Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 79+80: Tập làm văn Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả - Trường THCS Phước Hưng

Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 79+80: Tập làm văn Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả - Trường THCS Phước Hưng

- Ổn định nề nếp – kiểm tra sỉ số.

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- GV nêu vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh -> dẫn vào bài -> ghi tựa.

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- Cho HS thảo luận: a, b, c.

 (Phân ba nhóm a, b, c)

-Ở câu c cho HS tìm những câu văn có sự liên tưởng và so sánh trong mỗi đoạn và chỉ ra sự độc đáo của nó.

 VD: Hỏi: Em hiểu như thế nào về dáng vẻ gã nghiện thuốc phiện? Tác hại? Gợi cho người đọc hình ảnh chú Dế Choắt như thế nào?

 - GV nhận xét, bổ sung.

- Cho HS đọc BT mục 3.

- Yêu cầu HS :

 +Tìm từ : bỏ đi.

 + Nêu nhận xét.

Hỏi: Vậy muốn miêu tả, người viết cần có những thao tác nào?

-Gọi HS đọc ghi nhớ.

 

doc 3 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 79+80: Tập làm văn Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả - Trường THCS Phước Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20 	Ngày soạn : 
 Tiết : 79-80 	Ngày dạy : QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH 
 VÀ NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ.
Tập làm văn 
I. YÊU CẦU : 
- Giúp HS thấy được vai trò của tưởng tượng, quan sát trong văn miêu tả.
- Bước đầu hình thành cho HS kỹ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh.
II. CHUẨN BỊ :
 - GV : Tham khảo tài liệu SGK, SGV, , thiết kế giáo án.
 - HS : Đọc – trả lời câu hỏi SGK.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung hoạt động
- Ổn định nề nếp – kiểm tra sỉ số.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nêu vai trò của quan sát, tưởng tượng, so sánh -> dẫn vào bài -> ghi tựa.
- Báo cáo sỉ số.
- Nghe, ghi tựa.
+ Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu. (5 phút)
 - Ổn định lớp.
- Kiểm tra bài cũ.
 - Giới thiệu bài mới.
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Cho HS thảo luận: a, b, c.
 (Phân ba nhóm a, b, c)
-Ở câu c cho HS tìm những câu văn có sự liên tưởng và so sánh trong mỗi đoạn và chỉ ra sự độc đáo của nó.
 VD: Hỏi: Em hiểu như thế nào về dáng vẻ gã nghiện thuốc phiện? Tác hại? Gợi cho người đọc hình ảnh chú Dế Choắt như thế nào?
 - GV nhận xét, bổ sung.
- Cho HS đọc BT mục 3.
- Yêu cầu HS :
 +Tìm từ : bỏ đi.
 + Nêu nhận xét.
Hỏi: Vậy muốn miêu tả, người viết cần có những thao tác nào?
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Cá nhân đọc, xác định yêu cầu BT.
- Thảo luận nhóm.
-> Đại diện nhóm trình bày-> nhận xét.
- Đọc bài tập mục 3.
- Tìm từ bỏ đi.-> nhận xét từ bỏ đi là hình ảnh so sánh, liên tưởng thú vị-> mất sinh động, không gợi trí tưởng tượng. 
- HS trả lời cá nhân. 
- Đọc ghi nhớ SGK. 
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu các thao tác cơ bản khi miêu tả. (15 phút)
Bài tập: 
1.Đặc điểm nổi bật:
 a. Tái hiện hình ảnh ốm yếu, xấu xí của Dế Choắt.
 b. Đặc tả quang cảnh thơ mộng, hùng vĩ của sông nước Cà Mau.
 c. Miêu tả hình ảnh đầy sức sống của cây gạo và mùa xuân.
2.Những đặc điểm thể hiện qua từ ngữ và hình ảnh:
Đoạn 1, 2: (dựa vào bài học).
Đoạn 3: Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ, hàng ngàn bông hoa.
3. So sánh: dáng gầy gò, dài lêu nghêu của Dế Choắt so sánh với gã nghiện thuốc phiện.
-> Gợi tả: gầy gò, xanh xao, đi đứng xiêu quẹo, lờ đờ
Ghi nhớ : SGK/28
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1.
- Cho HS điền từ thích hợp.
-> GV nhận xét, bổ sung.
- Cho HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2.
- Gọi HS tìm hình ảnh tiêu biểu của Dế Mèn.
- GV nhận xét, bổ sung.
- BT 3: Yêu cầu HS tự quan sát và tìm những hình ảnh tiêu biểu của ngôi nhà, căn phòng.
-> GV nhận xét, bổ sung.
- Cho HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 4.
- Gợi ý cho HS liên tưởng đến hình ảnh có sự tưong đồng.
- Gọi 5 HS trình bày .
- GV nhận xét.
- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- Điền từ.
- Đọc và xác định yêu cầu bài tập 2.
- Liệt kê các đặc điểm nổi bật của Dế Mèn.
- Thảo luận nhóm (2 HS).
-HS trả lời cá nhân sau khi quan sát và tìm.
- Cá nhân đọc và liên tưởng so sánh.
+ Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. .(20 phút)
 Bài tập 1 : Điền từ.
- Gương bầu dục.
- Cong cong.
- Lấp ló.
- Cổ kính.
-Xanh um.
 Bài tập 2 : Các hình ảnh.
- Cả người rung lên một màu nâu bóng mỡ.
 - Đầu to nổi từng tảng rất bướng.
 - Răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.
 - Râu dài uốn cong.
 - Trịnh trọng khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu-> chàng dế cường tráng nhưng ương bướng kiêu căng.
Bài tập 3: HS quan sát + ghi chép.
Bài tập 4: gợi ý:
-Mặt trời như một chiếc mâm lửa.
-Bầu trời trong sáng, mát mẻ như khuôn mặt của bé sau một giấc ngủ ngon.
-Những hàng cây như những bước tường thành cao vút. 
Hỏi: Vậy muốn miêu tả, người viết cần có những thao tác nào?
- GV nhấn mạnh tầm quan trọng của quan sát, tưởng tựong, so sánh trong miêu tả.
-Yêu cầu HS:
 + Nắm ghi nhớ.
 + Chuẩn bị: Bức tranh của em gái tôi.
 + Trả : Sông nước Cà Mau..
- Cá nhân nhắc lại phần ghi nhớ.
- Nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu GV.
+ Hoạt động 4: Củng cố (Luyện tập) – dặn dò. (5 phút)
-Củng cố:
- Dặn dò:

Tài liệu đính kèm:

  • doca6-79-80-QUANSATTUONGTUONGSOSANH......doc