Giáo án Ngữ văn 6 tiết 130. 131: Ôn tập về dấu câu

Giáo án Ngữ văn 6 tiết 130. 131: Ôn tập về dấu câu

 Tiết 130-131: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU

A. Mục tiêu cần đạt:

 Giúp học sinh:

- Nắm được công dụng và ý nghĩa ngữ pháp của các loại dấu câu: dấu chấm, dấu hỏi, chấm than và dấu phẩy.

- Có ý thức sử dụng dấu câu khi viết văn bản, phát hiện lỗi và sửa chữa các lỗi về dấu câu.

B. Tiến trình lên lớp:

 

doc 2 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 1304Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 tiết 130. 131: Ôn tập về dấu câu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 130-131: Ôn tập về dấu câu
A. Mục tiêu cần đạt: 
 Giúp học sinh:
Nắm được công dụng và ý nghĩa ngữ pháp của các loại dấu câu: dấu chấm, dấu hỏi, chấm than và dấu phẩy.
Có ý thức sử dụng dấu câu khi viết văn bản, phát hiện lỗi và sửa chữa các lỗi về dấu câu.
B. Tiến trình lên lớp:
? Dựa vào kiến thức đã học ở Tiểu học, gọi tên các câu trong ví dụ 1?
? Hãy điền dấu câu thích hợp cho các câu đó?
? Từ VD1 em có thể rút ra kết luận gì?
- HS đọc ghi nhớ.
? Gọi tên các câu sau?
? Tại sao người viết lại đặt các dấu chấm, dấu chấm than và dấu chấm hỏi sau các câu ấy?
? Em hiểu như thế nào về công dụng của dấu câu?
- HS đọc ghi nhớ.
? So sánh các cặp câu dưới đây?
I. Công dụng của dấu câu
1. Tìm hiểu ví dụ 1
a. Câu cảm thán
b. Câu nghi vấn
c. Câu cầu khiến
d. Câu trần thuật
* Điền dấu:
a. Ôi thôi, chú mày ơi!
b. Con có nhận ra con không?
c. Cá ơi, giúp tôi với! Thương tôi với!
d. Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng thơm.
* Ghi nhớ: SGK.
2. Ví dụ 2
 a. Được, chú mày cứ nói thẳng thừng ra nào.
- Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi.
đ Câu cầu khiến.
b. Câu trần thuật.
đ Đây là cách dùng dấu câu đặc biệt tỏ ý nghi ngờ hoặc mỉa mai châm biếm.
* Ghi nhớ: SGK
II. Chữa một số lỗi thường gặp 
1. So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp câu
a. Đệ nhất kì quan Phong Nha nằm trong một quần thể hang động. Quảng Bình. Có thểhai con đường
 Đệ nhất kì quan Phong Nha nằm trong một quần thể hang động. Quảng Bình, Có thểhai con đường.
- Dùng dấu (.) sau Quảng Bình là hợp lí.
- Dùng dấu (,) sau Quảng Bình là không hợp lí vì: Biến câu thành câu ghép có 2 vế nhưng ý nghĩa của hai vế này rời rạc không liên quan chặt chẽ với nhau (câu dài không cần thiết).
b1. Dùng dấu chấm sau bí hiểm là không hợp lí vì: 
- Tách VN2 ra khỏi CN
- Cắt đôi quan hệ từ vừavừa
b2. Dùng dấu chấm phẩy sau bí hiểm là hợp lí.
2. Chữa lỗi dùng dấu câu
a. Dùng dấu chấm vì đây là câu trần thuật
b. Dùng dấu chấm vì đây là câu trần thuật
III. Luyện tập:
Bài 1: Đặt dấu chấm vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn.
- HS đọc đoạn văn và làm miệng.
- HS nhận xét bổ sung (nếu sai sót).
Bài 2: Phát hiện lỗi và sửa lại cho đúng?
 Dùng dấu chấm hỏi chưa đúng:
- Chưa?
- Nếu tới đó, bạn mới hiểu vì sao mọi người lại thích đến thăm động như vậy?
đ Dùng dấu chấm vì đó là câu trần thuật.
Bài 3,4: Cho 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài, nhận xét, cho điểm.
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc ghi nhớ. 
- Xem bài 32.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 130131 On tap ve dau cau.doc