Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học 2008-2009

Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học 2008-2009

( Truyền thuyết )

1. Mục tiêu cần đạt :

Giúp học sinh :

- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện và ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo .

- Kể được truyện .

2. Chuẩn bị :

- Học sinh : Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý .

- Giáo viên : Tích hợp với Tiếng Việt “ Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt “ với tập làm văn “ giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt “ .

3. Phương pháp :

 - Đàm thoai kết hợp với thảo luận theo nhóm.

4. Tiến trình họat động :

4.1. Ổn định : (1)

4.2. Kiểm tra bài cũ : (1)

 - SGK, vở ghi, vở bài tập, đồ dùng học tập.

3.3. Bài mới :

Hoạt động 1: GVgiới thiệu bài (1)

 Truyền thuyết là một thể lọai văn học dân gian được nhân dân ta từ bao đời ưa thích. Một trong những truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các Vua Hùng đó là truyện “ Con Rồng, cháu Tiên “ . Vậy nội dung ý nghĩa của truyện là gì ? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều ấy ?

Hoạt động 2: (35)

 

doc 61 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 683Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 - Tiết 1 
Ngày sọan :1 5/8/2008 
Ngày dạy : 18/8/2008 
CON RồNG CHáU TIÊN
( Truyền thuyết ) 
1. Mục tiêu cần đạt : 
Giúp học sinh : 
Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết 
Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện và ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kỳ ảo . 
Kể được truyện . 
2. Chuẩn bị : 
Học sinh : Đọc kỹ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý .
Giáo viên : Tích hợp với Tiếng Việt “ Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt “ với tập làm văn “ giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt “ .
3. Phương pháp :
 - Đàm thoai kết hợp với thảo luận theo nhóm.
4. Tiến trình họat động : 
4.1. ổn định : (1’)
4.2. Kiểm tra bài cũ : (1’)
	- SGK, vở ghi, vở bài tập, đồ dùng học tập.
3.3. Bài mới : 
Hoạt động 1: GVgiới thiệu bài (1’)
 Truyền thuyết là một thể lọai văn học dân gian được nhân dân ta từ bao đời ưa thích. Một trong những truyền thuyết tiêu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại các Vua Hùng đó là truyện “ Con Rồng, cháu Tiên “ . Vậy nội dung ý nghĩa của truyện là gì ? Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều ấy ? 
Hoạt động 2: (35’)
Họat động của thầy và trò
- Học sinh đọc định nghĩa truyền thuyết phần dấu sao trang 7 . 
- GV: giới thiệu khái quát về định nghĩa về các truyền thuyết gắn liền với lịch sử đất nước ta . 
- Văn bản “ Con Rồng, cháu Tiên “ là một truyền thuyết dân gian được liên kết bởi ba đọan : 
+ Đọan 1 : Từ đầu  “ Long Trang “ 
+ Đọan 2 : Tiếp  “ lên đường “ .. 
+ Đọan 3 : Còn lại 
- Giáo viên đọc đọan 1, Học sinh đọc đọan 2, 3 . 
- Giáo viên hướng dẫn Học sinh tìm hiểu phần chú thích giải nghĩa các từ khó .
GV chuyển ý:
- Trong trí tưởng tượng của người xưa, Lạc Long Quân hiện lên với những đặc điểm phi thường nào về nòi giống và sức mạnh . 
- Theo em sự phi thường ấy là biểu hiện của một vẻ đẹp như thế nào ? 
-> Vẻ đẹp cao quý của bậc anh hùng . 
- Au Cơ hiện lên với những đặc điểm đáng quý nào về nhan sắc, giống nòi và đức hạnh ? 
- Theo em, những điểm đáng quý đó ở Au Cơ là biểu hiện của một vẻ đẹp như thế nào ? 
-> Vẻ đẹp cao quý của người phụ nữ . 
 Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ có nghĩa là những vẻ đẹp ca quý của thần tiên được hòa hợp . 
? ND câu chuyện diễn ra qua những sự việc chính nào?
- LLQ và Âu Cơ kết duyên.
- Chuyện sinh nở kỳ lạ của ÂC.
- LLQ và ÂC chia con.
? LLQ và ÂC kết duyên có gì kỳ lạ?
- Ng dưới nước và kẻ trên cạn => tạo ra mqh rộng lớn, gắn bó những con người trên mọi miền đất nước.
? Chuyện Âu Cơ sinh con có gì kỳ lạ ? 
? Theo em, chi tiết mẹ Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khỏe đẹp có ý nghĩa gì ? 
- Giải thích mọi người chúng ta đều là anh em ruột thịt cùng một cha mẹ sinh ra . 
? Lạc Long Quân và Au Cơ chia con như thế nào ? 
50 theo cha xuống biển
50 theo mẹ lên núi
? Vì sao cha mẹ lại chia con thành hai hướng lên rừng, xuống biển ? 
-> Rừng là quê mẹ, biển là quê cha -> đặc điểm địa lý nước ta rộng lớn : nhiều rừng và biển . Thể hiện ý nguyện phát triển dân tộc : làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai ; ý nguyện đòan kết , thống nhất dân tộc, mọi người trên đất nước đầu có chung nguồn gốc, ý chí và sức mạnh . 
- Truyện còn kể rằng, các con của Lạc Long Quân và Âu Cơ nối nhau làm vua ở đất Phong Châu, đặc tên nước là Văn Lang, lấy danh hiệu Hùng Vương . Theo em, sự việc đó có ý nghĩa gì trong việc cắt nghĩa truyền thống dân tộc . 
? Thêo em những điều gthích về LLQ và ÂC có thật không? (không có thật)
? Các chi tiết kỳ ảo đó có vai trò gì trong truyện ? 
 - Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của nhânvật. Thần kỳ hóa nguồn gốc, giống nòi để chúng ta thêm tự hào, tôn vinh tổ tiên . 
Học sinh thảo luận : Giáo viên chia nhóm : Học sinh thảo luận - trả lời : 
Câu 1 : Em hiểu gì về dân tộc ta qua truyền thuyết “ Con Rồng, cháu Tiên “ ( nhóm 1,2 ) 
=> Dân tộc ta có nguồn gốc thiêng liêng cao quý ; là một khối đòan kết, thống nhất, bền vững . 
Câu 2 : Truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên phản ánh sự thật lịch sử nào của nước ta trong quá khứ ? ( nhóm 3,4 ) 
-> Thời đại các Vua Hùng, đền thờ Vua Hùng ở Phú Thọ. 
HS đọc mục ghi nhớ . 
Hoạt động 3: (4’)
- HS kể diễn cảm truyện . 
Ghi bảng
I/ Đọc, tìm hiểu chú thích.
1. Đọc.
2. Tìm hiểu chú thích.
*) Khái niệm truyền thuyết: SGK
II. Phân tích văn bản.
1. bố cục
2. Phân tích :
a. Giới thiệu nhân vật:
- Lạc Long Quân : là con thần biển, có nhiều phép lạ, sức mạnh vô địch, diệt yêu quái giúp dân .
- Âu Cơ : là con thần nông, xinh đẹp tuyệt trần, yêu thiên nhiên cây cỏ. 
=> Lòng tôn kính, tự hào về nòi giống con Rồng, cháu Tiên . 
b. Diễn biến sự việc
- Âu Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở thành trăm người con khỏe đẹp . 
-> Họ chia con đi cai quản các phương . 
 - Người con trưởng lên làm Vua, lấy hiệu là Hùng Vương . 
=> dân tộc ta có truyền thống đòan kết , thống nhất và bền vững . 
c. ý nghĩa của truyện:
- Giải thích suy tôn nguồn gốc cao quý của cộng đồng người Việt.
- Đề cao ý nguồn gốc chung và ý nguyện đkết thống nhất dân tộc.
 III / Tổng kết.
Ghi nhớ (sgk/)
IV/ Luyện tập.
- Đọc diễn cảm 
- Kể diễn cảm truyện . 
Hoạt động 4: (3’)
	4.4. Củng cố:
	? Truyện có ý nghĩa gì ? đọc lại ghi nhớ.
4.5. Hướng dẫn về nhà : 
Kể truyện – Học bài 
Sọan : + Bánh chưng, bánh giầy ( sọan kỹ câu hỏi hướng dẫn ) 
5. Rút kinh nghiệm:
Tuần 1 - Tiết 2 
Ngày soạn : 16/8/2008 
Ngày giảng : 20/8/2008 
BáNH CHƯNG , BáNH GIầY
( Truyền thuyết )
( Tự học có hướng dẫn )
1. Mục tiêu cần đạt 
-Giúp học sinh : 
Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện . 
Kể được truyện 
2. Chuẩn bị : 
Học sinh : Soạn bài 
Giáo viên : Tích hợp với Tiếng Việt bài “ Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt “ , với tập làm văn bài : “ Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt “ .
3. Phương pháp :
4. Tiến trình hoạt động : 
1.1.ổn định : Kiểm tra sĩ số . 
	1.2. KTBC: (5’) 
? Thế nào là truyền thuyết? Nêu ý nghĩa của truyện “ Con Rồng, cháu Tiên”?
	1.3. Bài mới.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài (1’)
Hằng năm, mỗi khi xuân về, tết đến, nhân dân ta , con cháu Vua Hùng từ miền xuôi đến miền ngược lại nô nức, hồ hởi chở lá rong, xay đỗ, gói gạo, giã bánh. Quang cảnh ấy làm cho ta thêm yêu quý, tự hào nền văn hoá cổ truyền của dân tộc và như làm sống lại truyền thuyết “ Bánh chưng , bánh giầy “ . Vậy bài hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về ý nghĩa của tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết cổ truyền của dân tộc ta . 
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 2: (30’)
GV hướng đãn đọc
GV đọc mẫu đoạn 1 , Học sinh đọc đoạn 2, 3 .
? Theo em VB này được chia làm máy phần?
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa của các từ khó ở mục chú thích . 
? Theo em VB này được chia làm mấy phần?
? NVật chính trong truyện gồm những ai?
+ Học sinh thảo luận các câu hỏi . Đại diện nhóm trả lời 
+ Học sinh nhận xét bổ sung 
Các nhóm thảo luận câu 1 ( trang 12 ) . Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào , với ý định ra sao và bằng hình thức gì ? 
 Vua Hùng rất anh minh, sáng suốt, biết chọn người có tài đức để nối ngôi để lo cho dân, cho nước . Người nối ngôi phải được chí vua không nhất thiết phải là con trưởng . 
Các nhóm thảo luận câu 2 và 3. 
? Vì sao trong các con Vua, chỉ có lang Liêu được thần giúp đỡ . 
?Theo em vị thần ở đây là ngụ ý nói đến ai?
- Thần ở đây chính là nhân dân. Họ rất quý trọng cái nuôi sống mình, cái mình làm ra.. 
? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được Vua cha chọn để tế trời , đất, Tiên Vương và Lang liêu được chọn nối ngôi Vua ?
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế: quý trọng nghề nông, hạt gạo nuôi sống con người, do chính con người làm ra.
? Lang Liêu được chon nối ngôi có xứng đáng không? vì sao?
Rất xứng đáng vì LL tài năng, thông minh, hiếu thảo
Các nhóm thảo luận câu 4 . 
? Hãy nêu ý nghĩa của truyền thuyết : “ Bánh chưng, bánh giầy “ . 
 Qua truyền thuyết “ Bánh chưng, bánh giầy “ Nhân dân ta nhằm giải thích nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy trong ngày Tết cổ truyền và đề cao lao động, đề cao nghề nông .
- Học sinh đọc mục ghi nhớ ? 
Hoạt động 3 (5’)
- Hoc sinh làm bài tập 1 – Trả lời – Gv nhận xét . 
Ghi bảng
I. Đọc và tìm hiểu chú thích:
1. Đọc.
2. Tìm hiểu chú thích.
II. Phân tích văn bản : 
1. Bố cục.
+ Đoạn 1 : Từ đầu . “ chứng giám “ 
+ Đoạn 2 : Tiếp  “ hình tròn “ 
+ Đoạn 3 : Còn lại .
2. Phân tích :
a. Giới thiệu nhân vật.
- Vua Hùng.
- Lang Liêu.
b. Diễn biến sự việc.
*. Vua Hùng chọn người nối ngôi.
- Hoàn cảnh : Giặc đã yên, Vua đã già.
- ý định: Người nối ngôi phải nối được chí Vua. 
- Cách thức : bằng 1 câu đố để thử tài.
*. Lang Liêu được thần giúp đỡ : 
- là người thiệt thòi nhất . 
- Chăm lo việc đồng áng . 
- Thông minh, tháo vát lấy gạo làm bánh . 
*. Lang Liêu được chọn nối ngôi Vua . 
- Bánh hình tròn -> bánh giầy . 
- Bánh hình vuông -> bánh chưng .
=> Vua chon để đem tế trời đất và tiên vương và cuối cùng Lang Liêu được chọn nối ngôi.
c. ý nghĩa của truyện.
- Giải thích nguồn gốc bánh chưng bánh giầy.
- Phản ánh nền văn minh nông nghiệp, đề cao lđộng, đề cao nghề nông.
III. Tổng kết
*) Ghi nhớ (sgk)
IV. Luyện tập
Hoạt động 4: (3’)
	4.4. Củng cố.
? Nhắc lai ý nghĩa của truyền thuyết Bánh chưng – bánh giầy.
Làm bài tập 4,5 sách BT
	4.5. HDVN
Kể lại truyện . Học bài . 
Làm bài tập 2 ( Phần luyện tập ) 
Soạn bài : Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt ( soạn kỹ câu hỏi hướng dẫn) 
5. Rút kinh nghiệm:
.
Tuần 1 - Tiết 3
Ngày sọan :19 /8/2008
Ngày dạy : 22 /8/2008 
Từ Và CấU TạO CủA Từ TIếNG VIệT 
1. Mục tiêu cần đạt : 
Giúp học sinh : 
Hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ Tiếng Việt . 
Luyện tập biết cách dùng từ đặt câu . 
2. Chuẩn bị : 
Học sinh : Sọan bài 
Giáo viên : Tích hợp với bài “ Con Rồng, cháu Tiên”, “ Bánh chưng, bánh giầy ” với tập làm văn “ giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt”.
3. Phương pháp.
	Rèn luyện theo mẫu.
4. Tiến trình họat động : 
1. ổn định : (1’)
2. KTBC : Ktra sự chuẩn bị sách vở của học sinh. (3’)
2. Bài mới :
 Hoạt động 1: GV giới thiệu bài.(1’)
Trong Tiếng Việt, mỗi tiếng bao giờ cũng phát ra một hơi, nghe thành một tiếng và nó mang một thanh điệu nhất định nhưng không phải mỗi tiếng phát ra là một từ, có từ thì chỉ có một tiếng ; có từ có từ 2 tiếng trở lên . Vậy bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về : từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt . 
Họat động của thầy và trò
Hoạt động 2 (7’)
Học sinh đọc ví dụ trong SGK . 
GV treo VD trên bảng phụ -> HS theo dõi.
HS đọc VD trên bảng phụ.
? Trong VD trên có bao nhiêu tiếng và bao nhiêu từ?
=> Câu văn gồm có 12 tiếng , 9 từ . 
? Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác n ... trong tổ 
Mỗi tổ GV chọn 1 HS trình bày trước lớp
- Gọi HS nhận xét -> GV uốn nắn, sửa và cho điểm
IV. Trình bày trước lớp (30’)
1. Yêu cầu
- Nói to, rõ để mọi người đều nghe
- Tự tin, tự nhiên, đàng hoàng, mắt nhìn vào người khác
- Dựa vào phần đã chuẩn bị, tránh lệ thuộc
2. Phần trình bày của HS
3. GV nhận xét, đánh giá nội dung và cách trình bày
4.4. Củng cố: - Nhắc HS xem lại lý thuyết của văn tự sự
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Chuẩn bị: + Cây bút thần
	+ Ngôi kể và lời kể
5. Rút kinh nghiệm
.
	Tuần 8, Tiết 30, 31
Ngày soạn : 7/10/2008
Ngày giảng : 10/10/2008và 13/10/2008
Văn bản
Cây bút thần
1. Mục tiêu
- Giúp HS hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện ca ngợi ML đem tài phục vụ nhân dân, trừng trị kẻ ác. Hiểu được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc của truyện
- Giáo dục ý thức học tập: khổ học thành tài của ML
- Rèn kĩ năng kể dũng cảm câu chuyện
2. Chuẩn bị
- SGK, SGV, giáo án, TLTK
- Tranh minh hoạ (mỗi tổ 1 tranh)
3. Phương pháp
- Phương pháp qui nạp
4. Tiến trình
4.1. ổn định tổ chức (1’)
4.2. Kiểm tra bài cũ (5’)
? Kể tóm tắt truyện “Em bé thông minh” và nêu cảm nhận của em về em bé?
4.3. Bài mới
Hoạt động 1 (10’)
- GV hướng dẫn HS đọc -> đọc mẫu 1đoạn -> 3 HS đọc tiếp -> Nhận xét
I. Đọc – Tìm hiểu văn bản
1. Đọc 
2. Tìm hiểu chú thích
Hoạt động 2(15’)
?) Truyện có thể chia thành mấy đoạn? Nội dung chính của mỗi đoạn?
(1). Từ đầu  “ em rất lấy làm lạ.”
(2). Tiếp theo  “ em vẽ cho thùng ”.
(3). Tiếp theo  “ phóng như bay”.
(4). Tiếp theo  “ lớp sóng hung dữ”.
(5). Còn lại.
?) Ai là nhân vật chính? Nhân vật này gắn liền với hiện tượng nào xuyên suốt câu chuyện? Vì sao?
- Nhân vật ML gắn liền với hiện tượng cây bút thần
- Cả hai góp phần thể hiện chủ đề tư tưởng và ý đồ nghệ thuật của tác giả dân gian
?) ML được giới thiệu là người như thế nào? Thể hiện ở những chi tiết nào?
- Mồ côi, nghèo khổ, thông minh
- Có tài vẽ, ham học vẽ: không bỏ phí một ngày, say mê học tập -> vẽ giống như hệt
?) Mơ ước lớn nhất của ML là gì?
- Có một cây bút vẽ
?) Cây bút thần đến với ML trong hoàn cảnh nào? Hãy kể lại?
- Cây bút thần đến trong mơ, được thần cho
?) Việc ML được cụ già cho bút thần có ý nghĩa gì? So sánh với “Bánh chưng bánh giày”?
- ML nghèo nhưng ham học vẽ, có tài vẽ, xứng đáng được bút
- Cả ML và Lang Liêu đều là những người nghèo khổ được thần giúp đỡ
*GV: Thật thú vị, giấc mơ tan nhưng cây bút thần đã thành sự thật. Chi tiết kì diệu chủ chốt của truyện cổ tích đã xuất hiện hàm chứa nhiều ý nghĩa sâu sa
?) ý nghĩa của cây bút thần là gì?
?) Điều kì diệu mà cây bút thần mang lại cho ML là gì?
- Vẽ chim -> chim tung cánh
- Vẽ cá -> cá trườn xuống sông
?) Sự kì diệu đó do tài năng hay do thần linh giúp đỡ? 
- Là sự kết hợp giữa tài năng, điều kiện và phương tiện “cây bút thần”
* GV chốt
II. Phân tích văn bản
1. Bố cục: 5đoạn
2. Phân tích
a) Mã Lương với cây bút thần
- Mã Lương nghèo khổ, mồ côi nhưng ham học vẽ.
- Cây bút thần là phần thưởng cho kết quả khổ học thành tài của Mã Lương.
Hoạt động 3 (13’)
?) Vì sao khi có bút thần trong tay ML không vẽ cho riêng mình mà lại vẽ cho người nghèo?
- ML có bản chất nhân hậu, thương người, yêu lao động.
?) ML vẽ cho người nghèo những gì?
- Dụng cụ lao động, vật dụng, đồ dùng trong cuộc sống
?) Tại sao ML không vẽ vàng bạc, lương thực, thực phẩm mà chỉ vẽ công cụ lao động, đồ dùng cần thiết cho người lao động? ý nghĩa của việc làm đó?
?) Qua việc vẽ cho người nghèo,tác giả dân gian muốn gửi gắm điều gì về mục đích của tài năng?
- Tài năng từ nhân dân mà ra, nếu phục vụ nhân dân lao động thì tài năng có điều kiện để phát triển
?) Nếu có bút thần trong tay, em sẽ vẽ gid cho người nghèo?
- 3 HS phát biểu -> Nhận xét, đánh giá
b) Mã Lương vẽ cho người nghèo .
- Mã Lương là người nhân hậu, yêu lao động muốn đem tài năng phục vụ người nghèo, phục vụ nhân dân.
Tiết 31
Hoạt động 1 
?) Câu chuyện cây bút thần lọt đến tai tên địa chủ giàu có trong làng. Hắn đã cư xử với ML như thế nào? Hắn đã làm gì?
?) ML phản ứng như thế nào? Nhận xét về phản ứng đó?
?) Việc ML giết tên địa chủ có ý nghĩa gì?
- ML ghét kẻ giàu có, tham lam, hợm hĩnh
- ML kiên quyết không đem tài năng nghệ thuật phục vụ tham vọng ích kỉ của kẻ ác.
?) Sau khi thoát tên địa chủ, ML đã vẽ tranh để kiếm sống. Em có nhận xét gì về việc này?
?) Em hãy chỉ rõ ý nghĩa của chi tiết trên?
- Là nhịp cầu nối 2 cuộc đấu, đưa mạch truyện phát triển tự nhiên -> chứng tỏ tài năng nghệ thuật siêu phàm của ML
- Khẳng định ML là hoạ sĩ của nhân dân lao động nên yêu thích các con vật
* GV chốt
?) Khi bị bắt vào kinh đô, ML đã phải trải qua những thử thách nào? Thái độ của ML?
Vua bắt vẽ rồng >< vẽ cóc ghẻ
Vua bắt vẽ phượng > < vẽ gà trụi lông
?) Tại sao ML lại làm như thế?
- Căm ghét vua vì tàn ác -> không sợ uy quyền
?) Tại sao sau đó ML lại vẽ theo ý vua? ý nghĩa?
- ML dùng mẹo làm ngược ý vua để làm nhục y -> gậy ông đập lưng ông
- ML vẽ biển, thuyền -> sóng nhẹ -> biển động -> giông tố nhấn chìm nhà vua -> trừ hại cho dân
=> ML không khoan nhượng, kiên quyết trừ cái ác
* GV chốt
?) Tại sao bút thần trong tay vua lại không theo ý vua mà trong tay ML lại làm theo ý ML?
- Vua không có tài trừ gian ác, ML có tài và đem nghệ thuật phục vụ nhân dân, chống cái ác
* GV chốt
?) Hãy khái quát những bài học tư tưởng và nghệ thuật chủ yếu của truyện?
- Cách kể mộc mạc, dung dị. Cây bút thần diệu, hoạ sĩ tài hoa đem nghệ thuật phục vụ nhân dân, trừng trị bọn tham ác
- Thể hiện trí tưởng tượng phong phú và mơ ước của nhân dân về khả năng kì lạ của tuổi trẻ
c) Mã Lương chống những kẻ tham lam hung ác:
* Mã Lương trừng trị tên địa chủ.
- Mã Lương không vẽ gì và tự tay giết tên chúa đất hung bạo.
* Mã Lương trừng trị nhà vua.
- Mã Lương kiên quyết thực hiện công lí của nhân dân, trừ hại cho dân bằng cách diệt trừ tên vua tham lam, độc ác.
Hoạt động 2 
- HS đọc ghi nhớ -> GV nhấn mạnh các ý trong ghi nhớ
III. Tổng kết
3. Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 3 
 HS hoạt động cá nhân
III. Luyện tập
1. BT1 : Kể dũng cảm lại truyện
2. BT 2: Em thích nhất chi tiết nào? Tại sao?
4.4. Củng cố
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Học ghi nhớ, tập kể diễn cảm câu chuyện
- Làm BT 8 (SBT)
- Chuẩn bị: Ông lão đánh cá và con cá vàng ( chú ý phân tích hoạt động của ông lão và nhu cầu của mụ vợ)
- Chuẩn bị: Ngôi kể và lời kể
5. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : 12/10/2008
Ngày giảng : 15/10/2008
	 Tuần 8, Tiết 32
Tiếng việt
Danh từ
1. Mục tiêu
- HS nắm được đặc điểm của danh từ, các nhóm danh từ chỉ đơn vị và chỉ sự vật
- Bước đầu luyện kĩ năng thống kê, phân loại các danh từ
2. Chuẩn bị
- SGK, SGV, giáo án, TLTK
- Bảng phụ, phấn màu, phiếu học tập
3. Phương pháp
- Phương pháp qui nạp
4. Tiến trình
4.1. ổn định tổ chức (1’)
4.2. Kiểm tra bài cũ (5’)
? Nêu nguyên nhân và cách sửa lỗi dùng từ không đúng nghĩa? 
 Đặt câu với 2 từ : trang trọng, trang trí?
4.3. Bài mới
Hoạt động 1 (12’)
* Yêu cầu 1: GV treo bảng phụ -> HS đọc VD và xác định DT trong cụm?
?) Trước và sau DT trong cụm DT trên còn có những từ nào?
- DT là “trâu” trước DT có “3” và “ấy” đứng sau
* GV: Trong cụm DT trên, “con trâu” là phần trung tâm của cum DT (con là DT chỉ đơn vị, trâu là DT chung)
 -> tiện cho việc phân tích, “con trâu” là DT.
* Yêu cầu 2
?) Câu văn trên còn DT nào khác nữa?
- Vua, làng, thúng, gạo, nếp
?) Các DT trên dùng để biểu thị những gì?
- DT dùng để chỉ người, vật, sự vật, khái niệm
* GV: Từ “KN” để chỉ những khái niệm trừu tượng như “Hoà bình”, “tự do”, “độc lập”. ý nghĩa chỉ đơn vị cũng thuộc phạm trù “KN”
* Yêu cầu 3
?) Trong cụm DT “3 con trâu ấy” thì từ đứng trước DT là từ thuộc loại gì? ý nghĩa của nó?
- Từ loại số từ -> chỉ số lượng
?) Sau DT thường là những từ nào?
- ấy, đó, kia, -> là chỉ từ chỉ sự phân biệt cụ thể
* GV chốt
A. Lý thuyết
I. Đặc điểm của Danh từ
1. Danh từ là gì?
- Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm
2. Khả năng kết hợp của Danh từ
- Từ chỉ số lượng đứng trước( những, các, vài,1,2)
- Các từ đứng sau: này, ấy
?) Đặt câu với các DT vừa tìm được? Cho biết chức vụ điển hình của DT?
- Làm chủ ngữ, làm Vị ngữ ( có từ là đứng trước)
* GV: Ngoài ra DT còn hay làm BN trong cụm ĐT, TT
3. Chức vụ cú pháp
- Làm CN ( điển hình)
- Làm VN ( có từ “là” đứng trước)
Hoạt động 2 (10’)
* Yêu cầu 1: HS quan sát VD1 (86)
?) Các từ con, viên, tháng, tạ có nghĩa khác như thế nào với các từ trâu, quan, gạo, thóc?
- Các DT đứng trước chỉ đơn vị để tính đếm người, vật (DT chỉ loại, chỉ đơn vị)
- Các DT sau: chỉ người, vật, sự vật
?) Các DT đứng trước là DT đơn vị. Em hiểu như thế nào về DT đơn vị? Thế nào là DT chỉ sự vật?
- 2 HS phát biểu
?) Nếu thay “con” = chú, bác đơn vị đo lượng,tính đếm 
 “ viên” = ông, tên có thay đổi không?
- Không thay đổi vì các từ đó không chỉ số đo, đếm
-> gọi là từ chỉ đơn vị tự nhiên
?) Em hiểu thế nào là DT chỉ đơn vị tự nhiên?
- 2 HS phát biểu
?) Nếu thay thúng = rổ, rá, tạ = kg, tấn thì nghĩa các cụm từ có thay đổi không? Vì sao?
- Có thay đổi vì đó là những từ chỉ số đo, đếm
?) Các từ rổ, rá, thúng chỉ số lượng như thế nào?
- Số lượng ước chừng, không chính xác
*GV: Các từ tạ, tấn, chỉ số lượng chính xác
?) Em hiểu như thế nào về 2 loại DT đơn vị này?
?) Tại sao có thể nói “ 3 thúng gạo rất đầy” nhưng không thể nói “có 6 tạ thóc rất nặng”?
- Vì “ tạ” chỉ số lượng chính xác -> dùng “nặng” là thừa
?) Bài học hôm nay cần ghi nhớ gì?
- HS đọc ghi nhớ
II. Danh từ chỉ đơn vị và Danh từ chỉ sự vật
1) Danh từ chỉ đơn vị
- Nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật
2) Danh từ chỉ sự vật
- Nêu tên người, vật, hiện tượng, khái niệm
3) Phân chia Danh từ chỉ
đơn vị
- DT chỉ đơn vị tự nhiên ( loại từ) 
VD: chỉ đơn vị qui ước:
+ Đơn vị chính xác: tạ, kg, m
+ đơn vị ước chừng: vốc, nắm
III. Ghi nhớ:
sgk (86, 87)
Hoạt động 3 (15’)
HS hoạt động cá nhân
Các bài 2, 3 hoạt động cá nhân
GV gợi ý -> HS làm ra phiếu học tập -> thu
B. Luyện tập
1. BT 1 (87) Mẫu
- Nhà: Nhà em mới xây
- Mèo: chú mèo nhà em rất ngoan
2. BT 2 (87)
a) Chuyên đứng trước DT chỉ người: ông, bà, ngài, vị
b) Chuyên đứng trước DT chỉ đồ vật: 
3. BT 3 (87)
a) DT chỉ đơn vị quy ước chính xác: y, ha, cm
b) DT chỉ đơn vị quy ước ước chừng: đấu, vốc, đoạn...
4. BT thêm
Viết một đoạn văn ngắn từ 3 -> 5 câu trong đó có 3 DT chỉ sự vật và 3 DT chỉ đơn vị
4.4. Củng cố
4.5. Hướng dẫn về nhà
- Học và làm BT 4, 5 (87)
- Chuẩn bị: Thứ tự kể trong văn tự sự
5. Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 6.doc