Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 32, Bài 8: Danh từ - Nguyễn Thành Nhân

Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 32, Bài 8: Danh từ - Nguyễn Thành Nhân

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 -Củng cố và nâng cao một số kiến thức về danh từ đã học.

 - Đặc điểm của danh từ.

 - Các nhóm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.

 -LT kĩ năng thống kê, phân loại các DT.

 II. CHUẨN BỊ :

 - GV : Soạn bài, ĐDDH (bảng phụ, phiếu học tập).

- PP: Chia nhóm thảo luận, phân tích.

- HS : Chẩun bị trước bài.

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :

1. Ổn định lớp: KTSS – nề nếp HS.

2. Kiểm tra bài cũ:

3.Bài mới.

 

doc 3 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 893Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 32, Bài 8: Danh từ - Nguyễn Thành Nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 08 Ngày soạn : 24/09/2008 
 Tiết : 32 Ngày dạy : 8/10/2008 
§8 DANH TỪ
Tiếng Việt 
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
 	-Củng cố và nâng cao một số kiến thức về danh từ đã học.
 	- Đặc điểm của danh từ.
 	- Các nhóm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. 
	-LT kĩ năng thống kê, phân loại các DT.
 II. CHUẨN BỊ :
 	- GV : Soạn bài, ĐDDH (bảng phụ, phiếu học tập).
- PP: Chia nhóm thảo luận, phân tích.
- HS : Chẩun bị trước bài.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG :
1. Ổn định lớp: KTSS – nề nếp HS.
2. Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới.
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung hoạt động 
+ Hoạt động 1 : Tìm hiểu đề mục I.
-Dựa vào kiến thức đã học hãy xác định DT trong cụm từ in đậm trong SGK.
-GV treo bảng phụ.
Vua sai ban cho làng ấy.ba con trâu ấychín con.
 (Em bé thông minh)
-Hãy tìm thêm các danh từ khác trong câu đã dẫn?
-Đặt câu với danh từ mà em mới tìm được? 
-HS lên bảng xác định:
+Con trâu (danh từ)
+trâu (DT chung)
+Từ “ba” : chỉ số lượng.
+Từ “ấy”: chỉ từ đứng sau.
-Vua, làng, thúng gạo nếp.
Oâng vua nọ, làng kia, ba thúng gạo nếp.
I.Đặc đểim của danh từ:
-DT là những từ chỉ người, vật hiện tượng, khái niệm.
VD: GV, cái bàn, con mèo
-DT có thể kết hợp với từ chỉ số lượng, ở phía trước các từ : này, ấy, đó ở phía sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm DT.
VD: Ba thúng gạo nếp.
Ba con trâu ấy.
-Chức vụ điển hình trong câu của DT là CN khi làm VN DT cần có từ là đứng trước.
VD: anh Nam là giáo viên.
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu đề mục II.
-Nghĩa của các DT in đậm dưới đây có khác gì các DT đứng sau?
-Ba con trâu.
-Một viên quan.
-Ba thúng gạo.
-Sáu tạ thóc.
-Thử thay thế các DT in đậm nói trên bằng những từ khác rồi rút ra nhận xét?
Các DT in đậm đứng trước, các DT còn lại đứng phía sau.
-Thay thế các DT un đậm thì đơn vọ tính đếm sẽ thay đổi theo.
-Khi thay một từ chỉ đơn vị tự nhiên, đơn vị tính đếm, đo lường không hề thay đổi.
II. danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật:
-DT tiếng việt chia thành 2 loại lớn là DT chỉ đơn vị và DT chỉ sự vật. DT chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm đo lường sự vật. DT chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể nhân vật, hiện tượng, khái niệm.
-DT chỉ đơn vị gồm 2 nhóm là:
+DT chỉ đơn vị tự nhiên (còn gọi là loại từ).
+DT chỉ đơn vị qui ước:
 +DT chỉ đơn vị chính xác.
 +DT chỉ đơn vị ước chừng.
4.Củng cố:	-DT là gì? Em hãy tìm 1 vài VD về DT chỉ người?
	-So sánh DT chỉ đơn vị và DT chỉ sự vật?
Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS LT:	HS làm BT	III.Luyện tập:
Bài tập 1: Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật: bàn, ghế, nhà, cửa, mèo
Đặt câu: Con mèo nhà em rất xinh. 
Bài tập 2: 
a.Liệt kê các loại từ chuyên đứng trước các danh từ chỉ người: Ngài, viên, người, em, 
b/ Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: quyển, quả, pho, tờ, 
Bài tập 3: Liệt kê các danh từ:
a/ Chỉ đơn vị quy ước chính xát: Tạ, tấn, ki – lô – mét. 
b/ Chỉ đơn vị quy ước ước chừng: Hũ, bó, vốc, gang
5. Dặn dò:	-Về nhà học bài, làm BT 4,5 còn lại.
	-Chuẩn bị bài tt “ Danh từ (tt)”.
	+Đặc điểm của DT chung và DT riêng.
	+Tìm DT chung và DT riêng.
	Bài học giáo dục:	-Giúp HS hiểu DT là từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.
	-DT tiếng việt chia thành 2 loại: DT chỉ đơn vị, DT chỉ sự vật.
	+DT chỉ đơn vị tự nhiên.
	+DT chỉ đơn vị qui ước.
	+DT chỉ đơn vị chính xác, và chỉ đơn vị ước chừng.

Tài liệu đính kèm:

  • docc7-32-DANHTU.doc