Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 37, Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam

Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 37, Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam

I. Mục tiêu bài học

1. Về kiến thức:

Qua bài học, HS cần nắm được

- Các đặc điểm cơ bản của khí hậu Việt Nam

+ Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm

+ Tính chất đa dạng, thất thường.

- Nhân tố hình thành khí hậu nước ta là

+ Vị trí địa lí

+ Địa hình

+ Hoạt động gió mùa

- Ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của con người.

2. Về kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát lược đồ, phân tích bảng số liệu, so sánh các số liệu khí hậu Việt Nam

- Rèn kĩ năng mô tả khí hậu trên bản đồ

- Phân tích các mối liên hệ địa lí để tìm ra kiến thức cơ bản.

3. Về thái độ

- Tích cực khắc phục thiên tai do khí hậu mang lại

- Không phá hoại môi trường: chặt cây, phá rừng làm ảnh hưởng đến khí hậu.

 

doc 6 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 755Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 37, Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 37
Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam
I. Mục tiêu bài học
1. Về kiến thức:
Qua bài học, HS cần nắm được
- Các đặc điểm cơ bản của khí hậu Việt Nam 
+ Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm
+ Tính chất đa dạng, thất thường.
- Nhân tố hình thành khí hậu nước ta là
+ Vị trí địa lí
+ Địa hình
+ Hoạt động gió mùa
- ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống sinh hoạt và sản xuất của con người. 
2. Về kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát lược đồ, phân tích bảng số liệu, so sánh các số liệu khí hậu Việt Nam
- Rèn kĩ năng mô tả khí hậu trên bản đồ
- Phân tích các mối liên hệ địa lí để tìm ra kiến thức cơ bản.
3. Về thái độ
- Tích cực khắc phục thiên tai do khí hậu mang lại
- Không phá hoại môi trường: chặt cây, phá rừng làm ảnh hưởng đến khí hậu.
II. Chuẩn bị của Giáo viên và Học Sinh
1. Giáo viên
- Bản đồ khí hậu Việt Nam 
- Một số tranh ảnh về cảnh quan khí hậu ở Việt Nam (nếu có)
- Bảng 31.1 SGK, bảng thống kê số liệu nhiệt độ tự làm.
- Phiếu học tập, bảng phụ
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, máy tính
- Atlat địa lí Việt Nam, tập bản đồ
III. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình dạy
3. Bài mới (37p)
a. Vào bài (1p): Khí hậu là một thành phần tự nhiên. Nó là một nhân tố quan trọng đối với đời sống, sinh hoạt và sản xuất của con người. Khí hậu nước ta có những đặc điểm gì? ảnh hưởng đến đời sống, sinh hoạt và sản xuất của con người ra sao? Cô và các em cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay.
b. Nội dung (35p)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Cá nhân (20p)
- GV treo bản đồ khí hậu và giới thiệu bản đồ.
CH: Quan sát bản đồ khí hậu và dựa vào những kiến thức đã học em hãy:
- Xác định vị trí địa lý của nước ta?
- Nước ta nằm trong đới khí hậu nào? 
- Tính chất chung của khí hậu nước ta là gì?
* HS trả lời
* HS khác nhận xét, bổ sung
* GV chốt, ghi bảng
CH: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, bảng 31.1 và bảng thống kê nhiệt độ, em hãy nhận xét:
- Nhiệt độ TB năm ở các địa điểm nước ta?
- Nhiệt độ thay đổi như thế nào từ Bắc vào Nam? Giải thích?
* HS trả lời
* GV chốt
CH: 
- Gió mùa là gì?
- Nước ta có những loại gió mùa nào hoạt động?
- Nêu thời gian hoạt động, tính chất, đặc điểm, hướng của hai loại gió mùa này?
- Vì sao hai loại gió mùa này có tính chất trái ngược nhau?
* HS trả lời
* HS khác nhận xét, bổ sung
* GV chốt
CH: - Em có nhận xét gì về độ ẩm, lượng mưa TB năm của khí hậu nước ta?
- Mưa nước ta phân bố ntn? Giải thích.
- Vì sao một số địa điểm lại có lượng mưa lớn?
* HS trả lời
* HS khác nhận xét, bổ sung
* GV chốt
Chuyển ý: Chúng ta vừa nghiên cứu xong tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu. Nhưng thực tế có phải mọi nơi trên đất nước ta đều có tính chất này không? Khí hậu nước ta đa dạng, phức tạp và thất thường. Chúng ta sang phần 2
1. Tính chất nhiệt đới, gió mùa, ẩm.
a. Tính chất nhiệt đới
- Nhiệt độ TB năm: > 210C
+Lượng nhiệt lớn:1 triệu Kcal/năm
+Số giờ có nắng: 1400 – 3000 giờ/năm.
- Nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam
b. Tính chất gió mùa
- Khí hậu nước ta chia làm hai mùa phù hợp với hai mùa gió:
+ Mùa đông: GMĐB : lạnh, khô, ít mưa.
+ Mùa hạ: GMTN : nóng, ẩm, mưa nhiều.
c. Độ ẩm, lượng mưa tương đối lớn
- Lượng mưa TB năm lớn: 1500 – 2000mm/năm.
Mưa theo mùa: mùa mưa, mùa khô
- Độ ẩm không khí cao: >80%
Hoạt động 2: Nhóm (15p)
GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận trong 5p
CH: Quan sát bản đồ, Atlat địa lý và dựa vào thông tin trong mục 2 SGK, em hãy:
- Chứng minh tính chất đa dạng, phức tạp, thất thường của khí hậu nước ta?
+ Sự thay đổi theo không gian?
+ Sự thay đổi theo thời gian?
+ Nguyên nhân
* HS trả lời
* HS khác bổ sung
* GV chốt
GV chốt kiến thức bằng bảng
Miền KH
Phạm vi
Đặc điểm KH
Miền KH phía Bắc
Miền KH Đông Trường Sơn
Miền KH Phía Nam
Miền KH biển Đông 
CH: Khí hậu có ảnh hưởng gì đối với đời sống sinh hoạt và sản xuất của con người
2. Tính chất đa dạng, phức tạp thất thường.
- Khí hậu nước ta đa dạng, phức tạp: từ B - N, từ T - Đ và từ thấp lên cao.
- Khí hậu nước ta thất thường: thay đổi luôn luôn trong năm.
* Nguyên nhân
+ Vị trí địa lí
+ Địa hình, hướng núi, độ cao.
+ Khối không khí lạnh
* Thuận lợi và khó khăn
- Thuận lợi
- Khó khăn
4. Củng cố (5p)
HS làm bài tập vào phiếu học tập
5. Hướng dẫn về nhà (2p)
- Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
- Sưu tầm những câu ca dao tục ngữ nói về thời tiết nước ta.
- Làm BT trong tập bản đồ và SGK
Phiếu học tập
I. Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm để hoàn thành bảng sau
Đặc điểm khí hậu Việt Nam
(Tính chất nhiệt đới, gió mùa, ẩm)
Tính chất nhiệt đới Tính chất gió mùa Tính chất ẩm
-Số giờ nắng:................ - Có..........gió mùa - Lượng mưa TB:........
-Nhiệt độ TB năm:........ + GMMĐ:................. ................................
- ...............từ B - N +............................... - Độ ẩm TB:................
II. Đánh dấu (X) vào đáp án đúng nhất
Khí hậu nước ta phân hóa đa dạng, phức tạp, thất thường là do ảnh hưởng:
A. Địa hình
B. Gió tín phong
C. Vị trí địa lí, địa hình, hướng núi, độ cao, hoạt động gió mùa.
D. Vị trí địa lí.

Tài liệu đính kèm:

  • docbai 8.doc