Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 52: Số từ và lượng từ - Nguyễn Thành Nhân

Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 52: Số từ và lượng từ - Nguyễn Thành Nhân

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : GHS

 -Nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ, lượng từ.

 -Từ lý thuyết giúp HS áp dụng vào BT.

 II. CHUẨN BỊ :

 - GV :

 +Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.

 + Phương pháp: PT, vấn đáp , thảo luận.

- HS : Soạn bài trước.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :

 1. Ổn định lớp: KTSS- đồng phục HS.

 2.Kiểm tra bài cũ:Tuần trước kiểm tra.

 3.Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 650Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 52: Số từ và lượng từ - Nguyễn Thành Nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 13 Ngày soạn : 27/10/2008 
 Tiết : 52 Ngày dạy : 12/10/2008 
 TIẾNG VIỆT
SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : GHS
 	-Nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ, lượng từ.
 	-Từ lý thuyết giúp HS áp dụng vào BT.
 II. CHUẨN BỊ :
 	- GV : 
 +Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
	 + Phương pháp: PT, vấn đáp , thảo luận.
- HS : Soạn bài trước.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
 	1. Ổn định lớp: KTSS- đồng phục HS.
 	2.Kiểm tra bài cũ:Tuần trước kiểm tra.
 	3.Bài mới:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung hoạt động
+ Hoạt động 1 :
-Tìm hiểu đề mục I.
-Các từ in đậm trong những câu sau bổ sung ý nghĩa cho từ nào trong câu ?
(ST –TT)
-Từ đôi trong câu a có phải là số từ không? Vì sao?
-Tìm thêm các từ có ý nghĩa khái quát và công dụng như từ “đôi”.
a/. Hai: chàng
-Một trăm: ván cơm nếp
 nẹp bánh chưng.
-Chín: ngà, cựa, hồng mao.
-Một: đôi.
b/. Sáu: Hùng Vương.
-Từ “đôi” trong câu a không phải là số từ vì nó mang ý nghĩa đơn vị và đứng vị trí của DT chỉ đơn vị.
-Cặp, tá.
I. Số từ:
 -Số từ là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của SV.
 Khi biểu thị số lượng sự vật số từ thường đứng trước DT. Khi biểu thị thứ tự số từ đứng sau DT.
 Ví dụ: Một trăm: ván cơm nếp.
Cần phân biệt số từ với những danh từ đơn vị gắn với ý nghĩa số lượng. 
 Ví dụ: Không thể nói là
 Một đôi trâu. 
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu đề mục II.
 -Nghĩa của các từ in đậm có gì giống và khác nghĩa của số từ?
Các, những, cả mấy.
(Thạch Sanh).
-Xếp các từ in đậm nói trên vào mô hình cụm DT.
-Các từ in đậm giống số từ: đều đứng trước DT.
-Khác:
+Số từ: chỉ số lượng hoặc thứ tự của sự vật.
+Lượng từ: Chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
-HS điền vào mô hình CDT.
II. Lượng từ:
 -Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.
 -Dựa vào vị trí trong cụm DT có thể chia lượng từ thành hai nhóm.
 + Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể.
 + Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối.
VD: những, các , mỗi 
4. Củng cố:
	-Số từ là gì? Cho ví dụ?
	-Hãy so sánh số từ với lượng từ?
III. Luyện tập:
	1/. Số từ chỉ số lượng. Một canh, hai canh, ba canh, năm canh.
	Số từ chỉ thứ tự: canh bốn, canh năm.
	2/. Trăm núi, ngàn khe, muôn nỗi tái tê dùng chỉ số lượng.
	“Nhiều” “rất nhiều”.
5. Dặn dò:
	-Học bài – Làm bài tập 3,4 còn lại.
	-Chuẩn bị bài tiếp theo “Chỉ từ”
	 + Chỉ từ là gì? Cho ví dụ.
	 +Hoạt động của chỉ từ trong câu.
	Bài học giáo dục: 
-Hiểu và vận dụng chính xác, tránh nhằm lẫn giữa số từ và lượng từ khi nó đứng trước 	hoặc sau DT.

Tài liệu đính kèm:

  • doce5-52-SOTUVALUONGTU.doc