Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 10 - Nguyễn Hằng Nga - Năm học 2012-2013

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 10 - Nguyễn Hằng Nga - Năm học 2012-2013

A– MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Có hiểu biết bước đầu về truyện ngụ ngôn.

- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện Ếch ngồi đáy giếng.

- Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.

B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ

1. Kiến thức

- Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn

- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.

- Nghệ thuật đặc sắc của truyện: mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, ẩn bài học triết lí; tình huống bất ngờ, hài hước, độc đáo.

2. Kỹ năng:

a. Kĩ năng chuyên môn :

 - Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.

- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế.

- Kể lại được truyện.

 b. Kĩ năng sống :

- Giao tiếp : Phản hồi, lắng nghe, tích cực Trình bày suy nghĩ ý, tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung , nghệ thuật và bài học của truyện.

3. Thái độ: Qua ý nghĩa câu truyện rút ra bài học cho bản thân

C. PHƯƠNG PHÁP.

 - Đàm thoại, thảo luận, thuyết trình.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

 1. Ổn định :

 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tóm tắt truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng?

 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Cùng với truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn cũng là một thể loại truyện kể dân gian được mọi người rất ưa thích không chỉ vì nội dung ý nghĩa giáo huấn sâu sắc, mà còn vì cách giáo huấn rất tự nhiên, độc đáo của nó. Những truyện ngụ ngôn trong SGK Ngữ văn 6, tập một là những truyện rất tiêu biểu cho những nội dung và cách giáo huấn của thể loại truyện ngụ ngôn. Trước hết chúng ta hãy tìm hiểu cụ thể trong trong tiết học 39 văn bản Ếch ngồi đáy giếng

 

doc 11 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 10 - Nguyễn Hằng Nga - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10	
Tiết 37 
Văn bản: ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG
(Truyện ngụ ngôn)
 Ngày soạn:24/10/2012 
 Ngày dạy:31/10/2012 
A– MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có hiểu biết bước đầu về truyện ngụ ngôn.
- Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện Ếch ngồi đáy giếng.
- Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
B – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn
- Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.
- Nghệ thuật đặc sắc của truyện: mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, ẩn bài học triết lí; tình huống bất ngờ, hài hước, độc đáo.
2. Kỹ năng:
a. Kĩ năng chuyên môn :
 - Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.
- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế.
- Kể lại được truyện.
 b. Kĩ năng sống :
- Giao tiếp : Phản hồi, lắng nghe, tích cực Trình bày suy nghĩ ý, tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung , nghệ thuật và bài học của truyện..
3. Thái độ: Qua ý nghĩa câu truyện rút ra bài học cho bản thân
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Đàm thoại, thảo luận, thuyết trình..
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. Ổn định : 
 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể tóm tắt truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng? 
 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Cùng với truyền thuyết, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn cũng là một thể loại truyện kể dân gian được mọi người rất ưa thích không chỉ vì nội dung ý nghĩa giáo huấn sâu sắc, mà còn vì cách giáo huấn rất tự nhiên, độc đáo của nó. Những truyện ngụ ngôn trong SGK Ngữ văn 6, tập một là những truyện rất tiêu biểu cho những nội dung và cách giáo huấn của thể loại truyện ngụ ngôn. Trước hết chúng ta hãy tìm hiểu cụ thể trong trong tiết học 39 văn bản Ếch ngồi đáy giếng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thể loại.
- Xem chó thÝch SGK, cho biÕt thÕ nµo lµ truyÖn ngô ng«n?
* HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu văn bản.
- Hd hs đọc Văn bản
? Trong phÇn chó thÝch, cã tõ nµo nãi vÒ tÝnh c¸ch cña Õch?
? TruyÖn ®ưîc kÓ theo ng«i nµo?
? TruyÖn ngô ng«n nµy cã mÊy sù viÖc, ®ã lµ nh÷ng sù viÖc nµo?
?TruyÖn ®ưîc kÓ theo thø tù nµo? 
?Phương thức biểu đạt chính của văn bản?
?Nêu địa ý của văn bản?
? Em h·y t×m nh÷ng chi tiÕt kÓ vÒ cuéc sèng cña Õch khi ë ®¸y giÕng?
? Theo em kh«ng gian trong giÕng lµ mét kh«ng gian nh thÕ nµo? Em h×nh dung cuéc sèng ë ®ã nh thÕ nµo?
?trong m«i trưêng Êy Õch ta tù thÊy vÞ trÝ cña m×nh nh thÕ nµo?
? Em thÊy suy nghÜ cña Õch cã ®óng kh«ng? 
? Suy nghÜ nµy thÓ hiÖn sù hiÓu biÕt cña Õch nh thÕ nµo?
?Em cã nhËn xÐt g× vÒ tÝnh c¸ch cña Õch? 
? Theo em ®Ó ch÷a được c¨n bÖnh ®ã Õch cÇn ph¶i lµm g×? 
- GV: Chính không gian như thế mới khiến ếch tưởng mình là giỏi, rồi sự lầm tưởng ấy mới gây tai hoạ cho ếch. Môi trường hạn hẹp dễ khiến người ta kiêu ngạo, không biết thực chất của mình
? Õch ra khái giÕng trong hoµn c¶nh nµo? Như vËy cã ph¶i Õch chñ ®éng ra ngoµi?
? Cã ®iÒu g× thay ®æi trong m«i trường sèng cña Õch? 
? Õch cã nhËn ra sù thay ®æi ®ã kh«ng? 
? V× sao em biÕt ®iÒu ®ã?
? Th¸i ®é nghªnh ngang, nh©ng nh¸o cña Õch thÓ hiÖn ®iÒu g×? 
? KÕt côc chuyÖn g× x¶y ra víi Õch?
? Theo em v× sao mµ Õch bÞ giÉm bÑp?
? Hai c©u v¨n nµy cã quan hÖ víi nhau nh thÕ nµo? 
- GV:Khi môi trường sống thay đổi -> con người phải thay đổi để thích nghi với môi trường sông mới.Liên hệ với việc môi trường học tập của hs thay đổi từ tiểu học lên THCS.
? Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật truyện?
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tổng kết.
- Theo em tõ chuyÖn "Õch ngåi ®¸y giÕng" cha «ng ta muèn phª ph¸n ®iÒu g×? khuyªn r¨n chóng ta ®iÒu g×?
- Cã nh÷ng c©u TN, TN nµo gÇn gòi víi néi dung bµi häc? 
- Tõ c©u chuyÖn nµy em rót ra bµi häc g× cho m×nh?
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Truyện ngụ ngôn:
* Loại truyện kể bằng văn vần hoặc văn xuôi, mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy con người bài học nào đó trong cuộc sống.
 II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 
 1. Đọc, tóm tắt, tìm hiểu từ khó.
 * Từ khó:SGK
 2.Tìm hiểu văn bản.
 a. Bố cục. Chia làm 2 phần.
Văn bản chia thành hai phần:
-Từ đầu đến chúa tể Š Kể chuyện Ếch khi ở trong giếng.
- Tiếp từ Một năm nọ đến hết Š Kể chuyện Ếch khi ra ngoài giếng.
b/ Phương thức biểu đạt: Tự sự
c. Đại ý.
Ếch sống trong giếng đã lâu ngày, nó cứ nghĩ mình là chúa tể,trời mưa to, nước dềnh lên đưa ếch ra ngoài, nó đi lại nhgeenh ngang, cuối cùng bị trâu giẫm bẹp.
 d. Phân tích.
d1/ £ch khi ë trong giÕng.
- Sèng l©u ngµy trong giÕng.
- Xung quanh nã chØ cã vµi con vËt bÐ nhá.
- Hµng ngµy Õch kªu khiÕn c¸c con vËt ho¶ng sî.
=> Kh«ng gian chËt hÑp, kh«ng thay ®æi.
à Cuéc sèng ®¬n gi¶n, tÇm thêng.
à TÇm nh×n h¹n hÑp.
-Õch ta tưëng bÇu trêi b»ng c¸i vung cßn m×nh oai như mét vÞ chóa tÓ.
=> Ếch hiểu biết nông cạn, nhưng lại huênh hoang, ngạo mạn, không biết mình, biết ta.
d2/ Ếch khi ra khái giÕng.
- Mưa to, nưíc trµn ®ưa Õch ra ngoµi víi kh«ng gian réng më.
- Nh©ng nh¸o nh×n lªn trêi.
- Nghªnh ngang ®i kh¾p n¬i, kh«ng ®Ó ý xung quanh => th¸i ®é coi thêng.
=> Õch vÉn tưëng m×nh lµ chóa tÓ, ai còng sî nã, nã tưëng thÕ giíi réng lín còng bÐ như kh«ng gian trong giÕng.
- Õch bÞ mét con tr©u ®i qua giÉm bÑp.
=> Õch chÕt v× sù thiÕu hiÓu biÕt, chñ quan, kiªu ng¹o cña m×nh.
d3.Nghệ thuật.
- Xây dựng hình tượng gần gũi với đời sống
 - Cách nói ngụ ngôn,giáo huấn tự nhiên, sâu sắc
 - Cách kể bất ngờ, hài hước, kín đáo
 III.Tổng kết.
 Ý nghĩa văn bản.
 * Truyện ngụ ý phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại huênh hoang,đồng thời khuyên nhủ chúng ta phải mở rộng tầm hiểu biết của mình, không được chủ quan, khiêu ngạo.
 * Ghi nhớ /sgk
E. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
 * Bài học :
 - Đọc diễn cảm và tập kể lại.
 * Bài soạn:
 - Soạn bài :ThÇy bãi xem voi
F. RÚT KINH NGHIỆM :
TUẦN 10	
Tiết 37 
Văn bản: THẦY BÓI XEM VOI
(Truyện ngụ ngôn)
 Ngày soạn:24/10/2012 
 Ngày dạy:31/10/2012 
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyện Thầy bói xem voi
 - Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện ngụ ngôn
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Đặc điểm của nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn.
 - Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn.
 - Cách kể chuyện ý vị, tự nhiên, độc đáo .
2. Kĩ năng
a. Kĩ năng chuyên môn :
- Tự nhận thức giá trị của cách ứng xử khiêm tốn, dũng cảm, biết học hỏi trong cuộc sống.
- Đọc - hiểu văn bản truyện ngụ ngôn.
- Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế.
- Kể lại được truyện.
b. Kĩ năng sống :
- Giao tiếp : Phản hồi, lắng nghe, tích cực Trình bày suy nghĩ ý, tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung , nghệ thuật và bài học của truyện..
3. Thái độ: Qua ý nghĩa câu truyện rút ra bài học cho bản thân
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Đàm thoại, thảo luận, thuyết trình..
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
Câu hỏi
 Câu 1. Thế nào là truyện Ngụ ngôn ? 
 Câu 2. Nêu nghệ thuật và ý nghĩa của truyện ''Ếch ngồi đáy giếng''
3. Bài mới : Giới thiệu bài: Khi tìm hiểu về một sự vật, sự viêc gì, chúng ta cần xem xét chúng một cách toàn diện, tránh phiến diện một bộ phạn dẫn đến hiểu làmm và có khi mất mạng, bài học khuyen ta là gi? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thể loại.
 GV: Hướng dẫn học sinh ôn lại thể loại truyện ngụ ngôn.
 HS : Đọc lại khái niệm
* HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu văn bản.
 GV: Đọc mẫu : Học sinh đọc truyện 
? HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó ở SGK ? 
? Truyện có những sự việc nào? Các sự việc đó diễn ra theo trình tự nào ?
 * Phân tích.
? Mở đầu truyện giới thiệu về các thầy bói ntn.? 
? Các thầy bói nảy ra ý định xem voi trong hoàn cảnh nào ? 
? Cách xem voi của các thầy bói có điều gì khác thường ? 
 HS : Suy nghĩ, trả lời.
 GV: Chốt ý
? Các thầy bói đã phán về voi như thế nào ? 
? Trong nhận thức của từng thầy khi nói về voi có phần nào hợp lý không? Vậy đâu là chỗ sai lầm trong nhận thức của các thầy bói ? 
 HS : Suy nghĩ, trả lời dựa vào sgk
 GV: Nhận xét, chốt ý.
? Nhận xét thái độ của từng thầy? Nguyên nhân dẫn đến nhận thức sai lầm đó ? 
? Hậu quả của việc phán về voi của các thầy bói như thế nào ? 
 HS : Thảo luận nhóm 2p, trả lời.
 GV: Nhận xét, chốt ý.
? Nêu những nét đăc sắc về nghệ thuật truyện?
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS tổng kết.
? Qua truyện này, nhân dân ta muốn khuyên chúng ta điều gì ? 
- Lời giảng : Mượn chuyện các thầy bói xem voi nhân dân ta muốn khuyên chúng ta không nên chủ quan trong nhận thức sự việc . Muốn nhận thức đúng sự vật, phải dựa trên sự tìm hiểu toàn diện sự vật đó . 
? Cho biết nội dung, nghệ thuật
 HS : Suy nghĩ, trả lời 
 GV: Nhận xét, chốt ý.
 HS : Đọc ghi nhớ /sgk 
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
 *.Thể loại: SGK/100.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 
 1. Đọc, tóm tắt, tìm hiểu từ khó.
 * Từ khó:SGK
 2.Tìm hiểu văn bản.
 a. Bố cục. Chia làm 3 phần.
 - 4 câu đầu (Các thầy bói cùng xem voi)
 - Các câu giữa (Họp nhau, bàn luận, tranh cãi).
 - Câu cuối (Kết cục tức cười.)
b/ Phương thức biểu đạt: Tự sự
 c. Đại ý. Kể năm ông thầy bói bị mù, rủ nhau đi xem voi, mỗi người sờ được một bộ phận, sau đó ngồi bình luận, ai cũng cho là mình đúng, cuối cùng đánh nhau đổ máu.
 d. Phân tích.
d1* Các thầy bói xem voi: 
 - Năm thầy bói đều bị mù . 
 - Ế hàng, ngồi tán gẫu => không nghiêm túc . 
 - Xem voi: Dùng tay để sờ. Mỗi thầy chỉ sờ một bộ phận, người sờ ngà, vòi, tai, chân, đuôi, đoán cả hình thù con voi => cách xem phiến diện, chủ quan . 
d2* Các thầy bói phán về voi . 
 - Phán về voi: như con đỉa , cái đòn càn, cái quạt thóc, cái cột đình, cái chổi sể cùn . 
=> dùng từ láy, phép so sánh, khẳng định ý của mình, phủ định ý người khác. => Nhận xét sai lầm về hình thù con voi . 
d3* Hậu quả : 
 + Nói không đúng về hình thù con voi . 
 + Đánh nhau toác đầu, chảy máu.
=> châm biếm sự hồ đồ, tiếng cười phê phán nhẹ nhàng mà sâu sắc . 
d4.Nghệ thuật.
 - Cách nói ngụ ngôn,giáo huấn tự nhiên, sâu sắc
 - Dựng đối thoại, tạo tiếng cười hài hước, kín đáo
 - Lặp lại các sự việc.
 - Nghệ thuật phóng đại .
III.Tổng kết.
 . Ý nghĩa văn bản.
 Truyện khuyên nhủ con người khi tìm hiểu về một sự vật, sự việc nào đó phải xem xé chúng một cách toàn diện.
 * Ghi nhớ /sgk
E. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC
 * Bài học :
 - Đọc diễn cảm và tập kể lại.
 * Bài soạn:
 - Soạn bài “ Danh từ ( tt) ”
F. RÚT KINH NGHIỆM :
*******************************************
Tiếng việt: 
DANH TỪ ( Tiếp )
TUẦN 10	
Tiết 39 
 Ngày soạn:27/10/2012 
 Ngày dạy:3/11/2012 
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Nắm được định nghĩa của danh từ
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật : Danh từ chug và danh từ riêng.
 - Quy tắc viết hoa danh từ riêng.
 2. Kĩ năng :
 - Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng 
 - Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc.
 3. Thái độ:
 - Nghiêm túc trong giờ học.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Vấn đáp, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : 
 2. Kiểm tra bài cũ: ? kiểm tra 15 phút : 
Câu hỏi
 Câu 1. Danh từ có những đặc điểm gì ? ( 3đ) 
 Câu 2. Gạch dưới chân các danh từ trong đọan văn sau : ( 7đ) 
 “ Mã Lương lấy bút ra vẽ một con chim. Chim tung cánh bay lên trời, cất tiếng hót líu lo. Em vẽ tiếp một con cá. Cá vẫy đuôi trườn xuống sông, bơi lội trước mắt em” ( cây bút thần ) 
 Đáp án và biểu điểm
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
*Định nghĩa :- DT là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm
*Khả năng kết hợp: DT kết hợp với từ chỉ số lượng trước nó (những, ba, bốn, vài ) các từ (này, nọ, đó, kia, ấy ) ở phía sau và 1 số từ từ ngữ khác để lập thành cụm DT
*Chức vụ ngữ pháp trong câu - Chức vụ điển hình của danh từ là làm chủ ngữ 
- Khi làm Vị ngữ cần có từ là đứng trước
3 đ
Câu 2
Mã Lương, bút, con chim, chim, cánh, trời, tiếng hót, em,con cá, cá, đuôi, sông, mắt em.
7đ
3. Bài mới : Giới thiệu bài : Tiết học trước đã giúp các em ôn tập lại và tiếp tục nâng cao về danh từ .Tiết học hôm nay các em tiếp tục ôn lại kiến thức về danh từ chung và danh từ riêng mà các em đã học ở cấp 1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu danh từ riêng và danh từ chung
 HS : Đọc ví dụ 
? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học, hãy điền các danh từ vào bảng phân loại? 
 GV: Kẻ bảng – HS lên điền vào bảng . 
? Nhận xét về cách viết hoa các danh từ riêng trong ví dụ ? 
 GV : Cho HS vẽ sơ đồ . Phân loại danh từ .
? Em có nhận xét gì về danh từ chung và danh từ riêng
 HS : Trả lời
 GV :Chốt ý
* HOẠT ĐỘNG 2:Quy tắc viết danh từ riêng
 HS:Xem lại các danh từ riêng đó xác định:
? Đối với tên người, tên địa lý Việt Nam cần viết như thế nào?
? Đối với tên người tên địa lý nước ngoài?
? Tên các cơ quan, tổ chức viết như thế nào?
Học sinh thảo luận nhóm 2P Cho ví dụ minh họa về quy tắc viết hoa các danh từ ? 
 HS: Lên bảng làm
 GV: Nhận xét 
 HS : Đọc mục ghi nhớ ? 
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài 1:
 HS : Đọc và làm bài tập 1:
 GV :Nhận xét . 
 - Danh từ riêng 
 HS: Lên bảng viết .
 Bài 2 : GV gợi ý HS giải thích lý do . 
 Bài 3 : HS về nhà làm . 
I. TÌM HIỂU CHUNG :
 1.Danh từ chung và danh từ riêng.
 * Ví dụ 
 - Danh từ chung: Vua, công ơn, tráng sĩ, đền thờ, làng, xã, huyện
=> Là tên gọi một loại sự vật.
 - Danh từ riêng: Phù Đổng Thiên Vương, Gióng, Phù Đổng Gia Lâm, Hà nội 
=> Là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương.
 * Nhận xét: - Danh từ chung không viết hoa.
 - Danh từ riêng viết hoa.
2. Quy tắc viết các danh từ riêng 
 + Tên người, tên địa lý Việt Nam:Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng: ví dụ: Mai ,Lan, Hà Nội.
 + Tên người, tên địa lý nước ngoài :viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng có gạch nối:ví dụ: Ai-ma-Tốp, Mat-Xcơ-Va
 + Tên các cơ quan , tổ chức, giải thưởng:chữ cái đầu tiên mỗi chữ: ví dụ: Đảng Cộng Sản Việt Nam , Bằng Khen,..
* Ghi nhớ ( SGK ) 
II. LUYỆN TẬP : 
BT1. Tìm danh từ chung, danh từ riêng . 
 - Danh từ chung : Ngày, miền, đất, nước, thần, nòi, rồng, con trai, tên . 
 - Danh từ riêng : Lạc Việt, Bắc Bộ , Long Nữ, Lạc Long Quân 
BT2. Các từ in đậm: Chim, Mây, Hoa => danh từ riêng gọi tên riêng của sự vật cá biệt . 
BT3. Làm ở nhà
E. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
 * Bài học :
 - Đặt câu có sử dụng danh từ chung và danh từ riêng.
 * Bài soạn:
 - Soạn bài “ Luyện nói kể chuyện ”
F. RÚT KINH NGHIỆM :
 **************************************
TUẦN 11	
TIẾT 42 
Ngày soạn:23/10/2011
Ngày dạy :26/10/2011 
 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
 1. Kiến thức: - Nhận rõ ưu, khuyết điểm bài làm của mình rồi biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho bài làm tiếp theo .
 2. Kĩ năng: - Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân . 
3. Thái độ: - Nghiêm túc sửa chữa các nhược điểm ,phát huy ưu điểm.
B. CHUẨN BỊ :
 - Tích hợp với các bài Tiếng Việt, bài Tập làm văn đã học . 
 - GV: Bài làm, đáp án, nhận xét
 - HS: Xem lại các câu hỏi đề kiểm tra
 C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
 1. ổn định : 
 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp tiết trả bài
 3. Bài mới:
 GV : Phát bài cho HS theo dõi và sửa.
D. TỰ NHẬN XÉT BÀI LÀM, THẢO LUẬN
E. NHẬN XÉT CHUNG:
 * Ưu điểm.
 - Hiểu cách làm bài :
 - Phần trắc nghiệm một số bài làm tốt 
 - Phần tự luận : Trình bày bài sạch sẽ có một số bài
 - Một số bài trình bày sạch sẽ, đạt điểm tối đa.
 * Khuyết điểm
 - Nhiều em chưa hiểu đề bài và chưa đọc kỹ đề
 - Một số bài còn tẩy xóa nhiều
 - Một số bài làm chưa tốt, còn sai lỗi chính tả nhiều.
F.TRẢ BÀI MA TRẬN VÀ ĐÁP ÁN
Cấp độ
Tên
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng số câu số điểm
Cấp độ thấp
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TN
TL
Truyện Thánh Gióng
Số câu
Số điểm... 
Tỉ lệ %
Nhớ lại tác phẩm đã học
1
0,5
5
1
0,5đ
5
Truyện Sơn TinhVà Thủy Tinh 
Ý nghĩa của truyện
Ý nghĩa của truyện
Sự viêc liên quan đến nhân vật
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
0,5
5
1(II)
2.
20
1
0.5
5
3
3đ
30
Truyện “Thạch Sanh”
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
-Nhận biết về thể loại
1
0,5
5
Khái niệm về thể loại
1(II)
2
20
Nhận xét, đánh giá nhân vật
1
0,5
5
trình bày cảm nhận chi tiết thần
1(II)
3
30
4
6
60
Truyện Em bé thông minh
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
Kiểu nhân vật
1
0.5
5
1
0,5
5
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 6
Số điểm: 6
60
Số câu : 2
Số điểm: 1
10
Số câu :1
Sđ; 3
30
Số câu :9
Số điểm:10
100
 ĐÁP ÁN
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
B
C
A
C
B
B
Phần tự luận (7 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(2đ)
Truyện cổ tích: loại truyện dân gian kể về cuộc đời của một số kiểu nhân vật quen thuộc:
 0,5 đ
Nhân vật bất hạnh( người mồ côi,con riêng...)
Nhân vật dũng sĩ có tài năng kì lạ
Nhân vật thông minh và nhân vật ngốc nghếch.
Nhân vật là động vật
Truyện cổ tích thường có yếu tố hoang đường , thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự công bằng đối với sự bất công.
0,25 đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0.5đ
Câu 2
(2đ)
 - Tài năng của Sơn Tinh: vẫy tay về phía Đông, phía Đông nổi cồn bãi 
 vẫy tay về phía Tây, phía Tây mọc lên từng dãy núi đồi 
 0,5đ
 - Tài năng của Thủy Tinh: gọi gió, gió đến ; hô mưa, mưa về 
0,5đ
 - Ý nghĩa hình tượng của mỗi nhân vật
 +Thủy Tinh: hiện tượng mưa to , bão lụt ghê gớm hàng năm đã được hình tượng hóa 
 + Sơn Tinh: lực lượng cư dân đắp đê chống lũ lụt , là ước mơ chiến thắng thiên tai của người xưa đã được hình tượng hóa. 
0,5đ
0,5đ
Câu 3 (3đ)
 - Hs viết đúng hình thức một đoạn văn như yêu cầu 
 - Chữ viết rõ ràng, đúng chính tả, ý mạch lạc 
 - Đoạn văn phải nêu được những cảm nhận sau:
 + Tiếng đàn tượng trưng cho tình yêu, công lí, nhân đạo, hòa bình ; khẳng định tài năng, tâm hồn, tình cảm của chàng dũng sĩ có tâm hồn nghệ sĩ 
 + Niêu cơm thần kì tượng trưng cho tình thương, lòng nhân ái ước vọng đoàn kết ,tư tưởng yêu chuộng hòa bình của nhân dân ta 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
H HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
 - Ôn lại những kiến thức đã học.
 - GV nhận xét tiết kiểm tra của HS –thu bài 
 - Về nhà học bài xem lại các kiến thức đã học
 - Chuẩn bị tiết sau KT TV
A. Trắc nghiệm : ( 3 đ) 
 Ôn : Từ, từ mượn, cụm danh từ, chữa lỗi dùng từ, danh từ.
 B. Tự luận : ( 7 đ) 
Câu 1 ( 2 đ) : Danh từ là gì: có mấy loại danh từ ? 
Câu 2 (2đ) : Đặt 1 câu có DT làm CN, Đặt 1 câu có DT làm VN, 
Câu 3 ( 3 đ) : cụm danh từ là gì? cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ gồm có mấy phần ND từng phần?
I. RÚT KINH NGHIỆM :
2. Kiểm tra bài cũ: ? kiểm tra 15 phút : 
Câu hỏi
 Câu 1. Danh từ có những đặc điểm gì ? ( 3đ) 
 Câu 2. Gạch dưới chân các danh từ trong đọan văn sau : ( 7đ) 
 “ Mã Lương lấy bút ra vẽ một con chim. Chim tung cánh bay lên trời, cất tiếng hót líu lo. Em vẽ tiếp một con cá. Cá vẫy đuôi trườn xuống sông, bơi lội trước mắt em” ( cây bút thần ) 
 Đáp án và biểu điểm
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
*Định nghĩa :- DT là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm
*Khả năng kết hợp: DT kết hợp với từ chỉ số lượng trước nó (những, ba, bốn, vài ) các từ (này, nọ, đó, kia, ấy ) ở phía sau và 1 số từ từ ngữ khác để lập thành cụm DT
*Chức vụ ngữ pháp trong câu - Chức vụ điển hình của danh từ là làm chủ ngữ 
- Khi làm Vị ngữ cần có từ là đứng trước
3 đ
Câu 2
Mã Lương, bút, con chim, chim, cánh, trời, tiếng hót, em,con cá, cá, đuôi, sông, mắt em.
7đ
 MA TRẬN BÀI KIỂM TRA 15 PHÚT 
TÊN CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
CỘNG
CẤP ĐỘ THẤP
CẤP ĐỘ CAO
Chủ đề 1
Tiếng việt
Hiểu Định nghĩa DT 
Khả năng kết hợp,
Chức vụ ngữ pháp trong câu 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 3
30
Số câu 1
Số điểm 3
30
 Chủ đề 2
 Tiếng việt
Vận dụng lý thuyết về DT để làm bài tập
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 7
70
Số câu 1
Số điểm 7
70
Tổng Số câu
Tổng Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu 1
Số điểm 3
30
Số câu 1
Số điểm 7
70
Số câu 2
Số điểm 10
100

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 6 tuan 10.doc