Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011

I.MỤC TIÊU :

 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.

 - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện .

II. KIẾN THỨC CHUẨN: .

 1. Kiến thức:

 - Đặc điểm của ngụ ngôn trong văn bản Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.

 - Nét đặc sắc của truyện: cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đức kết bài học về sự đoàn kết .

 2. Kỹ năng:

 - Đọc – hiểu văn bản truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại.

 - Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện.

 - Kể diễn cảm được truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.

III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN:

 

doc 9 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 12 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 12 Tiết : 45 Bài : 11
Ngày soạn: 7/10/2010 Văn Bản: CHÂN,TAY,TAI,MẮT,MIỆNG
Ngày dạy: . ( TỰ HỌC CĨ HƯỚNG DẪN) 
I.MỤC TIÊU :
 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
 - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của à truyện .
II. KIẾN THỨC CHUẨN:	.
 1. Kiến thức:
 - Đặc điểm của ngụ ngôn trong văn bản Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
 - Nét đặc sắc của truyện: cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đức kết bài học về sự đoàn kết .
 2. Kỹ năng:
 - Đọc – hiểu văn bản truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại.
 - Phân tích, hiểu ngụ ý của truyệná.
 - Kể diễn cảm được truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. 
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
*HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động
1.Oån định:KTSS
2.Kiểm tra: 
+Cụm danh từ là gì ? cho VD?.đặt câu với cụm DT vừa tìm được ? .Phân tích câu ?
3.Bài mới:
*HOẠT ĐỘNG 2: Đọc – hiểu văn bản 
Gv: văn bản này thuộc thể loại truyện nào?
GV: hướng dẫn đọc :giọng đọc cần sinh động và có sự thay đổi thích hợp với nhân vật và từng đoạn :
-Đoạn đầu giọng than thở ,bất mãn :Chân,Tay,Tai,Mắt đến gặp lão Miệng có giọng hăm hở nóng vội ;đoạn tả kết quả của sự đồng tình của “Chân ,Tay,Tai,Mắt”thì giọng uể oải,lờ đờ ;đoạn cuối thì “Chân,Tay,Tai,Mắt “hối lỗi và hoà thuận thân ái với lão Miệng .
Gv: Văn bản mượn chuyện của ai để nói chuyện của ai?
GV: gọi HS tóm tắt ngắn gọn nội dung truyện .
*HOẠT ĐỘNG 2: Phân tích 
GV: mỗi bộ phận cơ thể người có những hoạt động gì ?
GV:vì sao cô Mắt ,cậu Chân ,cậu Tay ,bác Tai so bì với lão Miệng ?
GV: theo em cách nghĩ của họ :là họ chỉ phục vụ cho lão Miệng .Em nhận xét cách nghĩ của họ có đúng không ?
GV: Từ cách nhìn này gợi cho em nhớ đến truyện nào đã học ? 
GV:Nếu lão Miệng không ăn thì toàn bộ cơ thể sẽ như thế nào ?
GV:giả sử nếu thiếu cậu Tay thì có ảnh hưởng gì đến toàn bộ cơ thể không?
GV: như vậy mỗi bộ phận cơ thể hoạt động độc lập không có quan hệ với nhau được không ?vì sao ?
GV: gọi HS đọc đoạn :”Từ hôm đó Bác Tai,Cô Mắt ,đến hết “
GV: khi bốn nhân vật không làm gì nữa thì điều gì sẽ xảy ra ?
GV: trước tình trạng như thế các nhân vật làm gì ?kết quả ra sao ?
GV:Từ các nhân vật Cô Mắt ,Cậu Chân, Cậu Tay,rút ra cho em bài học gì ?
GV: Mỗi bộ phận cơ thể người được gọi bằng từ nào ?Có hành động suy nghĩ giống ai.Đó là nghệ thuật xây dựng truyện của tác giả dân gian .Vậy em nào cho biết đó là nghệ thuật gì ?có tác dụng ra sao ?
GV: Truyện mượn các bộ phận cơ thể người để nói chuyện con người ,có thể ví cơ thể người như một tổ chức ,một cộng đồng ,mà Chân ,Tay ,Tai ,Mắt ,Miệng,là những cá nhân trong tổ chức ,cộng đồng đó .Từ mối quan hệ này truyện nhằm khuyên nhủ ,răn dạy người ta bài học gì ?
*HOẠT ĐỘNG 3: Tổng kết
GV: Từ câu chuyện “Chân ,Tay,Tai,Mắt ,Miệng “rút ra cho em bài học gì ?
GV: em có biết truyện nào có nội dung tương tự như truyện đã học .
GV:hãy nhắc lại định nghĩa truyện ngụ ngôn và tên các truyện ngụ ngôn đã học? 
*HOẠT ĐỘNG 4 : Củng cố, dặn dò:
Củng cố
Qua văn bản :”Chân Tay ,Tai ,Mắt, Miệng “khuyên chúng ta điều gì ?	
Dặn dò:
+Học thuộc phần ghi nhớ ;khái niệm truyện ngụ ngôn ;đọc lại văn bản ,đọc truyện “lục súc tranh công “
+học lại tất cả các bài thuộc về tiếng việt chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết 
 lưu ý :học thuộc phần ghi nhớ .Tìm VD minh hoạ 
=>Cụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngư õphụ thuộc nó tạo thành .
=>HS tìm VD=>GV sửa chữa . 
- Truyện ngụ ngôn.
-HS: theo dõi thực hiện .
-HS tóm tắt truyện .
-Chân phải đi ,Tay phải làm ,Tai phải nghe ,.
-Vì họ nhận thấy rằng họ phải làm :”làm việc mệt nhọc quanh năm “ còn lão Miệng :”Chẳng làm gì cả ,chỉ ngồi mà ăn không “
-HS tư duy độc lập .
-Cách nghĩ của họ chỉ đúng ở bề ngoài .Nhưng thật ra ai cũng vậy ,mỗi người một việc đều góp sức đễ nuôi cơ thể .Miệng có ăn cơ thể mới được nuôi dưỡng ,cường tráng ,khoẻ mạnh .
-Truyện “Thầy bói xem voi “
-Họ sẽ bị tê liệt dần dần rồi chết .
-Thiếu cậu Tay cơ thể sẽ mất thăng bằng ,hoạt động chậm chạp ,đình trệ ,khó khăn .
- Hs suy nghĩ trả lời.
-Cả bọn lừ đừ ,mệt mỏi ,Ngay cả lão Miệng cũng nhợt nhạt cả môi ,hai hàm răng thì khô như rang ,không buồn nhếch mép .
-Họ đi làm đễ lão Miệng có cái ăn cuối cùng tỉnh lại .
-Mỗi chúng ta không nên tị nạnh ,so bì ,
-HS tư duy độc lập .
-Mỗi bộ phận được gọi là cô ,cậu ,bác lão ,biết nói năng suy nghĩ như con người .
=>Nghệ thuật nhân hoá ,ẩn dụ làm cho câu chuyện sinh động ,hấp dẫn ,trẻ thơ .
-Truyện khuyên mỗi cá nhânkhông thể tồn tại nếu tách khỏi cộng đồng .Đây là phương diện rất quan trọng của mối quan hệ giữa người với người ,giữa cá nhân với cộng đồng .
-Lới khuyên thiết thực và khôn ngoan của mọi người :”mõi người vì mọi người ,mọi người vì mõi người “.Mỗi hành động ứng xử của cá nhân không chỉ đơn giản tác đông đến chính cá nhân đó mà còn ảnh hưởng đến cả cộng đồng .
-Không so đo,tị nạnh .
-Phải đoàn kết gắn bó với nhau ,tôn trọng nhau để tồn tại .
-Truyện :”Lục súc tranh công “;”hoa điểu tranh năng “
-Nhắc lại chú thích dấu sao trang (100)SGK và kể tên các truyện .
=>Khuyên chúng ta không nên tị nạnh ,so bì .Phải biết nương tựa đoàn kết với nhau.
I.TÌM HIỂU CHUNG :
 1. Thể loại: Truyện ngụ ngôn.
2. Đề tài: Mượn các bộ phận cơ thể người để nói chuyện con người. 
II. PHÂN TÍCH :
 1. Nội dung:
 a.Mối quan hệ giữa các bộ phận 
-Mỗi bộ phận có nhiệm vụ riêng nhưng phải thống nhất chặt chẽ với nhau, không thể thiếu nhau .
 b .Kết quả của sự tỵ nạnh ,so bì :
-Khi Chân ,Tay ,Tai ,Mắt,..không làm gì nữa :
+cả bọn rả rời .
+cả bọn lừ đừ ,mệt mỏi .
+bị tê liệt.
=> Sự so bì đó là sai.
 2. Nghệ thuật:
 Sử dụng nghệ thuật nhân hóa, ẩn dụ.
I II . Ý NGHĨA: 
-Từ câu chuyện”Chân,Tay ,Tai,Mắt ,Miệng “:Truyện nêu ra bài học:
 Trong một tập thể mỗi thành viên không thể sống tách biệt mà phải biết nương tựa vào nhau ,gắn bó với nhau để cùng tồn tại và phát triển.
Tuần : 12 Tiết : 46 
Ngày soạn: 7/10/2010 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Ngày dạy: .. 
 I.MỤC TIÊU:
 Hệ thống lại toàn bộ kiến thức các nội dung tiếng việt đã học..
II. KIẾN THỨC CHUẨN:
 1.Kiến thức:
 Củng cố lại kiến thức về từ ngừ tiếng việt: cấu tạo, từ mượn, hiện tượng cguyển nghĩa, lỗi dùng từ .
2.Kỹ năng:
 Vận dụng các kiến thức đã học để giải bài tập cũng như vạn dụng vào việc viết đoạn văn, bài tập làm văn..
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN:
 1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số
 2.Kiểm tra:
-GV kiểm tra khâu chuẩn bị : giấy ,viết ,đóng tập ,sách lại .
3.Phát đề: Giáo viên phát đề cho học sinh.
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT:
Câu 1: (2đ) 
 Tiếng là gì? Nghĩa của từ là gì? 
Câu 2: (2đ)
Từ nào điền vào câu : “ Mặc dù còn một số....................., nhưng so với năm học cũ, lớp 6B đã tiến bộ vượt bậc.” là thích hợp?
 a. Yếu điểm. b. Khuyết điểm. c. Điểm yếu. d. Khuyết tật. 
Câu 3: (3đ)
Danh từ là gì ? hãy xác định danh từ trong đoạn sau:
 “ Vua sai ban cho làng ấy ba thúng gạo nếp với ba con Trâu đực, ra lệnh phải nuơi làm sao cho ba con trâu ấy đẻ thành chín con [. . . ].
 ( trích Em bé thơng minh)
Câu 4: (3đ)
 Hãy nêu đặc điểm của danh từ? Trong các danh từ chỉ đơn vị sau : mét, lít, nắm, thúng, hecta, Kilôgam, mớ, gam, cục, có mấy danh từ chỉ đơn vị ước chừng? Kể ra.
ĐÁP ÁN
 Câu 1: 
 Tiếng là một âm tiết phát ra chưa rõ nghĩa, tiếng dùng để tạo từ.
 Nghĩa của từ là nội dung (sự vật,tính chất,hoạt động,quan hệ)mà từ biểu thị.
 Câu 2:
 Câu b: khuyết tật.
 Câu 3:
 - Danh từ là những từ chỉ người ,vật ,hiện tượng ,khái nịệm ,
 - Vua ,làng ,thúng ,gạo nếp ,con, ba con trâu.
	Câu 4:
 Danh từ tiếng việt được chia thành hai loại lớn:
 -Danh từ chỉ sự vật: dùng để nêu tên từng loại hoặc từng cá thể , người ,vật ,hiện tượng ,khái niệm,
 - Danh từ chỉ đơn vị: nêu tên đơn vị dùng để tính ,đếm đo lường sự vật ; bao gồm danh từ chỉ đơn vị chính xác và danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
 - Các danh từ chỉ đơn vị ước chừng: nắm, thúng, mớ, cục.
4.Thu bài:
5.Dặn dò:
Tuần : 12 Tiết : 47 
 Ngày soạn: 7/10/2010 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN 
Ngày dạy:  ( SỐ 2 ) 
 I. MỤC TIÊU:
 Giúp HS nắm được yêu cầu .nội dung của đề .
II. KIẾN THỨC CHUẨN:
 1.Kiến thức:
 -Hướng dẫn HS xây dựng cho được phần dàn ý .
 - Biết cách miêu tả hình dáng; phẩm chất, kể được những kỉ niệm.
 -Nêu được suy nghĩ của bản thân .
 - Sử dụng đúng ngôi kể.
 2.Kỹ năng:
 -Rèn luyện kỹ năng dùng từ đặt câu diễn đạt .
 -Nắm vững kiến thức bài .
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆN:
*Hoạt Động 1: Khởi động
 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ :Dàn bài thường gồm mấy phần ? kể ra ?Nêu nhiệm vụ từng phần ? (10đ)
 3.Bài mới :
 Để thấy được những ưu khuyết điểm của bài làm .Ta tiến hành phân tích ,tìm hiểu yêu cầu nội dung của đề bài .
 *Hoạt Động 2:
 -GV: gọi HS đọc lại đề bài đã làm .
 -GV: Trước khi có đề văn bước đầu tiên ta làm gì ?
 -HS :tìm hiểu đề 
 -GV: Hãy tìm y,ù và lập dàn ý cho đề bài trên ?
 ? Mở bài em định giới thiệu như thế nào ?
 ? Thân bài em dự định sẽ kể những điều gì ?
 ? Kết bài em sẻ kể việc kết thúc ,nêu suy nghĩ như thế nào ?
 Dàn Ý : ( tiết 37,38 tuần 10).
 *Hoạt Động 3: Nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh.
 - GV ghi những lỗi sai của HS ,yêu cầu HS nhận xét sữa chữa .
 - GV giúp HS nhận ra ưu –khuyết điểm của bài làm .
 - GV nhắc nhở HS tránh lỗi lặp từ ,chấm câu ,cần á dùng quan hệ từ ,viết hoa đúng lúc ,không nên dùng từ ngữ trong văn nói .diễn đạt phải có ý nghĩa .Viết câu phải có chủ ngữ, vị ngữ , các lỗi chính tả.
 - GV lưu ý HS kể việc phải theo một trình tự từ đầu đến hết ,câu chuyện cần có ý nghĩa .
 - GV phát bài cho Hs để cá em so sánh đối chiếu với dàn ý =>Rút ra ưu khuyết điểm bài làm của mình .
 -HS có quyền thắc mắc ,những yêu cầu chưa rõ
 - GV chọn đọc những bài khá giỏi tuyên dương .Riêng bài yếu động viên Hs phấn đấu hơn .
 - GV cho HS đọc điểm cập nhật vào sổ điểm cá nhân .
 - GV thu bài kiểm tra và lưu giữ cẩn thận .
 ơKết quả :
Lớp
Sỉ số
Giỏi
Khá
TB
Yếu-Kém
6/1
29/10
SL
Nữ
SL
Nữ
SL
Nữ
SL
Nữ
 *Hoạt Động 4 : 
4.Củng Cố:
? Muốn viết bài văn liền mạch ,diễn đạt hay chúng ta chú ý vấn đề gì ?
=>Phải lập ý ,xây dựng dàn ý ,dùng từ ,viết câu,diễn đạt ...
5.Dặn Dò:
-Xem lại phần lý thuyết của kiểu bài văn tự sự .
-Rèn cách xây dựng dàn ý trước khi làm bài 
-Đọc một số dàn ý tham khảo ,sách giáo khoa .
- Chuẩn bị văn bản: ” Em bé thông minh”
 - Hiểu và cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện?
- Kể lại bốn thử thách mà em bé đã vượt qua?
Tuần : 12 Tiết : 48 
Ngày soạn: 7/10/2010 LUYỆN TẬP 
Ngày dạy:  XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ-KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG 
I.MỤC TIÊU :
 - Hiểu các yêu cầu của bài văn tự sự kể chuyện đời thường.
 - Nhận diện được đề văn kể chuyện đời thường .
 - Biết tìm ý, lập dàn ý cho đề văn kể chuyện đời thường.
II. KIẾN THỨC CHUẨN:	.
 1. Kiến thức:
 - Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường.
 - Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường .
 2. Kỹ năng:
 - Làm bài văn kể một câu chuyện đời thường. 
III. HƯỚNG DẪN – THỰC HIỆ
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
*HOẠT ĐỘNG 1: khởi động.
1.Oån định:KTSS
2.Kiểm tra:
+Trong đời sống hằng ngày em thường gặp những chuyện gì xảy ra? 6đ
+Tự sự là gì ? 4đ
3.Bài mới:
*HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức mới.
 *Nhận biết đề văn kể chuyện đời thường.
GV:gọi HS đọc to (7)đề văn trong SGKtrang (119).
GV: Trong các đề trên có điểm nào giống- khác nhau ?
+Nội dung các đề yêu cầu ta kể về những đối tự nào ?
GV: Từ việc tìm hiểu trên em thấy đè văn tự sụ gồm mấy phần ?
GV: dựa vào nội dung các đề em thấy có mấy dạng đề văn tự sự ?
GV:Dựa vào các đề bài trên, hãy đặt (1,2)đề văn tự sự .(ghi vào giấy xong nộp cho GV).
*Rút ra dàn ý từ các bài văn mẫu .
GV:Gọi HS đọc dàn bài SGK trang (120)
GV: trong dàn bài người ta nêu lên mấy ý lớn ?
GV:Trong các ý lớn người ta đưa ra các ý nhỏ nào ?
GV: gọi HS đọc bài tham khảo .
GV:Hãy xác định phần thân bài ,mở bài ,kết bài ?
GV: phần mở bài giúp ta hiểu gì về người ông ?
GV:Phần thân bài có hai ý lớn .Trong các ý lớn đó có những ý nhỏ nào làm nổi bật ý lớn ấy ?
GV: Phần kết bài nêu lên điều gì ?
GV: Hãy nhận xét bài làm có sát với đề không ?Phù hợp với dàn ý đã xây dựng chưa ?
+Các sự việc nêu trên có xoay quanh chủ đề với người ông hiền từ ,yêu hoa ,yêu cháu không ?
+Cách mở bài đã giới thiệu người ông như thế nào ?đã giới thiệu cụ thể ? Cách kết bài có hợp lí chưa ?
GV:Đối với đề văn kể chuyện đời thường mà kể người thì nhiệm vụ của các phần :mở bài ,thân bài ,kết bài là nêu lên điều gì ?
GV: Nhắc đến một người thân mà nhắc đến sở thích của người ấy có thích hợp không? Ý thích của mỗi người giúp ta phân biệt người đó với người khác không ?
GV: Bài làm đã nêu được chi tiết gì đáng chú ý về người ông ?Những chi tiết và việc làm ấy có vẽ ra được một người già có tính khí riêng hay không ?Vì sao em nhận ra là người già ,cách thương cháu của ông có gì đáng chú ý ?
GV:kể chuyện về một nhân vật cần chú ý đạt được đặc điểm gì của nhân vật ?
Lập dàn ý 
GV:gọi HS đọc đề (3) SGK trang (121)
GV:Hãy lập dàn ý cho đề (3)
GV:Đề yêu cầu gì ?Nội dung của đề là kể về ai ?
GV: với đề yêu cầu kể người thì phần mở bài ,thân bài,kết bài sẻ kể như thế nào ?
GV: kết bài :nêu những suy nghĩ của em như thế nào khi mới quen được người bạn ?
GV:thu lại dàn ý =>kết hợp sửa chữa cho HS.
*HOẠT ĐỘNG 3 : Củng cố, dặn dò:
Củng cố
+Kể chuyện đời thường là kể những việc gì xảy ra ở đâu ?Đề văn tự sự gồm mấy phần ?
+Muốn làm bài văn liền mạch,không lủn củn ,chính xác ta phải làm gì ?
Dặn Dò:
+Tự lập dàn ý cho các đề còn lại ;chuẩn bị tiết sau làm bài viết số (3)
+Xem lại dàn ý đã xây dựng trên lớp .đọc lại các bài tham khảo .
 *Chú Ý :khi xây dựng dàn ý cần đọc kĩ đề xác định được yêu cầu và nội dung của đề .
=>HS kể tự do =>GV uốn nắn sửa chữa .
=>Tự sụ là trình bày diễn biết sự việc ,từ sự việc này ,đến sự việc khác cuối cùng dẫn đến kết thúc =>nêu một ý nghĩa.
-HS tư duy độc lập .
-Giống nhau về yêu cầu (thể loại )
-Khác nhau vê nội dung :có đề yêu cầu kể người ;có đề yêu cầu kể việc .
-Dựa vào các đề trả lời .
-Đề văn tự sự gồm hai phần :
 +phần yêu cầu .
 +phần nội dung .
-Thường có hai dạng đề văn tự sự :dạng yêu cầu kể người ,dạng yêu cầu kể việc .
-GV; thu giấy học sinh làm GV uốn nắn sửa chữa .
-Trong dàn bài nêu lên hai ý lớn : 
+Ý thích của ông .
+Việc làm của ông .
Hs dựa vào sách trả lời.
-Phần mở bài :là câu đầu .
-Phần kết bài :là câu cuối .
-Còn lại là phần thân bài .
-Giúp người đọc hiểu nghề nghiệp tuổi tác ,đặc điểm tính cách .
-Sở thích : 
+Thích trồng cây xương rồng .
+Cháu thắc mắc ông giải thích .
-Ông thương yêu các cháu :
 +Chăm việc học .
+Kể chuyện cho cháu nghe.
+Ông chăm lo việc bình yên cho gia đình 
+Khẳng định lại đặc điểm nổi bật của ông -Nêu tình cảm ,ý nghĩ của em đối với ông .
-Bài làm bám sát đề ,phù hợp với dàn ý đã xây dựng .
-Các sự việc đều xoay quanh chủ đề .
-Mở bài giới thiệu đầy dủ :nghề nghiệp ,tuổi tác ,đặc điểm ,tính tình ,
-Kết bài :ngắn gọn rõ ràng ,nêu được tình cảm ý nghĩ của em đối với ông .
-Mở bài :Giới thiệu nghề nghiệp ,tuổi tác ,đặc điểm ,tính cách ,
-Thân bài :kể sở thích ,tình cảm ,
-Kết bài :khẳng định lại đặc điểm nổi bật –nêu tình cảm ,ý nghĩ của em đối với người đó .
-Đúng rằng sở thích của mỗi người khác nhau. Cho nên nhắc đến sở thích để ta phân biệt người này với người khác .
-Các chi tiết đáng chú ý về người ông :Thích trồng cây ;chăm sóc việc học tập ,kể chuyện cho cháu nghe ,chăm lo sự bình yên cho gia đình .
-Những việc làm ấy phù hợp với tính cách của người già .
-chăm sóc việc học hành của cháu ,giúp cháu hiểu thêm một số kiến thức phổ thông .
-Kể được đặc điểm của nhân vật hợp lí với lứa tuổi ,tính cách riêng ,có chi tiết việc làm đáng nhớ ,co ý nghĩa ,
-HS đọc yêu cầu 
-Đề yêu cầu kể người 
-Mở bài :giới thiệu tên tuổi ,nghề nghiệp ,đặc điểm tính tình ,
-Thân bài :nêu diễn biến sự việc .
 +kể về tính tình của bạn .
 +kể việc làm ,
 +
-Kết bài :nêu cảm nghĩ của em về cuộc gập gỡ ấy .
=>Kể chuyện đời thường là kể những việc xãy ra xung quanh chúng ta 
=>đề thường gồm hai phần : +Phần nội dung và Phần hình thức. 
=>Đọc kĩ đề xây dựng cho được dàn ý .
1.Đề văn tự sự kể chuyện đời thường :
a. Đề văn tự sự kể chuyện đời thường gồm hai phần :
 +Phần yêu cầu :”thể loại (kể ,tả . . . . . .)
 +Phần nội dung :kể việc gì? Kể về ai ,hoặc tả cảnh gì,tả ai ?.
 b.Dạng đề văn kể chuyện kể chuyện đời thường :
 +Đề yêu cầu kể người .
 +Đề yêu cầu kể việc .
2 .Lập dàn ý cho đề văn tự sự kể chuyện đời thường :
*Đề :kể về người bạn mới quen .
 *Dàn ý :
a.Mở bài :giới thiệu nguyên nhân được quen người bạn (tên ,tuổi ,nghề nghiệp ,đặc điểm tính tình,
b. Thân bài :
-Kể về tính tình của bạn 
-Kể về việc trò chuỵện 
-cảnh chia tay .
c.Kết bài :
nêu cảm nghĩ của em trong cuộc gặp gỡ ấy .
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG :
 Ngày tháng10 năm 2010
 -------------------------------------------------------
 ---------------------------------- ---------------------
 --------------------------------------------------------
 ---------------------------------------------------------
 -------------------------------------------------------
 -------------------------------------------------------
 -------------------------------------------------------- 
 LÊ THỊ CHUYÊN

Tài liệu đính kèm:

  • docVAN6-T12.doc