diện so sánh, từ so sánh.
b.từ so sánh và vế B được đảo lên trước vế A.
* Ghi nhớ SGK 
III. LUYỆN TẬP: 
Bài 1: Dựa vào mẫu so sánh hãy tìm thêm 1 VD 
- Thầy thuốc như mẹ hiền ->(So sánh đồng loại, người với người ) 
- Kênh rạch, sông ngòi như màng nhện -> ( So sánh vật với vật) 
- Cá nước từng đàn đen trũi .. như người bơi ếch -> (So sánh vật với người ) 
 - Công cha như núi ngất trời 
Nghĩa mẹ như nước ngời ngời biển đông 
-> (So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng) 
Bài 2: Điền vào chỗ trống tạo thành ngữ 
- Khoẻ như voi (Trương Phi) 
- Đen như (bồ hóng, cột nhà cháy, củ tam thất ..)
- Trắng như (bông, ngà, trứng gà bóc, ngó sen)
- Cao như (núi, sếu, cây sào)
Bài 3: Tìm những câu có phép so sánh 
à Trong " Bài học đường đời đầu tiên" 
- Những ngọn cỏ gãy rạp y như có nhát dao ..
- Hai cái răng đen nhánh như lưỡi liềm máy 
-Cái chàng Dế Choắt, người ... như một gã nghiện thuốc phiện, cánh ... như người cởi trần măc áo gi lê
à Trong "Sông nước Cà Mau" 
-Sông ngòi kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện. 
- nước ầm ầm đổ ra biển ngày đêm như thác.
-Cá nước ...như người bơi ếch.
- rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận.
 VI. CỦNG CỐ, DẶN DO, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Thế nào là so sánh?Cấu tạo và tác dụng? VD? 
- Về nhà tìm những văn bản chứa phép so sánh chuẩn bị bài .QUAN SÁT,TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
*********************************************** 
 Ngày soạn 06/01/2013
 Ngày dạy :09/01/2013 Tiết79+80: Tập Làm Văn: 
 QUAN SÁT,TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ
 NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được một số thao tác cơ bản cần thiết cho việc viết văn miêu tả: quan sát, tưởng tượng, nhận xét, so sánh.
- Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Biết cách vận dụng những thao tác trên khi viết bài văn miêu tả.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
2. Kỹ năng:
- Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản: quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong đọc và viết văn miêu tả.
 3.Thái độ: - Ý thức học tập, rèn luyện thể loại văn miêu tả .
III. PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp.....
IV.CHUẨN BỊ:
 1.Giáo viên: Soạn bài,dự kiến ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức đã học về văn miêu tả ở cấp I 2.Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. 
V.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ Thế nào là văn miêu tả? 
 3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: Để viết được bài văn miêu tả hay , nhất thiết người viết cần có năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. Những năng lực và thao tác này được thể hiện qua tiết học hôm nay
Hoạt động của GV - HS
Nội dung kiến thức
*.Hoạt động 1: Vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
GV nói chậm: Quan sát, cầm, nghe, nhìn, ngửi, sờbằng các giác quan mắt, mũi, tai,datưởng tượng , hình dung ra sự vật.
So sánh: dùng cái đã biết để làm rõ, làm nổi cái chưa biết rõ .
Nhận xét: đánh giá, khen, chê 
* Gọi HS đọc 3 đoạn văn SGK.
Đoạn 1: Tả cái gì? đặc điểm nổi bật của đối tượng miêu tả của đoạn văn này là gì? Được thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh nào? 
Đoạn 2: Tả cái gì? Cảnh đẹp và hùng vĩ của sông nước Cà Mau thể hiện qua từ ngữ hình ảnh nào? 
Đoạn 3: Tả cảnh gì? Cảnh cây gạo vào mùa xuân như thế nào? Chi tiết, hình ảnh nào thể hiện ở đoạn văn ấy?
Để tả được các đoạn văn trên người viết cần có những năng lực cơ bản nào? 
Tìm những câu văn có sự liên tượng, tượng tượng và so sánh trong các đoạn trên
Sự tưởng tượng và so sánh đó có gì đặc sắc?
Gọi HS đọc phần 3 (à) SGK/28. Cho biết so với đoạn gốc, đoạn này đã bỏ đi những từ ngữ nào?
Những từ ngữ bỏ đi ấy ảnh hưởng như thế nào đến đoạn văn
Bài học cần ghi nhớ những gì? 
(HS đọc to ghi nhớ SGK/28)
*Hoạt động 2 : Luyện tập
- HS đọc yêu cầu BT1/SGK/29. GV hướng dẫn. Đoạn văn miêu tả cảnh hồ nào?
Vì sao biết? Những hình ảnh đó có đặc sắc và tiêu biểu không?
* Tìm 5 từ thích hợp điền vào chỗ trống?
I.Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
à Đoạn 1: Tái hiện hình ảnh ốm yếu , tội nghiệp của chú Dế Choắt .
Cụ thể: gầy gò, lêu nghêu, bè bè nặng nề, ngẩn ngẩn ngơ ngơ.
à Đoạn 2: Tả cảnh đẹp thơ mộng và hùng vĩ của sông nước Cà Mau .
Cụ thể (từ ngữ thể hiện) : bủa giăng chi chít như mạng nhện, trời xanh, nước xanh, cây xanh, rì rào bất tận, mênh mông, ầm ầm như thác,...
à Đoạn 3: Miêu tả hình ảnh đầy sức sống của cây gạo vào mùa xuân.
Chim ríu rít, cây gạo như tháp đèn khổng lồ, hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi, ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh.
=> Để tả được các đoạn văn trên cần có năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét
à Tất cả những chữ bỏ đi đều là những những hình ảnh so sánh, liên tưởng và tượng tượng làm cho đoạn văn trở mất đi sự sinh động, không gợi trí tưởng tượng trong người đọc.
2. Ghi nhớ (SGK/28)
II. Luyện tập
Bài 1/29. Điền vào chỗ trống từ thích hợp 
1. Gương bầu dục; 2: cong cong; 3: lấp ló; 4: cổ kính; 5: xanh um.
Gọi HS đọc đoạn văn SGK
- Tìm hình ảnh, chi tiết tả Dế Mèn – một thanh niên cường tráng nhưng kiêu căng, hợm hĩnh.
-HS đọc yêu cầu của đề? GV hướng dẫn và định hướng cho HS viết? 
- Hướng nhà, nền nhà, mái, tường cửa, trang trí trong nhà?
* GV gợi ý cho HS một số hình ảnh nổi bật
Mặt trời?
Bầu trời?
Hàng cây?
Núi?
Những ngôi nhà?
Bài 2/29. Những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc miêu tả Dế Mèn cường tráng, bướng bỉnh, kiêu căng: Cả người rung rinh một màu nâu bóng mỡ, soi gương được, răng đen nhánh nhai ngoàm ngoạp, đầu to nổi từng tảng rất bướng.
Trịnh trọng, khoan thai, vuốt râu và lấy làm hãnh diện lắm.
Râu dài, rất đỗi hùng dũng.
Bài 3/29. Quan sát và ghi chép những đặc điểm ngôi nhà hoặc căn phòng em ở? Trong những đặc điểm đó đặc điểm nào nổi bật nhất?
(GV lưu ý HS chỉ nêu những khả năng tiêu biểu đặc sắc nhất.) 
Bài 4/29. Nếu tả lại quang cảnh 1 buổi sáng trên quê hương em, em sẽ liên tưởng và so sánh những hình ảnh sự vật sau đây với những gì? 
Mặt trời: như chiếc mâm lửa, như chiếc quả cầu lửa, như một hòn than đỏ rực
Bầu trời trong sáng và mát mẻ như khuôn mặt của bé sau một giác ngủ dài, như cái lồng bàn khổng lồ, như nửa quả cầu xanh,...
Những hàng cây như những bức tường thành cao vút,...
Núi, đồi như cái bát úp,...
Những ngôi nhà như những bao diêm, như những trạm gác,...
Bài 5/29. Tả con suối, dòng sông, ngọn thác, biển cả, mà em từng quan sát bằng 1 đoạn văn ngắn từ 8 à 12 câu?
 VI. CỦNG CỐ, DẶN DO, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 Nhắc lại nội dung bài học : Vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả?-Nhớ được mục đích của quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
-Nhận biết được điểm nhìn miêu tả , các chi tiết tưởng tượng, so sánh trong một đoạn văn miêu tả.
- Chuẩn bị bài : “Bức tranh của em gái tôi” 
 *******************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 6 co KNS va TTHCM.doc