Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 121 đến 124 - Năm học 2011-2012

Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 121 đến 124 - Năm học 2011-2012

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Đánh giá năng lực sáng tạo trong khi thực hành viết bài văn miêu tả.

- Đánh giá năng lực vận dụng các kỹ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và văn tả người nói riêng đã học ở trước đó.

- Rèn luyện các kỹ năng viết nói chung.

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Đề bài , hướng dẫn chấm

- Học sinh: Vở viết văn

C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

*Hoạt động 1: Khởi động.

1.Ổn định tổ chức:

- Sĩ số: 6A: .; 6B:

2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới:

* Hoạt động 2: Đề bài:

Đề bài: Em đã từng gặp ông tiên trong những truyện cổ dân gian, em hãy miêu tả hình ảnh ông tiên theo trí tưởng tượng của mình.

 

doc 6 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 773Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 121 đến 124 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 8/4/2012.
Ngày giảng:6a:
 6b:.
Tiết 121+122: 
 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO 
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Đánh giá năng lực sáng tạo trong khi thực hành viết bài văn miêu tả.
Đánh giá năng lực vận dụng các kỹ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và văn tả người nói riêng đã học ở trước đó.
Rèn luyện các kỹ năng viết nói chung.
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề bài , hướng dẫn chấm
Học sinh: Vở viết văn
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
*Hoạt động 1: Khởi động.
1.Ổn định tổ chức:
Sĩ số: 6A:..; 6B:
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
* Hoạt động 2: Đề bài:
Đề bài: Em đã từng gặp ông tiên trong những truyện cổ dân gian, em hãy miêu tả hình ảnh ông tiên theo trí tưởng tượng của mình.
* Hoạt động 3: Học sinh làm bài:
Yêu cầu chung: 
Làm nổi bật hình ảnh ông tiên qua ngoại hình, hành động, tính cách được thể hiện trong một truyện cổ nào đó.
Biết cách tưởng tượng hợp lý về ngoại hình qua khuân mặt, nước da, mắt, tóc, trán, râu, dáng người, trang phục, cử chỉ, lời nói...
Dàn bài:
Mở bài:
Giới thiệu chung về hình ảnh ông tiên qua trí tưởng tượng của em.
Thân bài:
- Làm nổi bật hình ảnh ông tiên qua ngoại hình, hành động, tính cách được thể hiện trong một truyện cổ nào đó.
Biết cách tưởng tượng hợp lý về ngoại hình qua khuân mặt, nước da, mắt, tóc, trán, râu, dáng người, trang phục, cử chỉ, lời nói...
Kết bài:
- Suy nghĩ và mơ ước của em.
* Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn:
4. Củng cố:
Thu bài, rút kinh nghiệm.
5. Hướng dẫn về nhà: - Đọc tham khảo một số bài văn hay, văn mẫu. Soạn: Cầu Long Biên Chứng nhân lịch sử.
Ngày soạn: 8/4/2012.
Ngày giảng:6a:
 6b:.
Tiết 123: HDĐT: CẦU LONG BIÊN - CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ. 
 Thuý Lan (Bút ký)
A. MỤC TIÊU CẦ ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Khái niệm văn bản nhật dụng.
- Cầu Long Biên là “chứng nhân lịch sử” của thủ đô, chứng kiến cuộc sống đau thương mà anh dung của dân tộc ta.
- Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật trong bài.
2. Kỹ năng:
- Biết đọc diễn cảm một văn bản nhật dụng có yếu tố thuyết minh kết hợp với biểu cảm theo dòng hồi tưởng.
- Bước đầu làm quen với kỹ năng đọc – hiểu văn bản nhật dụng có hình thức là một bài ký mang nhiều yếu tố hồi ký.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm, lòng tự hào của bản thân về lịch sử hào hùng, bi tráng của đất nước.
B. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Nội dung bài giảng – Tư liệu về cầu Long Biên
Học sinh: Soạn bài theo câu hỏi sgk.
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
*Hoạt động 1: Khởi động.
1. Ổn định tổ chức. Sĩ số: 6A:; 6B:
2. Kiểm tra bài cũ :
Những tác phẩm truyện và ký đã học để lại cho em những cảm nhận gì về đất nước, về cuộc sống và con người?
3. Bài mới:
* Hoạt động 2: Đọc hiểu văn bản:
GV hướng dẫn, HS đọc.
HS đọc phần chú thích * sgk.
Văn bản này có thể chia làm mấy phần?
Nội dung chính của từng phần?
Tên gọi đầu tiên của cây cầu? 
Điều đó có ý nghĩa gì?
- Vì sao cầu được xem là 1 thành tựu quan trọng của thời văn minh cầu sắt?
- Vì sao cầu Long Biên là chứng nhân đau thương của Việt Nam thuộc địa?
(Cảnh ăn ở khổ cực của dân phu, cách đối xử tàn nhẫn của các ông chủ người Pháp)
Năm 1945 cầu Đu – me được đổi tên thành cầu Long Biên ð ý nghĩa?
Thời kì hoà bình cầu Long Biên được hiện lên trong khung cảnh?
Thời kì này cầu Long Biên làm nhiệm vụ nhân chứng gì?
- Nhận xét gì về sắc thái biểu cảm ở đoạn này ð thể hiện tình cảm?
Việc nhắc lại câu thơ của Chính Hữu và việc trung đoàn thủ đô ra đi, xác định ý nghĩa nhân chứng điều gì?
Vai trò nhân chứng của cầu Long Biên trong cuộc kháng chiến chống Mĩ được kể lại qua những sự việc nào?
Nhận xét gì về lời văn miêu tả cây cầu trong đoạn này? Tác dụng?
Trong thời kì đổi mới chúng ta có những cây cầu nào bắc qua sông Hồng.
Câu văn cuối cùng: “Còn tôi cố gắng truyền tình yêu cây cầu ... ðViệt Nam” gợi cho em suy nghĩ gì về cầu ? tác giả?
Cách gọi cầu Long Biên là nhân chứng theo phép tu từ gì? Tác dụng?
Em nhận xét gì về nghệ thuật?
Nội dung của văn bản?
I.Tiếp xúc văn bản:
Đọc, kể.
Tìm hiểu chú thích.
Chú thích (*) (Văn bản nhật dụng, bút ký)
Bố cục: 3 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu ðHà Nội: Nói tổng quát về cầu Long Biên trong một thế kỷ tồn tại.
Đoạn 2: Tiếp ð dẻo dai, vững chắc: Biểu hiện nhân chứng lịch sử của cầu Long Biên.
Đoạn 3: Còn lại: Khẳng định ý nghĩa lịch sử của cầu Long Biên trong xã hội hiện đại.
II. Phân tích văn bản.
1. Cầu Long Biên - chứng nhận đau thương của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
Tên cầu khi mới khánh thành: Đu me – Tên của viên toàn quyền Pháp ở Đông Dương.
ð Biểu thị quyền lực thống trị của thực dân Pháp ở Việt Nam.
Cầu được coi là một thành tựu quan trọng của thời văn minh cầu sắt: 
+ Cầu do kiến trúc sư nổi tiếng người Pháp: Ép-phen thiết kế.
+ Chiều dài: 2290 mét – Cầu như một dải lụa vắt ngang sông. 
+ Nặng: 17 nghìn tấn.
Cầu là kết quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất. (Cây cầu phục vụ cho việc khai thác kinh tế của thực dân Pháp ở nước Việt Nam thuộc địa).
Nó xây dựng không chỉ bằng mồ hôi mà còn bằng cả xương máu của bao người. ðChứng nhận đau thương. 
ð Đoạn văn dùng chủ yếu phương thức thuyết minh đặc điểm của sự vật, các chi tiết tường thuật, miêu tả vẫn biểu hiện tình cảm và sự đánh giá kín đáo với sự việc, cảnh quan, con người và tính chất chứng nhận lịch sử được khẳng định.
2. Cầu Long Biên - chứng nhận của độc lập, của hoà bình.
Năm 1945 Cầu Đu me đổi tên: Cầu Long Biên.
ð Cây cầu thắng lợi của cuộc cánh mạng tháng 8 giành độc lập tự do cho Việt Nam. 
Những dòng thơ tả cảnh đông vui, nhộn nhịp trên cầu Long Biên.
Màu xanh của bãi mía, nương dâu, bãi ngô, vườn chuối. ð Gợi bao yêu thương, yên tĩnh trong tâm hồn. 
Nhìn về phía Hà Nội những ánh đèn mọc như sao sa ð Gợi bao quyến rũ khát khao.
ð Nhân chứng của cuộc sống lao động hoà bình.
ð Tình cảm ở đoạn này này được bộc lộ rõ ràng và tha thiết ð tình cảm với quê hương, đất nước đối với di tích lịch sử.
Cầu Long Biên – nhân chứng đau thương và anh hùng:
Cầu Long Biên là nhân chứng của cuộc kháng chiến chống Pháp gian khổ mà hào hùng: Cầu Long Biên là nhân chứng của cuộc kháng chiến chống Mĩ:
+ Cầu thân thương trở thành mục tiêu đánh bom dữ dội của Mĩ.
+ Đợt 1: Cầu bị đánh bom 10 lần, hỏng 7 nhịp và 4 trụ lớn.
+ Đợt 2: Cầu bị đánh 4 lần, 100 m bị hỏng, 2 trụ lớn bị cắt đứt.
+ Chiếc cầu rách nát, nhịp cầu tả tơi như ứa máu – cây cầu vẫn sừng sững giữa mênh mông.
+ Năm 1972 cầu bị ném bom La – de.
ð Nước mắt tôi ứa ra, tưởng như mình bị đứt từng khúc ruột.
ð Dùng phép so sánh, liên tưởng, gắn liền miêu tả với trình bày cảm xúc ð Diễn tả tính chất đau thương và anh hùng của cuộc chiến tranh chống Mĩ và thể hiện tình yêu của tác giả với cây cầu.
Ý nghĩa lịch sử của cầu Long Biên trong xã hội hiện đại: 
Cầu Long Biên nhân chứng cho thời kì đổi mới nhanh chóng của đất nước.
Chiếc cầu lịch sử làm khách dân lịch nước ngoài “trầm ngâm”.
 ð Nhân chứng sống động về sự đau thương và anh dũng.
Là nhịp cầu của hoà bình và hữu nghị giữa Việt Nam với các nước khác.
ð Thể hiện tình yêu sâu sắc với cây cầu của tác giả.
- Gọi cầu Long Biên: “nhân chứng” ð nhân hóa ð đem lại sự sống, linh hồn cho cây cầu.
III. Tổng kết:
1.Nghệ thuật:
- Phép nhân hoá, lối viết giàu cảm xúc.
- Kết hợp ba yếu tố: tự sự, miêu tả, biểu cảm.
2.Nội dung: 
Cầu Long Biên đã chứng kiến bao sự kiện 
lịch sử hào hùng, bi tráng của Hà Nội. Hiện nay, tuy rút về vị trí khiêm nhường nhưng cầu Long Biên vẫn mãi mãi trở thành chứng nhân lịch sử của Hà Nội và của cả nước.
* Hoạt động 3: IV. Luyện tập :
- Tìm ở địa phương em những di tích nào có thể gọi là nhân chứng lịch sử (cầu Việt Trì ...)
* Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn về nhà:
4. Củng cố:
Cầu Long Biên gọi là nhân chứng lịch sử được thể hiện trong những biểu hiện cơ bản nào?
Tác giả có tình cảm gì?
5.Hướng dẫn về nhà:
Học bài - làm bài tập - đọc tham khảo.
Xem trước bài mới: Viết đơn
Ngày soạn: 8/4/2012.
Ngày giảng:6a:
 6b:.
Tiết 124: VIẾT ĐƠN.
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Các tình huống cần viết đơn.
- Các loại đơn thường gặp và nội dung không thể thiếu trong đơn.
2. Kỹ năng:
- Viết đơn đúng quy cách.
- Nhận ra và sửa chữa những sai sốt thường gặp khi viết đơn.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Nội dung bài giảng, đơn mẫu
- Học sinh: Trả lời các câu hỏi sgk
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Hoạt động 1: Khởi động:
1.Ổn định tổ chức.
Sĩ số: 6a:.; 6b:.
2.Kiểm tra bài cũ.
Trình bày bài tập về nhà.
3. Bài mới:
*Hoạt động 2: I. Bài học:
Từ ví dụ (SGK) em rút ra nhận xét khái quát khi nào thì cần viết đơn?
Trong một só trường hợp (mục 2) trường hợp nào phải viết đơn? Gửi ai?
Ở 2 mẫu đơn có điểm gì giống và khác nhau?
Những phần nào là quan trọng không thể thiếu được ở 2 mẫu đơn?
Khi nào cần viết đơn.
Ví dụ: SGK.
Viết đơn khi cần đề đạt một nguyện vọng với một người hay một cơ quan, tổ chức có quyền hạn giải quyết nguyện vọng đó.
 Một số trường hợp phải viết đơn.
+ Mất xe ð viết đơn trình báo giải quyết.
+ Viết đơn xin học lớp nhạc, hoạ - Gửi BGH; giáo viên phụ trách.
+ Đơn xin học – Gửi BGH trường cần đến học.
Các loại đơn và những nội dung không thể thiếu trong đơn.
- Gồm có 2 loại đơn: Đơn theo mẫu. Đơn không theo mẫu.
*Giống nhau:
+ Đều để đề đạt một nguyện vọng ... xin giải quyết.
+ Điều có một số phần giống nhau: tiêu ngữ, tên đơn, người viết, người (nơi) nhận nguyện vọng; cảm ơn, kí tên.
*Khác nhau:
+ Đơn theo mẫu đã có những mục sẵn quy định, người viết chỉ cần đến điền vào.
+ Đơn không theo mẫu ngoài phần chung giống đơn theo mẫu thì nội dung trình bày: nguyện vong rất linh hoạt, tuỳ từng công việc.
Phần quan trong của đơn:
+ Người gửi; người nhận; nguyên nhân; nguyện vọng.
Cách thức viết đơn: 
*Ghi nhớ (SGK):
* Hoạt động 3:II. Luyện tập.
- Học sinh luyện tập : 
Tập viết đơn xin nghỉ học.
Tập viết đơn làm thẻ thư viện.
- Tập viết đơn xin cấp lại bằng tốt nghiệp Tiểu học.
*Hoạt động 4: Củng cố – Hướng dẫn về nhà:
4.Củng cố:
Viết đơn để làm gì?
Nội dung bắt buộc phải có trong đơn?
5. Hướng dẫn về nhà:
Học phần ghi nhớ.
Viết đơn xin học lớp Âm nhạc tại nhà văn hoá vào dịp hè.
Soạn bài: Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 6 T121-124.doc