Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 3 và 4 - Nguyễn Thành Trung

Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 3 và 4 - Nguyễn Thành Trung

I. Mục tiêu cần đạt :

Giúp học sinh :

- Hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt .

- Luyện tập biết cách dùng từ đặt câu .

II. Chuẩn bị :

- Học sinh : Sọan bài

- Giáo viên : Tích hợp với bài “ Con Rồng, cháu Tiên “, “ Bánh chưng, bánh giầy “ với tập làm văn “ giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt “ .

III. Tiến trình họat động :

1. Ổn định :

- Kiểm tra sĩ số .

2. Bài mới :

* Giới thiệu bài : Trong Tiếng Việt, mỗi tiếng bao giờ cũng phát ra một hơi, nghe thành một tiếng và nó mang một thanh điệu nhất định nhưng không phải mỗi tiếng phát ra là một từ, có từ thì chỉ có một tiếng ; có từ có từ 2 tiếng trở lên . Vậy bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về : từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt .

 * Tiến trình bài học :

 

doc 4 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 853Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 3 và 4 - Nguyễn Thành Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 3 Từ Và CấU TạO CủA Từ TIếNG VIệT 
I. Mục tiêu cần đạt : 
Giúp học sinh : 
Hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt . 
Luyện tập biết cách dùng từ đặt câu . 
II. Chuẩn bị : 
Học sinh : Sọan bài 
Giáo viên : Tích hợp với bài “ Con Rồng, cháu Tiên “, “ Bánh chưng, bánh giầy “ với tập làm văn “ giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt “ .
III. Tiến trình họat động : 
1. ổn định : 
Kiểm tra sĩ số . 
2. Bài mới : 
* Giới thiệu bài : Trong Tiếng Việt, mỗi tiếng bao giờ cũng phát ra một hơi, nghe thành một tiếng và nó mang một thanh điệu nhất định nhưng không phải mỗi tiếng phát ra là một từ, có từ thì chỉ có một tiếng ; có từ có từ 2 tiếng trở lên . Vậy bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về : từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt . 
 * Tiến trình bài học : 
Họat động của thầy và trò
Ghi bảng
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK . 
+ lập danh sách các từ . 
=> Câu văn gồm có 12 tiếng , 9 từ . 
- Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau ? 
- Vậy từ là gì ? 
- Học sinh đọc mục ghi nhớ . 
- GV kẻ bảng – Hs điền từ vào bảng . Phân lọai từ đơn và từ phức . 
- Thế nào là từ đơn ? Thế nào là từ phức ? 
- cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và có gì khác nhau ? 
- Học sinh đọc mục ghi nhớ 
- Học sinh thảo luận : bài 1 : Đại diiện nhóm lên bảng làm . GV nhận xét . 
Bài 2: Học sinh làm nhanh- đứng dậy trả lời – GV nhận xét . 
Bài 3 : Học sinh thảo luận nhóm . Đại diện nhóm lên bảng làm – Giáo viên nhận xét . 
Bài 5 : Thi tìm nhanh – Gv chấm điểm 2 học sinh làm nhanh nhất . 
I/ Từ là gì ? 
1/ Ví dụ : Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt / chăn nuôi / và / cách / ăn ở . 
- Tiếng dùng để tạo từ . 
- Từ dùng để tạo câu . 
- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành từ . 
2/ Ghi nhớ ( SGK ) 
II/ Từ đơn và từ phức . 
1/ Ví dụ : 
Từ đơn: Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, cách.
Từ ghép: Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.
Từ láy: Trồng trọt 
2/ Ghi nhớ ( SGK ) 
III/ Luyện tập . 
Bài 1 : 
A/ Từ ghép 
B/ Cội nguồn, gốc gác
C/ cậu mợ, cô dì, chú cháu 
Bài 2 : 
- Theo giới tính, anh chị, ông bà 
- Theo bậc : chị em, dì cháu . 
Bài 3 : 
Cách chế biến
Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp 
Chất liệu
Bánh nếp, bánh khoai, bánh tẻ,bánh gai 
Tính chất
Bánh dẻo, bánh xốp
Hình dáng
Bánh gối, bánh khúc
Bài 5 : Tìm từ láy 
IV: Hướng dẫn về nhà : 
Học bài + làm bài tập 4 ( 15 ) 
Sọan bài : Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt . 
**********************
Tiết 4: GIAO TIếP, VĂN BảN Và PHƯƠNG THứC BIểU ĐạT
I. Mục tiêu cần đạt : 
Giúp học sinh : 
Giúp học sinh được mục đích giao tiếp .
Hình thành cho học sinh sơ bộ các khái niệm văn bản, các dạng thức của văn bản và phương thức biểu đạt . 
II. Chuẩn bị : 
Học sinh : Sọan bài.
Giáo viên : Tích hợp với phần văn bài “ Con Rồng, cháu Tiên “ , “ Bánh chưng, bánh giầy “ với phần Tiếng Việt bài “ Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt “ .
III. Tiến trình họat động : 
1. ổn định : 
Kiểm tra sĩ số . 
2. Bài mới : 
* Giới thiệu bài : 
Giáo viên : Văn bản : “ Con Rồng, cháu Tiên “ thuộc kiểu văn bản nào ? 
Học sinh : Tự sự 
Giáo viên : Ngòai kiểu văn bản tự sự còn có những kiểu văn bản nào ? Mục đích giao tiếp của các kiểu văn bản là gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu điều đó . 
* Tiến trình bài học : 
Họat động của thầy và trò
Ghi bảng
- Trong đời sống, khi có một tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng, mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết thì em làm như thế nào ? 
-> Nói hoặc viết ra . 
- Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì em phải làm như thế nào ? 
-> Nội dung rõ ràng, diễn đạt mạch lạc . 
- Học sinh đọc câu ca dao . 
 - Theo em câu ca dao đó có thể coi là một văn bản chưa ? 
-> là một văn bản vì có nội dung trọn vẹn, liên kết mạch lạc . 
Giáo viên chốt lại : Tất cả đều là văn bản. 
Vậy văn bản là gì?
- Học sinh đọc các kiểu văn bản với các phương thức biểu đạt. Mục đích giao tiếp của từng kiểu văn bản ? 
- Giáo viên cho ví dụ . 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập nhanh . 
 ( 1) Hành chính công vụ ( 2 ) Tự sự ( 3) miêu tả (4) Thuyết minh (5) biểu cảm ( 6) Nghị luận 
- Học sinh đọc mục ghi nhớ . 
- Bài tập 1: Giáo viên gọi học sinh đọc từng đọan văn làm nhanh . 
- Bài 2 : Học sinh thảo luận nhóm . 
Truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên “ thuộc kiểu văn bản nào ? Vì sao em biết như vậy ? 
- Đại diện nhóm trả lời – GV nhận xét . 
I/ Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt . 
1. Văn bản và mục đích giao tiếp 
- Giao tiếp : là họat động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ . 
- Văn bản : là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp . 
2/ Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản( SGK ) 
* Ghi nhớ ( SGK ) 
II/ Luyện tập 
1/ 
Tự sự 
Miêu tả
Nghị luận 
Biểu cảm 
Thuyết minh 
2/ Truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên “ 
Kiểu văn bản : Tự sự 
-> Trình bày diễn biến sự việc .
IV: Hướng dẫn về nhà : 
 Học bài 
Soạn bài : Thánh Gióng ( soạn kỹ câu hỏi hướng dẫn ) 

Tài liệu đính kèm:

  • docngu van lop 6 tiet 3 4.doc