Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 86 đến 89 - Năm học 2011-2012

Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 86 đến 89 - Năm học 2011-2012

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh nắm được:

1. Kiến thức:

- Các kiểu so sánh cơ bản và tác dụng của so sánh trong nói và viết.

2. Kỹ năng:

- Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so sánh sai.

- Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản.

B.CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Nội dung bài giảng. Bảng phụ viết VD

- Học sinh: Soạn bài

C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG

1. Ổn định tổ chức: 6A: 6B:

2. Kiểm tra bài cũ:

1. Thế nào là so sánh? Phân tích cấu tạo của phép so sánh trong VD sau:

 Đây ta như cây giữa rừng

 Ai lay chẳng nhuyển, ai rung chẳng rời

 

doc 9 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 1029Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 86 đến 89 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 05/2/2012
 Ngàygiảng: 6A:.
 6B:. 
 Tiết 86 SO SÁNH
 (Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh nắm được:
1. Kiến thức:
- Các kiểu so sánh cơ bản và tác dụng của so sánh trong nói và viết.
2. Kỹ năng:
- Phát hiện sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra được những so sánh đúng, so sánh sai.
- Đặt câu có sử dụng phép tu từ so sánh theo hai kiểu cơ bản.
B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Nội dung bài giảng. Bảng phụ viết VD
- Học sinh: Soạn bài
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG	
1. Ổn định tổ chức: 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là so sánh? Phân tích cấu tạo của phép so sánh trong VD sau:
 Đây ta như cây giữa rừng
 Ai lay chẳng nhuyển, ai rung chẳng rời
3. Bài mới 
*HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. BÀI HỌC
* GV treo bảng phụ đã viết VD
- Nhắc lại các từ so sánh đã học ở tiết trước?
- Trong khổ thơ có sử dụng lại các từ so sánh ấy không?
- Vậy những từ so sánh ở khổ thơ này là gì?
- Từ ngữ chỉ ý so sánh trong hai phép so sánh trên có gì khác nhau?
- Tìm VD có từ so sánh tương tự:
- Em hãy cho biết có mấy kiểu so sánh?
1.Các kiểu so sánh:
Ngữ liệu : sgk
* Các từ so sánh đã học: như, như là, bằng, tựa, hơn, tưởng.
* Trong khổ thơ này không có các từ so sánh trên.
- Trong VD có hai phép so sánh:
+ Phép 1:
Vế A: Những ngôi sao
Vế B: Mẹ đã thức
Từ so sánh: Chẳng bằng
+ Phép 2:
A: Mẹ
B: Ngọn gió
T: Là
- Từ so sánh "chẳng bằng": vế B không ngang bằng vế A.
- Từ so sánh "là" vế A ngang bằng vế B
* VD: 
- Gió thổi là chổi trời
- Nước mưa là cưa trời (Tục ngữ)
- Thà rằng ăn bát cơm rau
Còn hơn thịt cá nói nhau nặng lời (Ca dao) 
*Ghi nhớ: (SGK - Tr 42)
* GV: treo bảng phụ
- Tìm phép so sánh trong đoạn văn?
- Sự vật nào được đem ra so sánh và so sánh trong hoàn cảnh nào?
+ Sự vật được đem ra so sánh là những chiếc lá.
+ Chiếc lá được so sánh trong hoàn cảnh đã rụng.
+ Chiếc lá là một hoàn cảnh điển hình.
- Phát biểu cảm nghĩ của em trong đoạn văn?
- Phép so sánh có tác dụng gì khi nói và viết?
*HOẠT ĐỘNG 3:
2. Tác dụng của so sánh:
1. Ví dụ: (SGK - Tr 42)
- Các câu văn có dùng phép so sánh:
+ Có chiếc lá tựa mũi tên nhọn...
+ Có chiếc lá như con chim...
+ Có chiếc lá như thầm bảo rằng...
+ Có chiếc lá như sợ hãi...
- Sự vật được so sánh trong hoàn cảnh: Đã rụng
- Cảm nghĩ: Đoạn văn rất hay, giàu hình ảnh gợi cảm xúc và xúc động. Người đọc trân trọng ngòi bút tài hoa, tinh tế của tác giả.
* Ghi nhớ: (SGK - Tr42)
II. Luyện tập:
Bài 1:
a. Tâm hồn tôi là một buổi trưa hè
T: (Là) Þ So sánh ngang bằng
b. - Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
- Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
- GV gọi HS làm bài tập 1
- GV: gọi HS trả lời
T: (Chưa bằng) Þ So sánh không ngang bằng 
T: (Như) Þ so sánh ngang bằng
T: (hơn) Þ so sánh không ngang bằng
Bài 2: 
 a. Những câu văn có sử dụng phép so sánh trong đoạn trích Vượt thác:
- Thuyền rẽ sóng ... như đang nhớ núi rừng.
- Núi cao như đột ngột hiện ra...
- Những động tác... nhanh như cắt...
- Dượng Hương Thư như một pho tượng đồng đúc... giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh...
- ... những cây to... như những cụ già.
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố, HDVN:
4. Củng cố: - Các kiểu so sánh?
5. HDVN: Học bài, thuộc ghi nhớ. Hoàn thiện bài tập. Soạn: Chương trình địa phương
Ngày soạn: 05/2/2012
Ngày giảng: 6A:.
 6B:. 
Tiết 85: VƯỢT THÁC
 (Trích Quê Nội - Võ Quảng)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
1. Kiến thức
- Tình cảm của tác giả đối với cảnh vật quê hương, người lao động.
- Một số phép tu từ được sử dụng trong văn bản nhằm miêu tả thiên nhiên và con người.
2. Kỹ năng:
- Đọc diễn cảm: giọng đọc phải phù hợp với sự thay đổi trong cảnh sắc thiên nhiên.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng con người và thiên nhiên trong đoạn trích.
B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Nội dung bài giảng.
- Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi sgk.
C.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 *Hoạt động 1: Khởi động:
1. Ổn định tổ chức: 6a:; 6b:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhân vật Kiều Phương để lại trong em những cảm nhận gì?
- Qua bài Bức tranh của em gái tôi, em tự rút ra cho mình bài học gì?
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
Nếu như trong truyện Sông nước Cà Mau, Đoàn Giỏi đã đưa người đoc tham quan cảnh sắc phong phú, tươi đẹp của vùng dất cực Nam Tổ Quốc ta, thì Vượt thác trích truyện Quê Nội , Võ Quảng lại dẫn chúng ta ngược dòng sông Thu Bồn, thuộc miền Trung Trung bộ đến tận thượng nguồn lấy gỗ. Bức tranh phong cảnh sông nước và đôi bờ miền Trung này cũng không kém phần lí thú.
* Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản:
- Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm?
- GV giới thiệu cách đọc
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- Dựa vào nội dung em hãy chia bố cục của bài
- GV cho HS đọc phần chú thích
- Chú ý một số các thành ngữ
- Đoạn trích viết theo thể loại nào?
- Xác định vị trí để quan sát của tác giả? Vị trí quan sát ấy có thích hợp không? vì sao?
- GV: Gọi HS đọc đoạn đầu 
- Có mấy phạm vi cảnh thiên nhiên được miêu tả trong văn bản này?
- Cảnh dòng sông được miêu tả bằng những chi tiết nào?
- Tại sao tác giả miêu tả sông chỉ bằng hoạt động của con thuyền?
- Cảnh bờ bãi ven sông được miêu tả bằng những chi tiết nào?
- Nhận xét của em về nghệ thuật miêu tả trên hai phương diện: Dùng từ và biện pháp tu từ?
- Sự miêu tả của tác giả đã làm hiện lên một thiên nhiên như thế nào?
- Theo em có được cảnh tượng thiên nhiên như thế là do cảnh vốn như thế hay người tả ra như thế?
- Người lao động được miêu tả trong văn bản này là DHT. Lao động của DHT diễn ra trong hoàn cảnh nào?
- Em nghĩ gì về hoàn cảnh LĐ của DHT?
- Hình ảnh DHT lái thuyền vượt thác được tập trung miêu tả trong đoạn văn nào?
- Theo em nét nghệ thuật nổi bật được miêu tả ở đoạn văn này là gì?
- Các so sánh đó gợi tả một con người như thế nào?( Chú ý 3 hình ảnh so sánh)
 Các hình ảnh so sánh đó có ý nghĩa gì trong việc phản ánh người LĐ và biểu hiện tình cảm của tác giả?
- NT đặc sắc của đoạn trích là gì?
- Bài văn tả cảnh gì? Ca ngợi cái gì? Ca ngợi ai?
- Miêu tả cảnh vượt thác, tác giả muốn thể hiện tình cảm nào đối với quê hương?
I. Tiếp xúc văn bản :
1. Tác giả - tác phẩm:
Võ Quảng: sinh 1920 quê ở tỉnh Quảng Nam, là nhà văn chuyên viết cho thiếu nhi.
- Tác phẩm: Quê Nội sáng tác vào năm 1974, đoạn trích Vượt thác ở chương XI của tác phẩm.
2. Đọc và tìm hiểu bố cục:
- Cách đọc:
+ Đoạn 1: đọc giọng chậm, êm
+ Đoan 2:đọc nhanh hơn, giọng hồi hộp, chờ đợi.
+ Đoạn 3: dọc với giọng nhanh, mạnhnhấn các động, tính từ chỉ hoạt động.
+ Đoạn 4: đọc giọng chậm lại, thanh thản.
- Bố cục: 3 phần 
+ Từ đầu dến "Vượt nhiều thác nước.
Þ Cảnh dòng sông và hai bên bờ trước khi thuyền vượt thác.
+ Đoạn 2: tiếp đến" Thác cổ cò" ÞCuộc vượt thác của Dượng Hương Thư.
+ Đoạn 3: Còn lạiÞ cảnh dòng sông và hai bên bờ sau khi thuyền vượt thác.
3. Giải nghĩa từ khó:
- Thành ngữ: Chảy đứt đuôi rắn: nhanh, mạnh, từ trên cao xuống, dòng nước như bị ngắt ra.
- Nhanh như cắt: Rất nhanh và dứt khoát.
- Hiệp sĩ: người có sức mạnh và lòng hào hiệp, hay bênh vực và giúp người bị nạn.
- Thể loại: đoạn trích là sự phối hợp giữa tả cảnh thiên nhiên và hoạt động của con ngưồi.
- Vị trí quan sát: trên con thuyền di động và vượt thác. Vị trí ấy thích hợp vì phạm vi cảnh rộng, thay đổi, cần điểm nhìn trực tiếp và di động
II. Phân tích văn bản :
1. Cảnh thiên nhiên:
* Hai phạm vi: Cảnh dòng sông và cảnh hai bên bờ.
- Cảnh dòng sông: dòng sông chảy chầm chậm, êm ả, gió nồm thổi, cánh buồm nhỏ căng phồng, rẽ sóng lướt bon bon....chở đầy sản vật.
Þ Con thuyền là sự sống của sông; miêu tả con thuyền cũng là miêu tả sông.
- Hai bên bờ: 
+ Bãi dâu trải bạt ngàn
+ Những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước.
+ Những dãy núi cao sừng sững;
+ Những cây to mọc giữa những bụi lúp xúp nom xa như những cụ già vung tay hô đám con cháu tiến về phía trước. 
Þ Dùng nhiều từ láy gợi hình (trầm ngâm, sừng sững, lúp xúp).
Phép nhân hoá (những chòm cổ thụ...); Phép so sánh (những cây to mọc giữa những bụi...). Điều đó khiến cảnh trở nên rõ nét, sinh động.
 Þ Cảnh thiên nhiên đa dạng phong phú, giàu sức sống. Thiên nhiên vừa tươi đẹp, vừa nguyên sơ, cổ kính.Cảnh núi còn báo hiệu đoạn sông lắm thác nhiều ghềnh đang đợi đón.
2. Cuộc vượt thác của Dượng Hương Thư:
- Hoàn cảnh: lái thuyền vượt thác giữa mùa nước to. Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá dựng đứng. Thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống
Þ Đầy khó khăn nguy hiểm, cần tới sự dũng cảm của con người.
- Hình ảnh DHT: Như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn...ghì trên ngọn sào giống như một hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh hùng vĩ.
Þ NT so sánh, gợi tả một con người rắn chắc, bền bỉ, quả
cảm, có khả năng thể chất và tinh thần vượt lên gian khó. Việc so sánh DHT như hiệp sĩ còn gợi ra hình ảnh huyền thoại anh hùng xưa với tầm vóc và sức mạnh phi thường của Đam San, Xinh Nhã bằng xương bằng thịt đang hiển hiện trước mắt người đọc.
So sánh thứ ba như đối lập với hình ảnh DHT khi đang làm việc. Ta thấy ở đây còn có sự thống nhất trong con người thể hiện phẩm chất đáng quí cảu người LĐ lhiêm tốn, nhu mì đến nhút nhát trong cuộc sống đời thường nhưng lại dũng mãnh nhanh nhẹn quyết liệt trong công việc trong khó khăn thử thách.
Þ NT so sánh còn có ý nghĩa đề cao sức mạnh của mgười LĐ trêm sông nước. Biểu hiện tình cảm quí trọng đối với người LĐ trên quê hương.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật :
- Miêu tả : Tả cảnh, tả người từ điểm nhìn trên con thuyền theo hành trình vượt thác rất sinh động.
2. Nội dung :
- Vẻ đẹp hùng dũng và sức mạnh của con người lao động .
*Ghi nhớ : sgk/41
*HĐ 3: IV.Luyện tập:
Bài tập1: 
 Em học tập được gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả?
- Chọn điểm nhìn thuận lợi cho quan sát
- Có trí tưởng tượng
- Có cảm xúc đối với đối tượng miêu tả.
Hoạt động 4 : Củng cố, HDVN:
4.Củng cố : - GV hệ thống bài
5. HDVN: - Học bài, thuộc ghi nhớ. Làm bài tập 1 sgk/41. Xem trước bài: Chương trình địa phương.
Ngày soạn: 05/2/2012
Ngày giảng: 6A:.
 6B:. 
Tiết 87:
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT: 
RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
1. Kiến thức
- Một số lỗi chính tả thường thấy ở địa phương.
2. Kỹ năng:
- Phát hiện và sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
B.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Soạn bài. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. Bảng phụ
- Học sinh: Các câu văn, thơ có chưa các phụ âm trong bài để chuẩn bị chơi trò chơi.
C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 
*HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
1. Ổn định tổ chức: 6a:; 6b:.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
 *HOẠT ĐỘNG 2: NỘI DUNG
- Gv đọc cho HS viết
- GV treo bảng phụ viết đoạn văn có sai lỗi chính tả và cho HS tự sửa.
- Gọi 3 HS lên bảng viết
- GV đọc
- GV treo bảng phụ
1.PHÂN BIỆT PHỤ ÂM ĐẦU TR/ CH
VD: Trò chơi:
- Trò chơi là của trời cho
Chớ nên chơi trò chỉ thích chê bai
- Chòng chành trên chiếc thuyền trôi
Chung chiêng mới biết ông trời trớ trêu
2. PHÂN BIỆT ÂM ĐẦU S/X:
3. PHÂN BIỆT PHỤ ÂM L/N:
 - Lúa nếp là lúa nếp làng
Lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng
 - Leo lên đỉnh núi Lĩnh Nam
Lấy nắm lá sấu nấu làm nước xông
4. PHÂN BIỆT CÁC PHỤ ÂM ĐẦU R/D/GI 
 Gió rung rinh gió giật tơi bời
Râu ta rũ rượi rụng rời dầy vườn
- Xem ra đánh giá con người
Giỏi giang một. dịu dàng mười, mới nên
* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP:
 Kết hợp trong giờ học
*HOẠT ĐỘNG 4. Củng cố, HDVN:
4.Củng cố: 
 - GV nhận xét giờ học
5. HDVN:
 - Soạn bài: Phương pháp tả cảnh.
Ngày soạn: 05/2/2012
Ngày giảng: 6A:.
 6B:. 
 Tiết 88: PHƯƠNG PHÁP TẢ CẢNH
 Viết bài tập làm văn tả cảnh (Làm ở nhà)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức
- Yêu cầu của bài văn tả cảnh.
- Bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn tả cảnh.
- Nhằm đánh giá học sinh ở các phương diện, biết cách làm bài văn tả cảnh bằng thực hành viết.
2. Kỹ năng:
- Quan sát cảnh vật.
- Trình bày những điểu đã quan sát về cảnh vật theo một trình tự hợp lí.
 - Rèn kỹ năng viết nói chung: diễn đạt, trình bày về chữ viết, chính tả, ngữ pháp.
B. CHUẨN BỊ : 
- Học sinh : Sách vở , dụng cụ học tập , bảng phụ , theo tổ , chuẩn bị bài 
- Giáo viên : Nội dung bài giảng, đề bài viết số 5.
 C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* HĐ 1: KHỞI ĐỘNG:
1. Tổ chức:	6A.. 
	6B..
2. Kiểm tra: 	 Không kiểm tra
3. Bài mới:
* HĐ 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
? Gv y/c học sinh đọc to , rõ ràng 3 Văn Bản Sgk 45, 46 ! văn bản đầu miêu tả hình ảnh Dương Hương Thư , tại sao có thể nói , qua hình ảnh nhân vật , ta có thể hình dung được những nét tiêu biểu của cảnh sắc ở khúc sông có nhiều thác dữ? 
? Văn bản thứ hai tả quang cảnh gì ? 
? Người viết đã miêu tả cảnh vật ấy một thứ tự nào ?
( Sông Năm Căn - thứ tự từ dưới à trên từ gần à sa)
? Văn Bản thứ ba miêu tả có 3 phần , hãy tóm tắt ý của mỗi phần ? 
(ba phần MB_ TB_ KB)
? Vì sao tác giả lại tả được lũy tre và tả theo thứ tự nào? 
(quan sát, tả từ ngoài à trong; từ khái quát đến cụ thể) 
?* Qua tìm hiểu các đoạn văn em rút ra kết luận muốn tả cảnh cần phải làm gì ? Bố cục của bài văn tả cảnh gồm có mấy phần , mỗi phần viết gì ? 
*HĐ3 : LUYỆN TẬP:
? Nếu phải tả quang cảnh lớp học trong giờ viết bài tập làm văn thì em sẽ tả ntn ? 
? Em định miêu tả cảnh ấy theo thứ tự nào ? 
? Hãy viết mở bài và kết bài cho bài văn này ? 
Hs thảo luận , trao đổi
? Em hãy rút bài văn thành dàn ý ? 
I .Phương pháp viết văn tả cảnh:
* Ngữ liệu:
* Nhận xét:
a/ Vì tác giả miêu tả những động tác, hành động của Dượng Hương Thư rất nhanh, khẩn trương Anh phải dồn hết sức lực để đưa thuyền vượt thác
b/ Tả lại quang cảnh dòng sông Năm Căn
Miêu tả theo thứ tự từ dưới sông lên trên bờ; từ gần đến xa
c/ Bài văn “lũy tre”
- Mở bài:
Từ đầu của lũy
Giới thiệu khác quác về lũy tre làng
- Thân bài: “tiếp không rõ”
Lần lượt miêu tả ba vòng tre của lũy tre làng 
- Kết bài : Còn lại 
Phát biểu cảm nghĩ và nhận xét về loài tre
=>Tác giả quan sát kĩ và miêu tả từ ngoài vào trong, từ khái quát đến cụ thể
* Ghi nhớ: sgk 47
II. Luyện tập phương pháp viết văn tả cảnh và bố cục bài tả cảnh:
BT 1 (sgk/47) 
a/ Chọn hình ảnh tiêu biểu:
Cô giáo, không khí lớp học, quang cảnh chung của phòng học (bảng đen, bàn ghế) Các bạn (tư thế, thái độ, công việc chuẩn bị viết bài) cảnh viết bài, cảnh ngoài sân trường, tiếng chuông 
b/ Thứ tự 
Từ ngoài vào trong. 
Từ trên bảng xuống lớp. 
Từ không khí chung của lớp đến bản thân người viết. 
c/ Cho hs thảo luận ý lớn nên viết về cái gì ? Gv cho hs về nhà viết cụ thể ?
BT 2(sgk/47)
- Tả theo thứ tự thời gian: 
Trước khi chưa ra chơi - trong giờ ra chơi và sau khi ra chơi
- Tả theo thứ tự không gian:
Tả xa đến gần; từ trên xuống dưới
Từ trái qua phải
Từ khái quát đến cụ thể
- Cho hs viết thành văn (về nhà).
BT 3 (sgk/47)
* Mở bài : chính là trên văn bản “Biển đẹp”
*Thân bài : 
 Buổi sớm.
 Buổi chiều
 Buổi trưa 
 Ngày mưa rào
 Ngày nắng
* Kết bài:
Nhận xét và suy nghĩ của mình về sự thay đổi cảnh sắc của Biển
*HĐ 4: CỦNG CỐ, HDVN:
 4. Củng cố:
- GV hệ thống bài học. HD học sinh cách viết bài văn tả cảnh đêm trăng
 5.. Hướng dẫn về nhà:
	Viết bài Tập làm văn số 5
	Đề bài: Tả hàng phượng vĩ và tiếng ve vào một buổi trưa hè
 * Yêu cầu:
- Nội dung:
+ Bài văn có bố cục 3 phần
+ Thể loại: văn miêu tả.
+ Tả hàng phượng vĩ và tiếng ve vào một buổi trưa hè.
- Hình thức: Chữ viết rõ ràng, diễn đạt trôi chảy, không cẩu thả.
- Thời gian nộp bài: Thứ 6, ngày 16 tháng 02 năm 2012.

Tài liệu đính kèm:

  • docvAN 6 t86-89.doc