Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Lượng

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Lượng

BÀI 2

THÁNH GIÓNG

( Truyền thuyết)

.

I/ Mục tiêu cần đạt:

 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được nội dung , ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng: Gióng là biểu tượng rực rỡ của lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết chống xâm lăng và chiến thắng vẻ vang của dân tộc Việt thời cổ.

 2. Kĩ năng: Đọc, kể được truyện.

 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, tự hào về truyền thuyết anh hùng dân tộc.

II/ Chuẩn bị:

 1. GV:

+ Phương pháp: Đọc, Phân tích, nêu vấn đề, thảo luận

Tính hợp : Tiếng Việt: danh từ chung, danh từ riêng

+ Bảng phụ, tư liệu, ảnh minh họa : Thánh Gióng đánh giặc.

 2. HS: Đọc, tập kể tóm tắt truyện và tìm hiểu bài theo hướng dẫn ở SGK.

 

doc 12 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 759Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 2 - Nguyễn Thị Lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 2
TIẾT:	 5
Ngày soạn: 14/ 8/2009
Ngày dạy: 17/8/2009
BÀI 2
THÁNH GIÓNG
( Truyền thuyết)
..................................................
I/ Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức: Giúp HS nắm được nội dung , ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng: Gióng là biểu tượng rực rỡ của lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết chống xâm lăng và chiến thắng vẻ vang của dân tộc Việt thời cổ.
 2. Kĩ năng: Đọc, kể được truyện.
 3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, tự hào về truyền thuyết anh hùng dân tộc.
II/ Chuẩn bị:
 1. GV:
+ Phương pháp: Đọc, Phân tích, nêu vấn đề, thảo luận 
Tính hợp : Tiếng Việt: danh từ chung, danh từ riêng 
+ Bảng phụ, tư liệu, ảnh minh họa : Thánh Gióng đánh giặc.
 2. HS: Đọc, tập kể tóm tắt truyện và tìm hiểu bài theo hướng dẫn ở SGK.
III/Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Khái niệm truyền thuyết.
- Nªu ý nghÜa v¨m b¶n Con Rång ch¸u Tiªn. vµ B¸nh ch­ng b¸nh giầy
3. Bài mới: Tuần trước chúng ta đã học hai văn bản thuộc văn học dân gian: Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên, Bánh chưng bánh giầy. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp một câu chuyện cùng thể loại truyền thuyết nhưng có nội dung liên quan đến truyền thống chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta, đó là truyện Thánh Gióng ( SGK Tr 19)
* HHĐ 1: HD đọc tìm hiểu chung văn bản
- HD đọc : Chú ý giọng đọc kể.
+ Ngạc nhiên, hồi hộp® sự ra đời của Gióng.
+ Đĩnh đạt, trang nghiêm® Gióng trả lời sứ giả 
+ Háo hức, phấn khởi® Cả làng nuôi Gióng.
+ Mạnh mẽ, nhanh gấp ® Gióng cưỡi ngựa đánh giặc.
+ Chậm, nhẹ® Gióng bay về trời.
- Đọc 1 đoạn. 
- Yêu cầu 3 học sinh đọc nối tiếp ® hết. 
- Nhận xét
 - Cho HS tìm hiểu chú thích : 1, 2, 4, 6, 10, 11, 17, 18, 19.
* HĐ 2: Đọc- Hiểu văn bản
- Hỏi: Văn bản được viết theo phương thức biểu đạt nào? Ai là nhân vật chính?
- Gọi 1 HS kể tóm tắt truyện.
- GV giới thiệu trên bảng phụ: bố cục của truyện, yêu cầu HS xác định 4 đoạn văn tương ứng?
1. Sự ra đời của Gióng
2. Gióng đòi đi đánh giặc
3. Gióng được nuôi lớn để đánh giặc
4. Gióng đánh thắng giặc và trở về trời
1/Sự ra đời của Gióng
- Hỏi: Theo dõi đoạn 1, tìm và nêu những chi tiết kể về sự ra đời của Gióng?
- Hỏi: Đứa trẻ ra đời như thế là bình thường hay kì lạ? Vì sao nhân dân muốn Gióng ra đời kì lạ như thế?
- GV: Theo quan niệm dân gian, đã là bậc anh hùng thì phải phi thường, kì lạ trong mọi biểu hiện, kể cả lúc mới sinh ra.
- Hỏi: Gióng ra đời kì lạ nhưng là con của ai ? em nghĩ gì về nguồn gốc của Gióng ?
2/ Gióng đòi đi đánh giặc
- Hỏi: Sinh ra không biết nói, cười nhưng tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đòi đi đánh giặc « Ta sẽ phá tan lũ giặc này ». Điều này có ý nghĩa gì ?
- GV :* Gióng là hình ảnh của nhân dân: bình thường âm thầm lặng lẽ, nhưng khi đất nước gặp nguy biến thì mẫn cảm, đứng ra cứu nước đầu tiên....
* Có thể nói lòng yêu nước là tình cảm lớn nhất của Gióng và của cả nhân dân ta. Câu nói « Ta sẽ » thể hiện ý chí quyết tâm, sức mạnh quật cường của dân tộc.
- Hỏi: Để đánh giặc, bên cạnh ý chí quyết tâm, Gióng cần ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt. Điều này có ý nghĩa gì ?
- GV : Vua đã cho người rèn vũ khí đúng yêu cầu của Gióng. Gióng đã thực hiện ý chí của toàn dân. →Chuyển ý 3
3/ Gióng được nuôi lớn để đánh giặc
- Truyện kể rằng, từ sau hôm gặp sứ giả, Gióng lớn nhanh như thổi, cơm ăn mấy cũng chẳng no, áo mặc xong đứt chỉ. Hỏi: Những người nuôi Gióng lớn nhanh là ai ? bằng cách nào ?
Hỏi: Như vậy, Gióng lớn lên bằng cơm gạo của dân làng, theo em, điều này có ý nghĩa gì ? (Sức mạnh mà Gióng có được là do đâu ?)
4/ Gióng đánh thắng giặc và bay về trời.
Hỏi: Để đánh thắng giặc phải trở thành tráng sĩ, cậu bé đã trở thành tráng sĩ như thế nào ? Điều này thể hiện ước mong gì của nhân dân ta ?
- Hỏi: Khi roi bị gãy, Gióng nhổ cụm tre bên đường quật vào giặc. Chi tiết này có ý nghĩa gì ?
- GV : Cây tre- sản vật của quê hương đã trở thành vũ khí để đánh giặc đúng như BH đã dạy : « Ai có súng dùng súng, ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc »
- Hỏi: Khi đánh tan quân giặc, “Gióng cởi giáp sát bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời”. Em có suy nghĩ gì về chi tiết này?
- Hỏi: Hiện nay vẫn còn đền thờ ở làng Phù Đổng, dấu tích ao hồ, làng cháy... cho thấy thái độ gì của nhân dân đối với anh hùng Gióng?
* HĐ 3: HD tổng kết
- Hỏi: Truyện Thánh Gióng có phải là truyền thuyết không? vì sao?
- Hỏi: Việc xây dựng hình tượng Thánh Gióng có ý nghĩa như thế nào ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ 
4. Củng cố:
- Xem tranh trang 23 hãy cho biết tranh là cảnh gì?
? Em hiểu Hội khoẻ Phù Đổng hàng năm ở trường em là gì? 
? Thánh Gióng có ảnh hưởng như thế nào trong hoạt động TDTT?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Tập kể lại truyện, nắm nội dung, ý nghĩa.
- Nêu suy nghĩ của mình về nhân vật Thánh Gióng.
- Soạn bài : Sơn Tinh, Thủy Tinh theo câu hỏi SGK.
- Báo cáo sĩ số
- Trả lời trước lớp
- Đọc
- Tự sự. Gióng là nhân vật chính.
- Kể
+ Đời Hùng Vương thứ 6, có đôi vợ chồng ông lão nghèo sinh 1 người con không biết bú móm, đến 3 tuổi không biết nói cười. Bấy giờ giặc Ân xâm lược, cậu bé cất tiếng nói, đòi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt để đi đánh giặc. cả làng góp gạo nuôi cậu bé lớn nhanh như thổi, thành tráng sĩ. Đánh tan giặc, tráng sĩ cởi áo giáp bỏ lại và bay về trời. Vua nhớ ơn phong làm Phù Đổng Thên Vương và lập bàn thờ ở làng Phù Đổng.
- Xác đinh, nêu
1/ Từ đầu.đặt đâu thì nằm đấy
2/ Tiếp đến.những việc chú bé dặn
3/ Tiếp đến.giết giặc cứu nước
4/ đoạn còn lại
- Tìm, nêu
+ Mẹ mang thai 12 tháng mới sinh Gióng, lên 3 không biết nói, cười, đặt đâu nằm đấy.
- Suy nghĩ, trả lời
+ Kì lạ, để sau này Gióng trở thành anh hùng.
+ Con của người nông dân lương thiện, Gióng là người anh hùng của nhân dân.
- Suy nghĩ, trả lời
+ Chứng tỏ lòng yêu nước, ý thức đánh giặc cứu nước.
+ Có lòng yêu nước nhưng cần cả vũ khí sắc bén để đánh giặc.
+ Cha mẹ làm lụng và nhân dân góp gạo để nuôi Gióng.
+ Anh hùng Gióng là thuộc về nhân dân. Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của nhân dân.
+ Vùng dậy, vươn vai một cái → ước mong đạt tới sự khổng lồ, phi thường của người anh hùng đánh giặc.
- Tinh thần tiến công, đánh giặc bằng cả vũ khí thô sơ, bình thường nhất
+ Là sự ra đi phi thường. Người anh hùng làm việc nghĩa vô tư, không vì danh lợi, địa vị.
+ Hình ảnh Gióng trở nên bất tử. Gióng còn sống mãi trong lòng nhân dân, trong lòng mọi người.
+ Là truyền thuyết. vì có nhiều chi tiết liên quan đến lịch sử thời quá khứ, Hùng Vương thứ 6, giặc Ân., có nhiều chi tiết kì ảo, tưởng tượng.
- HS có thể trả lời như ghi nhớ
- Đọc to
- Lễ khai mạc hội khoẻ Phù Đổng toàn quốc..
- Hội khoẻ Phù Đổng – hội thi thể dục thể thao cho thiếu nhi.
- Gióng có sức khoẻ và tinh thần kì diệu mà mọi người cần học tập. 
I/ Đọc tìm hiểu chung văn bản
II/ Đọc- Hiểu văn bản
1/Sự ra đời của Gióng
- Kì lạ
2/ Gióng đòi đi đánh giặc
 - Ý thức đánh giặc cứu nước.
3/ Gióng được nuôi lớn để đánh giặc
+ Sức mạnh của Gióng là sức mạnh của nhân dân.
4/ Gióng đánh thắng giặc và bay về trời.
+ không màn danh lợi
+ Sống mãi trong lòng người dân
III/ Tổng kết
- Gióng là biểu tượng của ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước.
- Là ước mơ về người anh hùng cứu nước chống ngoại xâm. 
Ghi nhớ (SGK tr 23)
¯ Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
======v======
TUẦN : 2
TIẾT:	 6
Ngày soạn: 16/ 8/2009
Ngày dạy: 19/8/2009
BÀI 2
TỪ MƯỢN
.................
I/ Mục tiêu cần đạt:
Kiến thức: Giúp HS 
- Hiểu thế nào là từ mượn
- Nhận biết được những từ mượn đang được sử dụng trong tiếng việt.
*Trọng tâm: HS cần nhận biết được trong từ mượn, từ mượn của tiếng Hán là một phần quan trọng (Từ Hán Việt); Bước đầu biết lựa chọn để sử dụng từ mượn cho thích hợp.
 2. Kĩ năng: Sử dụng từ mượn một cách hợp lý trong nói viết.
 3. Thái độ: Có thái độ đúng với từ mượn.
II/ Chuẩn bị:
GV:
 + Phương pháp: 
+ Bảng phụ, tài liệu có liên quan
 2. HS: Tự trả lời trước các câu hỏi trong mục I và II.
III/ Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là từ đơn? Từ phức?
- Từ ghép và từ láy khác nhau ở điểm nào?
3. Bài mới: Để làm phong phú vốn từ, bên cạnh từ thuần Việt chúng ta còn mượn một số từ mượn khác, từ mượn là gì chúng ta cùng tìm hiểu.
* HĐ 1: Hướng dẫn tìm hiểu mục 1 
- Gọi học sinh đọc VD ở SGK
- Hãy giải thích nghĩa của từ “trượng” và từ “tráng sĩ” ?
- Hỏi: Em có nhận xét gì về nghĩa của những cặp từ?
Giang sơn , sông núi
Hải cẩu , chó biển
Hắc ám , đen tối
Phi cơ , máy bay
- Hỏi: Trong những từ đó, theo em từ nào là từ thuần Việt, từ nào là từ mượn?
- Cho HS quan sát bảng phụ
- Hỏi: Trong số những từ sau, những từ nào được mượn từ tiếng Hán? Những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ #?
 Sứ giả, tivi, xà phòng, buồm, mittinh, ra-đi-ô, gan, điện, ga, bơm, xô viết, giang sơn, in-tơ-nét.
- Hỏi: Vậy em hiểu thế nào là từ thuần Việt? thế nào là từ mượn?
- Hỏi: Theo em, bộ phận quan trọng nhất trong vốn từ TV có nguồn gốc từ tiếng nước nào ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ 1 (SGK)
HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu nguyên tắc mượn từ 
- Gọi Hs đọc ý kiến Hồ Chí minh (SGK).
- Hỏi: Theo HCM, ta có cần mượn từ nước ngoài không? Tại sao?
- GV cho VD và yêu cầu HS so sánh cách dùng từ ở 2 trường hợp
a. Thủ tướng Phan Văn Khải cùng phu nhân đến thăm đất nước TQ.
 b. Anh nông dân cùng phu nhân đi làm 
a. Ngày 8 tháng 3 là ngày quốc tế đàn bà
b. Ngày 8 tháng 3 là ngày quốc tế phụ nữ.
- Hỏi: tại sao cần mượn từ? Phải tuân theo nguyên tắc nào?
* HĐ 3: HD luyện tập
- Gọi HS đọc và nêu yêu cầu mỗi bài tập.
4. Củng cố:
? Khi nói, viết nhất là khi tạo dựng văn bản tự sự ta sử dụng từ mượn như thế nào?
- GV chốt: Nội dung của bài học. → Hiểu được ưu nhược điểm của từ mượn.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học thuộc lý thuyết, làm lại các bài tập vào vở
- Chuẩn bị: Nghĩa của từ
- Báo cáo sĩ số
- Trả lời trước lớp
- HS đọc VD
- Trượng: Đ/v đo  ... iện.
- Xác định, nêu
I. Từ thuần Việt - từ mượn
.
- Từ thuần Việt: do nhân dân ta tự sáng tạo.
- Từ mượn: vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng mà tiếng Việt chưa có từ biểu thị.
- Nguồn gốc từ mượn: chủ yếu mượn tiếng Hán ( Từ Hán Việt).
II. Nguyên tắc mượn từ:
Không mượn từ nước ngoài một cách tùy tiện.
III/ luyện tập
Bài 1: Xác định từ mượn
a) vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ. ( Hán) 
b) gia nhân ( Hán)
c) pốp, in-tơ-nét.( Anh)
 Bài 2: Xác định nghĩa các tiếng tạo thành từ Hán Việt
Khán giả: Khán (xem), giả (người)
Thính giả: Thính (nghe) 
Độc giả: Độc (đọc)
b) Yếu điểm: Yếu (quan trọng) 
Điểm (điểm)
Yếu lược: Lược (tóm tắt)
Yếu nhân: nhân (người)
Bài tập 3: Tìm từ mượn
a) Tên gọi các đ.vị đo lường: Mét, ki lô mét
b) Tên gọi bộ phận xe đạp: Ghi đông, pê đan.
c) Tên đồ vật: vi-ô-lông
Bài tập 4: Xác định từ mượn
- Các từ mượn: Phôn, nốc ao....
- Dùng trong hoàn cảnh g.tiếp với bạn bè, người thân. Hoặc các tin tức trên báo. Nhược điểm là không trang trọng, không phù hợp trong giao tiếp chính thức.
¯ Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN : 24
TIẾT:	 7
Ngày soạn:18/8/2009
Ngày dạy: 21/8/2009
BÀI 2 
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
....................................
I/ Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức: Giúp HS 
- Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự
	- Có khái niệm sơ lược về phương thức tự sự
 2. Kĩ năng: Phân tích các sự việc trong tự sự và tạo lập được một văn bản tự sự
 3. Thái độ: 
II/ Chuẩn bị:
 1. GV:
+ Phương pháp: Đọc, Phân tích, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
+ Bảng phụ, tư liệu 
 2. HS: Đọc và tìm hiểu hướng dẫn ví dụ ở SGK.
III/Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Thế nào là văn bản?
- Kể tên các kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt tương ứng.
3. Bài mới: Tự sự là văn bản mà ta thường hay sử dụng trong giao tiếp. tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về phương thức tự sự SGK (Tr 27)
* HĐ 1: Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự 
1/ Mục đích của văn bản tự sự
Hỏi: Trong cuộc sống hàng, ngày các em thường có kể chuyện và nghe kể chuyện không ? Và đó là những chuyện gì ?
Hỏi: Vậy theo em, kể chuyện để làm gì ? và người kể có vai trò gì ? người nghe có vai trò gì?
- GV nhấn mạnh: Mục đích giao tiếp của tự sự là giúp người kể giải thích sự việc, , tìm hiểu về con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.
2/ Tìm hiểu về phương thức tự sự:
-Hỏi: Truyện Thánh Gióng là văn bản tự sự, hãy cho biết:
+ Truyện kể về ai ?
+ ở thời nào ?
+ Làm việc gì ?
+ Diễn biến của sự việc như thế nào ?
+ Kết quả ra sao ?
+ ý nghĩa của sự việc là gì ?
Hỏi: Hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trước sau của truyện ?
- GV: Bổ sung - Chốt lại trên bảng phụ diễn biến sự việc:
Sự ra đời của Thánh Gióng ‘
Gióng cất tiếng nói đòi đánh giặc
Gióng lớn nhanh như thổi
Gióng vươn vai cưởi ngựa ra trận
Gióng đánh tan giặc
Gióng bay về trời 
Vua lập đền thờ 
Những dấu tích còn lại của Thánh Gióng.
- GV: Khi kể ta có thể bớt đi hay đảo lộn các sự việc đó hay không ? vì sao?
- GV chốt đặc điểm của phương thức tự sự: là trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
4. Củng cố:
- Mục đích của văn bản tự sự?
- Đặc diểm (cách thức) của phương thức tự sự?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học ghi nhớ
- Xem các bài tập luyện tập tiếp theo
- Báo cáo sĩ số
- Trả lời trước lớp
- Chuyện trong đời thường: chuyện học hành, chuyện bạn bèchuyện văn học:Truyện cổ tích, truyện thần thoại
- Suy nghĩ, trả lời
- Để biết, để nhận thức về người, sự vật, sự việc, để giải thích, khen, chê ...
- Người kể phải thông báo, cho biết, giải thích
- Người nghe phải tìm hiểu để biết.
- Trả lời
+ Thánh Gióng 
+ Hùng Vương thứ 6
+ Đánh giặc ngoại xâm 
+ Tự sự thời gian, diễn biến , kết quả (Ra đời, lớn lên, đánh giặc, bay về trời)
+ Ca ngợi công đức của vị anh hùng làng Gióng. 
- Thảo luận nhóm, liệt kê, nêu
- Trả lời
- Chúng ta không thể đảo lộn vì đó là chuỗi các sự việc có mở đầu, có kết thúc; sự việc đầu ® sự việc sau và cũng không thể bớt đi sự việc . Vì thế sẽ làm mất đi ý nghĩa văn bản
- Đọc to ghi nhớ
I/ Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự 
1. Mục đích của văn bản tự sự:
Giúp người kể giải thích sự việc, , tìm hiểu về con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.
2. Đặc điểm của phương thức tự sự.
Trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
Ghi nhớ: SGK Tr 28
¯ Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
TUẦN : 2
TIẾT:	8
Ngày soạn: 21/ 8/2009
Ngày dạy: 24/8/2009
BÀI 2
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
........................
I/ Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức: Giúp HS nắm chắc hơn mục đích và đặc điểm của văn tự sự
 2. Kĩ năng: Biết vận dụng thành thạo những kiến thức đã học vào một số bài tập, luyện tập thực hành 
 3. Thái độ: Tích cực, tự giác, tự động
II/ Chuẩn bị:
 1. GV:
+ Phương pháp: tập thực hành, thảo luận nhóm
+ Bảng phụ, tư liệu 
 2. HS: Đọc và tìm hiểu hướng dẫn ví dụ ở SGK.
III/Tiến trình lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Mục đích của văn bản tự sự?
- Đặc diểm (cách thức) của phương thức tự sự?
3. Bài mới: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu chung về văn tự sự, qua đó đã hiểu mục đích và đặc điểm (cách thức) của phương thức tự sự. Tiết học này chúng ta sẽ thực hành phần luyện tập qua một số bài tập (SGK Tr28)
* HĐ 2: HD làm bài tập luyện tập
- Gọi HS đọc BT 1 (ví dụ ở SGK)
- Hỏi: Truyện trên có viết theo phương thức tự sự ?  thể hiện ở điều gì? Chỉ rõ ?
- GV: Bổ sung, kết luận 
Hỏi: Câu chuyện kể lại diễn biến tư tưởng của ông già, mang sắc thái hóm hỉnh, theo em nội dung truyện có ý nghĩa gì?
- Gọi HS đọc BT 2
- Bài thơ có phải là tự sự không? Vì sao biết? (Gợi ý: Nội dung của bài thơ ấy có phải là chuỗi sự việc không?)
- Hỏi: Nội dung bài thơ có ý nghĩa gì?
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện bằng miệng
- Nhận xét
- Gọi HS đọc BT3: (2 văn bản)
- Hỏi: Hai văn bản này có nội dung tự sự không? Vì sao biết?
- Hỏi: Tự sự ở đây có vai trò gì?
- BT 4: Hãy kể câu chuyện để giải thích vì sao người VN tự xưng là con Rồng cháu Tiên.
 - Yêu cầu kể tóm tắt (Có thể kể ngắn – dài, kể theo trình tự, kể không theo trình tự.) 
BT 5: (cho về nhà)
 4.Củng cố:
? Thế nào gọi là tự sự?
? Muốn tìm hiểu có phải là phương thức tự sự ta làm như thế nào?
? Muốn xây dựng một văn bản tự sự ta làm như thế nào?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Tìm hiểu, trả lời BT 5
- Học, nắm nội dung bài
- chuẩn bị: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
- Báo cáo sĩ số
- Trả lời trước lớp
+ Giúp người kể giải thích sự việc, , tìm hiểu về con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê.
+ Trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa.
- Đọc
- Suy nghĩ trả lời 
+ Phương thức tự sự
+ Phương thức tự sự thể hiện ở chuỗi sự việc:
 * ông già đốn xong củi mang về
 * kiệt sức muốn nhờ thần chết mang đi
 * thần chết đến, ông già sợ, nhờ nhấc hộ bó củi.
+ Thể hiện tư tưởng yêu cuộc sống (dù kiệt sức thì sống còn hơn chết)
 - Đọc
+ Tự sự. nội dung bài thơ ấy có chuỗi sự việc:
¨Kể chuyện Bé Mây và mèo rủ nhau đi bẫy chuột. Mèo con tham ăn, thèm quá nên đã chui vào bẫy ăn tranh phần chuột và mắc bẫy.
¨Mang ý nghĩa khuyên răn.
- Kể 
- Đọc
- HS trả lời, HS khác bổ sung
+ VB 1: Có nội dung kể lại cuộc khai mạc trại điêu khắc quốc tế lần thứ ba tại thành phố Huế chiều ngày 3 tháng 4 năm 2002.
+ VB 2: Người Âu Lạc đánh tan quân Tần xâm lược là một đoạn trong lịch sử 6.→ Đều là tự sự.
+ Vai trò: Việc giới thiệu, tường thuật, kể chuyện thời sự hay lịch sử, giúp người đọc thấy rõ quá trình của 2 sự kiện. 
- Kể tóm tắt, nhận xét
* Tổ tiên người Việt xưa là Lạc Long Quân và Âu cơ. Long Quân nòi Rồng thường chơi ở vùng Lạc Việt (Bắc Bộ ). Âu Cơ thuộc giống Tiên ở phương Bắc. Hai người gặp và yêu nhau, kết thành vợ chồng. Âu Cơ đẻ 100 trứng,nở ra trăm con. Người con trưởng được chọn làm vua gọi là Hùng Vương đóng đô ở Phong Châu, đời đời cha truyền con nối. Biết ơn và tự hào về nòi giống của mình, người Việt xưng là con Rồng cháu Tiên.
* Tổ tiên người Việt xưa là các vua Hùng.Vua Hùng đầu tiên do Lạc Long Quân và Âu Cơ sinh ra. Lạc Long Quân thuộc nòi Rồng, Âu Cơ thuộc dòng Tiên. Vì vậy người Việt tự xưng là con Rồng cháu Tiên.
- Trả lời
(Trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện một ý nghĩa).
(Tìm hiểu chuỗi sự việc -> ý nghĩa.)
(Phải xây dựng một chuỗi các sự việc -> giải thích, tìm hiểu, nêu vấn đề, bày tỏ thái độ)
II/ Luyện tập
Bài tập 1:
- Tự sự
- Chuổi sự việc
- ý nghĩa
Bài tập 2:
B ài tập 3
Bài tập 4:
¯ Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
======v======

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN VAN 6 TUAN 2 3 COT.doc