Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 2 - Tiết 5 đến 8

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 2 - Tiết 5 đến 8

Tiết: 5

THÁNH GIÓNG

(truyền thuyết)

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: giúp HS:

- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét tiêu biểu của truyện: Gióng là hình ảnh cao đẹp nhất về người anh hùng đánh giặc cứu nước theo quan niệm của nhân dân

- Kể lại được truyện Thánh Gióng

- Truyện mang đầm yếu tố thần kì tạo thành vẻ đẹp rực rỡ của người anh hùng chống ngoại xâm trong buổi đầu lịch sử.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, kể diễn cảm

3. Thái độ:

- Bồi dưỡng tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc

- Qua đó thấy được quan niệm của Bác: Nhân dân là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ tổ quốc.

II. Chuẩn bị

1. Giáo viên: tranh minh họa, bảng phụ

 Bài thơ, đoạn thơ về Gióng

2.Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK

 

doc 13 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 658Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 2 - Tiết 5 đến 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Lớp 6A....
 6B.........
Tiết: 5
Thánh gióng
(truyền thuyết)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: giúp HS:
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét tiêu biểu của truyện: Gióng là hình ảnh cao đẹp nhất về người anh hùng đánh giặc cứu nước theo quan niệm của nhân dân
- Kể lại được truyện Thánh Gióng
- Truyện mang đầm yếu tố thần kì tạo thành vẻ đẹp rực rỡ của người anh hùng chống ngoại xâm trong buổi đầu lịch sử.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, kể diễn cảm
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc
- Qua đó thấy được quan niệm của Bác: Nhân dân là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ tổ quốc.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: tranh minh họa, bảng phụ
 Bài thơ, đoạn thơ về Gióng
2.Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức(1')
- Lớp 6A........................... Vắng
- Lớp 6B............................Vắng
2. Kiểm tra: ( 4')
- CH: Kể tóm tắt truyện Bánh chưng, bánh giầy và nêu ý nghĩa của phong tục làm bánh 
chưng bánh giầy.
- ĐA: Kể tóm tắt được câu chuyện (6đ)
 Nêu ý nghĩa của phong tục làm bánh(4đ)
3. Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động1: Đọc, hiểu chú thích 
- Gv hướng dẫn đọc : Giọng đọc ngạc nhiên
hồi hộp khi Gióng ra đời.
 Đoạn cả làng nuôi Gióng đọc háo hức phấn khởi. 
Đoạn cưỡi ngựa đánh giặc đọc khẩn trương mạnh mẽ, nhanh.
 Đoạn bay về trời đọc giọng chậm nhẹ, thảnh thơi.
 Đọc mẫu một đoạn.
- 4 HS đọc -> nhận xét
- HS: kể toàn truyện
-GV: nhận xét cách đọc, kể
- GV: yêu cầu HS ttả lời chú thích:1, 4, 5, 6, 10, 12, 14, 16, 17
- GV: giải thích thêm các từ ngữ:
- Tục truyền: Phổ biến truyền miệng trong dân gian. Đây là một trong những từ ngữ thường mở đầu các câu truyện dân gian.
- Tâu: báo cáo nói với vua
- Tục gọi là: Thường được gọi là...
- CH: Văn bản Thánh Gióng có bố cục 4 đoạn
 + Từ đầu-> " Đặt đâu thì nằm đấy"
 + Tiếp -> "Những việc chú bé dặn"
 + Tiếp -> "Giết giặc cứu nước"
 + Tiếp -> hết. Em hãy nêu nội dung chính được kể trong mỗi đoạn?
- HS: trả lời
- GV: nhận xét, nêu kiến thức chuẩn
+ Đoạn 1: Sự ra đời của Gióng
+ Đoạn 2: Gióng đòi đi đánh giặc
+ Đoạn 3: Gióng được nuôi lớn để đánh giặc
+ Đoạn 4: Gióng đánh thắng giặc và trở về trời.
*Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản 
-CH: Truyện có những nhân vật nào?
- HS: trả lời
- GV: nhận xét, nêu kiến thức chuẩn
( n/v có tên riêng? n/v không có tên riêng, n/v tập thể? Con vật)
- CH: Ai là n/v chính?
- CH: Nhân vật Thánh Gióng được x/d bằng rất nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo và giàu ý nghĩa. Em hãy tìm và liệt kê các chi tiết ấy?
- HS: trả lời
- GV nhận xét
- HS thảo luận nhóm nhỏ
- GV giao nhiệm vụ: Nêu ý nghĩa của các chi tiết: 
+ Tiếng nói đầu tiên đòi đánh giặc
+ Gióng đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt
+ Bà con góp gạo nuôi Gióng
+ Gióng vơn vai thành tráng sĩ
+ Gióng nhổ tre đánh giặc 
+ Đánh giặc xong, Gióng cởi áo giáp sắt bay về trời
- Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét bổ sung, nêu kiến thức chuẩn
GV: cho HS quan sát tranh, Bức tranh này minh họa cho nội dung nào trong văn bản.
- HS quan sat tranh, nêu ý kiến
- GV liên hệ : ở nước ta đến cả cây cỏ cũng thành vũ khí giết giặc đúng như lời kêu gọi toàn quốc k/c của HCM “ Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, ko có gươm thì dùng cuốc thuổng, gậy gộc”
- GV: sau khi thắng giặc: "Gióng cởi giáp sắt bỏ lại rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời" chi tiết này muốn nói lên TG ko màng danh lợi. Qua đó ND muốn gửi lại hình ảnh đẹp rực rỡ của người anh hùng cứu nước, dấu tích để lại cho quê hương: có cả ao, hồ, dấu chân ngựa, tre đằng ngà
(15')
(20')
I. Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích
1. Đọc
2. kể
3. Chú thích
II. Tìm hiểu văn bản
1. Hình tượng nhân vật Thánh Gióng
* Nguồn gốc
- Mẹ giẫm vết chân to -> Thụ thai
- Mang thai 12 tháng
- Ba tuổi cha biết nói cời
=> Nguồn gốc kì lạ 
* ý nghĩa của các chi tiết kì lạ
- Tiếng nói đầu tiên là tiếng nói đòi đánh giặc -> ý thức đánh giặc cứu nước được đặt lên hàng đầu
- Đòi ngựa sắt, roi sắt-> Chuẩn bị về vũ khí, đem thành tựu k/ thuật vào chiến đấu.
- Bà con góp gạo nuôi Gióng --> Nhân dân ta rất yêu nước, ai cũng mong Gióng đánh thắng giặc
- Gióng vươn vai thành tráng sĩ -> Sức sống mãnh liệt, diệu kì của dân tộc.
- Gióng nhổ tre đánh giặc -> Đánh giặc không chỉ bằng vũ khí mà bằng cả cỏ cây nước mình.
- Đánh giặc xong về trời -> Không đòi hỏi công danh
4. Củng cố: ( 3' )
- ý nghĩa của truyền thuyết Thánh Gióng?
5. Hướng dẫn học ở nhà ( 2')
- Học bài, hiểu rõ nội dung của truyện.
- Chuẩn bị bài: Tiếp phần 2
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
.................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng:
Lớp 6A....
 6B.........
Tiết: 6(tiếp)
Thánh gióng
(truyền thuyết)
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: giúp HS:
- Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét tiêu biểu của truyện: Gióng là hình ảnh cao đẹp nhất về người anh hùng đánh giặc cứu nước theo quan niệm của nhân dân
- Kể lại được truyện Thánh Gióng
- Truyện mang đầm yếu tố thần kì tạo thành vẻ đẹp rực rỡ của người anh hùng chống ngoại xâm trong buổi đầu lịch sử.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, kể diễn cảm
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc
- Qua đó thấy được quan niệm của Bác: Nhân dân là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ tổ quốc.
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: tranh minh họa, bảng phụ
 Bài thơ, đoạn thơ về Gióng
2.Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức(1')
- Lớp 6A........................... Vắng
- Lớp 6B............................Vắng
2. Kiểm tra: ( 4')
CH: Nêu hình tượng nhân vật Thánh Gióng về nguồn gốc và ý nghĩa của các chi tiết kì lạ?
- ĐA: HS nêu được nguồn gốc (4đ)
 Nêu được ý nghĩa của các chi tiết kì lạ(6đ) Như tiếng nói đầu tiên để di đánh giặc,đòi ngựa sắt, áo sắt...bà con góp gạo nuôi Gióng, Gióng vươn vai trở thành tráng sĩ...
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
- CH: Em hãy nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng?
- HS trả lời
- GV : nhận xét, nêu kiến thức chuẩn
- GV cho HS quan sát tranh Thánh Gióng đánh giặc 
- HS quan sát tranh
- GV miêu tả
- HS: hoạt động theo nhóm nhỏ
- GV: nêu nhiệm vụ
- CH: chi tiết Thánh Gióng có liên quan sựthật lịch sử nào?
- HS trả lời
- GV nhận xét, nêu chuẩn kiến thức
=> Ngay từ buổi đầu dựng nước, cha ông ta phải liên tiếp chống ngoại xâm để bảo vệ non sông đất nước.
- CH: Những dấu tích l/s nào sót lại đến ngày nay chứng tỏ đây không phải là 100% truyền thuyết?
- HS trả lời
- GV nhận xét
- GV khái quát nội dung bài 
- Hiện còn đền thờ Thánh Gióng tại Gia Lâm, Hà Nội, hàng năm có mở lễ hội Thánh Gióng.
- HS đọc ghi nhớ
*Hoạt động 3: Luyện tập
- CH: Hình ảnh nào của Thánh Gióng đẹp nhất trong tâm trí em?
- HS: tự nêu cảm nhận.
- CH: Vì sao hội thi ở các trường PT lại mang tên Hội khỏe Phù Đổng?
- HS trả lời
- GV nhận xét, nêu kiến thức chuẩn
- CH: Hình ảnh của Gióng được tạo bởi bằng nhiều yếu tố thần kì. Với em chi tiết thần kì nào là đẹp nhất?
- HS: tự bộc lộ
(15')
(20')
2. ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng
- Là biểu tượng rực rỡ của hình 
tượng ngời anh hùng cứu nước
- Gióng mang trong mình sức mạnh của cả dân tộc
- Sức mạnh quật khởi của dân tộc
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
Bài tập 1
Bài tập 2
Hội thi thể thao mang tên Hội khỏe Phù Đổng vì:
- Là hội thi dành cho lứa tuổi thiếu niên (lứa tuổi của Gióng)
- Mục đích cuộc thi là khỏe để học tập tốt, LĐ tốt góp phần vào sự nghiệp bảo vệ và xây dựng đất nước.
4. Củng cố(3')
- Gióng được coi biểu tượng gì của dân tộc?
5. Hướng dẫn về nhà (2')
- Nắm chắc nội dung và kể diễn cảm truyện
- Chuẩn bị bài: Từ mượn
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
.....................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng:
Lớp 6A...................
 6B....................
Tiết: 7
Từ mượn
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp HS :
- Hiểu thế nào là từ mượn
2. Kĩ năng: Nhận biết và bước đầu biết sử dụng từ mợn một cách hợp lí trong nói, viết
3. Thái độ: Có thái độ đúng khi sử dụng từ mượn 
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: SGK, SGV
2. Học sinh : Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình tổ chức dạy-học
1. ổn định tổ chức (1')
Lớp 6A.................Vắng......................
 6B..................Vắng......................
2. Kiểm tra:(4' ) 
- CH: Từ là gì? Cấu tạo của từ tiếng Việt? 
- ĐA: - Nêu được khái niệm (4đ)
 - Nêu Cấu tạo của Tiếng Việt (6đ)
 + Từ đơn
 + Từ phức: - Từ ghép
 - Từ láy
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1: Từ thuần Việt và từ mượn 
- GV: cho HS đọc ví dụ sgk/24
- HS: đọc
- CH: Dựa vào chú thích ở bài Thánh Gióng, em hãy giải thích các từ 
“trượng”, “tráng sĩ”
- Theo em hai từ trên có nguồn gốc từ đâu?
- HS thảo luận nhóm: 
- GV: giao nhiệm vụ:
- CH: Hãy xác định nguồn gốc của một số từ mượn ở mục I?
- HS: đại diện nhóm lên trình bày.
- HS: nhận xét
- GV: Nhận xét, nêu kiến thức chuẩn
- CH: Nêu nhận xét về cách viết từ mượn nói trên?
- HS: trả lời
- CH: Qua tìm hiểu, em hiểu thế nào là từ mượn? Thế nào là từ thuần Việt?
- Theo em tiếng Việt mượn chủ yếu ngôn ngữ nào?
- HS: trả lời
- GV: nhận xét (từ Hán)
- GV: lấy VD từ một VB cụ thể
- HS đọc ghi nhớ
* Hoạt động 2: Nguyên tắc mượn từ 
- GV: yêu cầu HS đọc trích dẫn ý kiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- CH: Em hiểu ý kiến trên của Bác như thế nào ?
- HS: trả lời
- GV: nhận xét, nêu kiến thức chuẩn
- CH: Việc mượn từ có điểm nào tích cực, còn điểm nào tiêu cực ?
- HS: trả lời
- GV: nhận xét, kiến thức chuẩn.
( Tích cực : Làm giàu ngôn ngữ dân tộc
 Tiêu cực : Làm cho ngôn ngữ dân tộc bị pha tạp, nếu mượn từ một cách tuỳ tiện )
- CH: Vậy mượn từ có tác dụng dụng 
 gì ? Để bảo vệ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc, ta nên chú ý điều gì ?	- - HS: trả lời	
- GV: Em hãy nêu một số VD việc 
 mượn từ một cách tùy tiện.
- HS đọc ghi nhớ
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập 
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS thảo luận nhóm : 3 nhóm
- GV: giao nhiệm vụ cho các nhóm
- CH: Ghi các từ mượn có trong các đoạn văn. Cho biết các từ ấy mượn từ ngôn ngữ nào?
- HS: Báo cáo kết quả
- GV: nhận xét, nêu kiến thức chuẩn
- HS đọc bài tập 2
- HS: Thảo luận nhóm nhỏ
- CH: Xác định nghĩa của từng tiếng tạo thành các từ Hán Việt.
- Đại diện trình bày -> Nhận xét.
- GV: nhận xét, nêu kiến thức chuẩn
- HS đọc bài tập 4
- HS: Xác định từ mượn
- CH: Có thể dùng chúng trong những hoàn cảnh nào, với những đối tượng giao tiếp nào ? 
- Theo em sử dụng chúng có ưu, nhược điểm gì?
( uư: ngắn gọn
 Nhược: không trang trọng không phù hợp trong giao tiếp chính thức)
- GV đọc cho HS viết chính tả một đoạn trong bài Thánh Gióng (từ Tráng sĩ mặc áo giáp đến lập đền thờ ở quê nhà)
- Chú ý viết đúng l/n, s.
(10')
5'
(8')
(17')
I. Từ thuần Việt và từ mượn
- Trượng, tráng sĩ
-> Nguồn gốc tiếng Hán (Trung Quốc)
- Ra-đi-o, Intơnét
-> Mượn ngôn ngữ ấn Âu
- Ti vi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm
-> Mượn từ ngôn ngữ ấn Âu (Đã Việt hóa ở mức cao)
- Sứ giả, giang sơn, gan
-> Mượn từ ngôn ngữ Hán
* Ghi nhớ: SGK
II. Nguyên tắc mượn từ
- Không nên mượn từ một cách tùy tiện
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyện tập
Bài tập 1 (T.26)
a. vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ -> Hán Việt
b. gia nhân -> Hán Việt
c. Pốp, Intơ nét -> Anh
Bài tập 2 (T.26)
a.* Khán giả ( khán: xem; 
giả: người)
* Độc giả (độc: đọc; giả: người)
b. * Yếu điểm ( yếu: quan trọng; điểm: điểm)
* Yếu lược ( yếu: quan trọng; lược: tóm tắt)
* Yếu nhân (yêú: quan trọng; nhân: người)
Bài tập 4 (T.26)
- Các từ mượn: phôn, fan, nốc ao
- Hoàn cảnh giao tiếp: thân mật
- Đối tượng: bạn bè
Bài tập 5 (T.26)
Viết chính tả.
4. Củng cố: ( 3' )
- Thế nào là từ mượn? Nguyên tắc mượn từ.
 5. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2' )
- Học bài, làm bài tập3
- Chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về văn tự sự
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................. 
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng:
Lớp 6A...........
 6B...........
Tiết: 8
Tìm hiểu chung về văn tự sự
I. Mục tiêu 
1. kiến thức:Giúp HS:
- Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự
- Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu đợc mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu bứơc đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự
2. Kĩ năng: Nhận biết văn tự sự và phân tích các sự việc trong văn tự sự
3: Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực hành ở các tiết sau
II. Chuẩn bị 
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức(1')
Lớp 6A.................Vắng......................
 6B..................Vắng......................
2. Kiểm tra(4')
- CH: Văn bản là gì? Có mấy kiểu VB thường gặp? 
- ĐA: - Nêu được khái niệm văn bản (4đ) 
 - Nêu được 6 kiểu văn bản (6đ)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động1: Tìm hiểu ý nghĩa và đăc điểm chung của phương thức tự sự.
- CH: Hàng ngày, các em có kể chuyện và nghe kể chuyện không ? Các em kể những chuyện gì ? 
- HS: trả lời
- GV: nhận xét
 ( Kể chuyện văn học như cổ tích, truyền thuyết;kể chuyện đời thường ; chuyện sinh hoạt )	
- GV: yêu cầu HS đọc phần 1
- HS: đọc phần 1
- CH: Gặp các trường hợp như trên, người nghe muốn biết điều gì và người kể phải làm gì?
HS: trả lời
- GV: nhận xét ( Kể chuyện)
- CH: Theo em, kể chuyện để làm gì?
- HS: trả lời
- GV: nhận xét, nêu kiến thức chuẩn
(Để nhận thức về người, sự vật để giải thích , để khen chê)
- CH: Muốn người nghe hiểu Lan là người bạn tốt, người kể phải kể như thế nào ? 
- HS: trả lời
- GV: nhận xét, kiến thức chuẩn
( Kể những việc làm tốt và đức tính tốt của Lan. Biết tỏ thái độ yêu mến, tôn trọng
 Lan )	 
- CH: Tự sự giúp người kể những gì ?
- CH: Em đã học về kiểu VB, hãy cho biết truyện Thánh Gióng thuộc kiểu VB nào?
- HS: trả lời
- GV: Nhận xét
- CH: VB tự sự cho ta biết điều gì?
- HS :liệt kê các yếu tố của truyện
-CH: Hãy kể lại các sự việc theo thứ tự trước sau -> 
HS: kể
- GV: nhận xét
- GV treo bảng phụ ghi các sự việc theo thứ tự trước sau:
1. Sự ra đời của Thánh Gióng
2. Gióng biết nói và nhận trách nhiệm đánh giặc
3. TG lớn nhanh nh thổi
4. TG vươn vai thành tráng sĩ đi đánh giặc
5. TG đánh tan giặc
6. TG lên núi cởi áo giáp sắt bay về trời
7. Vua lập đền thờ phong cho danh hiệu
8. Những dấu tích còn lại của TG
- CH: Chuỗi sự việc trên có quan hệ với nhau như thế nào? 
- HS: trả lời
- GV: nhận xét, nêu kiến thức chuẩn
( Quan hệ theo trình tự thời gian, sự việc xảy ra trước là nguyên nhân dẫn đến sự việc sau dẫn đến kết thúc. Là câu chuyện có đầu có đuôi ).
- CH: Qua chuỗi sự việc trên, truyện thể hiện chủ đề gì ?
- HS: trả lời
- GV: nhận xét, kiến thức chuẩn
 ( Chủ đề đánh giặc cứu nước của người Việt cổ ).
- CH: Từ đó, rút ra ý nghĩa gì cho câu chuyện ?
- HS: trả lời
- GV: nhận xét, nêu kiến thức chuẩn
(- Gióng là biểu tượng của ý thức và sức mạnh đấu tranh bảo vệ đất nước.
- Ước mơ của nhân dân về người anh hùng chống giặc )
Câu chuyện có thể kết thúc ở sự việc thứ 6 được không ?
- HS: trả lời
- GV: nhận xét, nêu chuẩn kiến thức
 ( Không được vì phải có sự việc 7 và 8
mới làm cho câu chuyện dường như là có thật,câu chuyện mới trọn vẹn )
- CH: Qua phân tích các sự việc trong văn bản Thánh Gióng, em hiểu thế nào là phương thức tự sự ?
- HS: trả lời
- GV: nêu kiến thức chuẩn
- GV: Đó là chuỗi sự việc. Vậy em hiểu thế nào là chuỗi sự việc?
- GV: trình bày chuỗi sự việc như thế 
-> phương thức tự sự
- Phương thức tự sự có đặc điểm gì?
- HS đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 2: Luyện tập 
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- HS đọc mẩu chuyện Ông già và thần chết 
- Trong chuyện này, phương thức tự sự được thể hiện nh thế nào?
- Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì?
 - GV: cho HS đọc
- HS đọc bài thơ
- CH: Bài thơ có phải là VB tự sự không? Vì sao?
- HS: trả lời
- GV: nhận xét, nêu kiến thức chuẩn
- CH: Hãy kể lại câu chuyện đó bằng ngôn ngữ của em.
- HS: kể theo ngôn ngữ của mình.
- GV: định hướng
- Bé Mây rủ mèo con bẫy chuột nhắt 
bằng cá nướng thơm lừng treo trong 
cạm sắt.
- Cả bé và mèo nghĩ rằng bọn chuột 
tham ăn sẽ mắc bẫy.
- Đêm đó, bé Mây mơ thấy cảnh lũ 
chuột bị sập bẫy.
- Sáng hôm sau xuống bếp, bé Mây 
chẳng thấy chuột đâu, cá đâu, chỉ thấy 
mèo nằm ngủ giữa lồng, chắc mèo ta 
đang mơ.
-GV: gọi 2 HS ĐọcHS: đọc 2 văn bản:
-CH: Hai VB trên có nội dung tự sự không? Tự sự ở đây có vai trò gì?
- HS: trả lời
- GV: nhận xét, nêu kiến thức chuẩn
( Bản tin: kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc)
- CH: Hãy kể lại câu chuyện để giải thích vì sao người Việt Nam tự xưng là con Rồng cháuTiên.
GV lưu ý HS : Đây là bài kể nhằm giải thích nguồn gốc là chính, nên khi kể cần lựachọn chi tiết và sắp xếp hợp lí, không cần sử dụng nhiều chi tiết cụ thể mà chỉ cần tóm tắt 
 (15')
(20')
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự
1. Ví dụ
2. Nhận xét
- Người kể: Thông báo, cho biết, giải thích
- Người nghe: Tìm hiểu
- Tự sự giúp người kể giải thích sự việc tìm hiểu con người, nêu vấn đề bày tỏ thái độ.
Phương thức tự sự : Là trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
* Ghi nhớ: SGK/28
II. Luyện tập
Bài tập 1 (T.28)
- Kể diễn biến tư tưởng của ông già
- Thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống
Bài tập 2 (T. 29) 
- Là bài thơ tự sự vì bài thơ kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau bẫy chuột nhưng mèo tham ăn nên đã mắc vào bẫy.Hoặc đúng hơn là
 mèo thềm quá đã chui vào bẫy ăn
tranh phần chuột và ngủ ở trong
bẫy.
Bài tập 3 (T. 29)
+ Huế: Khai mạc trại điêu khắc lần thứ ba
+ Người Âu Lạc đánh tan quân xâm lược Tần.
- Hai Vb trên đều là văn tự sự tự sự
+ Vai trò : Giới thiệu, tường thuật, kể chuyện thời sự, lịch sử.
Bài tập 4 (T. 30)
- Người VN xưng là con Rồng cháu Tiên vì tổ tiên xa xưa là vua Hùng. Vua Hùng đầu tiên do Âu Cơ và Lạc Long Quân sinh ra. Lạc Long Quân là nòi Rồng; Âu Cơ là giống Tiên -> Tự xưng là con Rồng cháu Tiên
3. Củng cố: ( 3' )
- Mục đích giao tiếp của văn tự sự 
- Đặc điểm chung của phương thức tự sự
4. Hướng dẫn học ở nhà: ( 2' )
- Học bài
- Làm tiếp bài tập 5
- Chuẩn bị bài Sơn Tinh, Thủy Tinh.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2(1).doc