Giáo án Ngữ văn 6 - Lê Văn Danh - Năm học 2011-2012

Giáo án Ngữ văn 6 - Lê Văn Danh - Năm học 2011-2012

Văn bản: Bánh chưng, bánh giầy

(Tự học có hướng dẫn)

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.

- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của chi tiết tưởng kì ảo.

- Tìm hiểu, tập phân tích nhân vật trong truyện truyền thuyết.

- Kể được truyện.

B. CHUẨN BỊ:

+ Soạn bài

+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

+ Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chưng, bánh giầy.

+ Soạn bài

C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức.

1. Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là truyện truyền thuyết?

2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?

*. Giới thiệu bài Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo. gói bánh. quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy".

*. Bài mới: Đây là tiết tự học có hướng dẫn nên GV tổ chức cho HS thảo luận nhiều hơn

 

doc 244 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 793Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Lê Văn Danh - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRèNH
MễN NGỮ VĂN LỚP 6
Năm học : 2011-2012
 Học kỳ I : 19 tuần x 4 tiết /tuần = 76 tiết
Học kỳ II : 18 tuần x 4 tiết /tuần = 72 tiết
 Cả năm : 37 tuần x 4 tiết /tuần = 148 tiết
HỌC KỲ I
TIẾT
BÀI
GHI CHÚ
1,2
Con Rồng chỏu tiờn- Hướng dẫn đọc them : Bỏnh chưng, bỏnh giầy.
3
Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt
4
Giao tiếp ,văn bản và phương thức biểu đạt
5
Thỏnh Giúng
6
Từ mượn
7,8
Tỡm hiểu chung về văn tự sự
9
Sơn Tinh – Thủy Tinh
10
Nghĩa của từ
11,12
Sự việc và nhận vật trong văn tự sự
13
Hướng dẫn đọc thờm : Sự tớch Hồ Gươm
14
Chủ đề và dàn bài của bài văn Tự sự
15,16
Tỡm hiểu đề và cỏch làm bài văn tự sự
17,18
Viết bài Tập làm văn số 1
19
Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
20
Lời văn , đoạn văn tự sự
21,22
Thạch Sanh
23
Chữa lỗi dung từ
24
Trả bài TLV số 1
25,26
Em Bộ thụng minh
27
Chữa lỗi dựng từ ( tt )
28
Kiểm tra Văn
29,30
Ngụi kể và lời kể trong văn tự sự
Đảo bài
31,32
Cõy bỳt thần
33
Danh từ
34
Hướng dẫn đọc thờm : ễng lóo đỏnh cỏ và con cỏ vàng
35
Thứ tự kể trong văn tự sự
Đảo bài
36
Luyện núi kể chuyện
Đảo bài
37
Luyện tập xõy dựng bài tự sự - Kể chuyện đời thường
Đảo bài
38,39
Viết bài TLV số 2 ( Kể chuyện đời thường )
40
Ếch ngồi đỏy giếng
41
Thầy búi xem Voi
42
Danh từ ( tt )
43
Trả bài kiểm tra văn
44
Luyện núi kể chuyện
45
Cụm danh từ
46
Hướng dẫn đọc thờm : Chõn , tay , tai , mắt , miệng
47
Kiểm tra Tiếng Việt
48
Trả bài viết số 2
49,50 
Kể chuyện tưởng tượng
51
Treo biển ,Hướng dẫn đọc thờm : Lợn cưới , ỏo mới
52
Số từ , lượng từ
53,54
ễn tập truyện dõn gian
55
Trả bài kiểm tra Tiếng việt
56
Chỉ từ
57
Luyện tập kể chuyện tưởng tượng
58
Hướng dẫn đọc thờm : Con hổ cú nghĩa
59
Động từ
60
Cụm động từ
61,62
Bài viết số 3 : Kể chuyện tưởng tượng
63
Mẹ hiền dạy con
64
Tớnh từ
65
Cụm tớnh từ
66
Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm long
67
TRả bài viết số 3
68
ễn tập Tiếng Việt
69
ễn tập Tiếng Việt ( tt )
70,71
Kiểm tra tổng hợp cuối học kỳ I
72
Hoạt động Ngữ văn : Thi kể chuyện
73
Hoạt động Ngữ văn : Thi kể chuyện
74,75
Chương trỡnh Ngữ văn địa phương
76
Trả bài kiểm tra học kỳ I
Tiết 1:
Văn bản:
Con Rồng cháu Tiên
 (Truyền thuyết)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên.
 Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo.
- Kể được truyện.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
*. 
Tuần 1:	 Bài 1
Kết quả cần đạt:
- Bước đầu nắm được định nghĩa truyền thuyết. Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo cuả trruyện Con Rồng, cháu Tiên và bánh chưng bánh giầy trong bài học. Kể được hai truyện này.
- Nắm được định nghĩa về từ và ôn lại các kiểu cấu tạo từ Tiếng Việt đã học ở bậc Tiểu học.
- Nắm được mục đích giao tiếp và các dạng của văn bản.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
 Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi HS đọc.
- Nhận xét cách đọc của HS
- Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu?
- Theo em trruyện có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
- Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết của em về truyền thuyết?
- Em hãy giải nghĩa các từ: ngư tinh, mộc tinh, hồ tinh và tập quán?
- 2 HS đọc
- 2 HS kể
- HS trả lời
- HS trả lời
1. Đọc và kể:
- Đọc Rõ ràng, rành mạch, nhán giọng ở những chi tiết kì lạ phi thường 
2. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu đến...long trang ị Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp...lên đường ị Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
c. Còn lại ị Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên.
3. Khái niệm truyền thuyết:
- Truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật, sự kiện cí liên quan đến lịch sử thời quía khứ.
- Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật LS.
Hoạt động 2: 
 Tìm hiểu văn bản
II. tìm hiểu văn bản:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- LLQ và Âu cơ được giới thiệu như thế nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
- Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả LLQ và Âu cơ?
- Tại sao tác giả dân gian không tưởng tượng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài vật khác mà tưởng tượng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Việc tưởng tượng LLQ và Âu Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được. Tưởng tượng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc VN ta.
- Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình tượng LLQ và Âu Cơ hiện lên như thế nào?
* GV bình: Cuộc hôn nhân của họ là sự kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của con ngươì, thiên nhiên, sông núi.
- Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? đây là chi tiết ntn? Nó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng để trứng. Tất cả mọi người VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh ị nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt.
- Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?
- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì?
- Bằng sự hiểu biết của em về LS chống ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nước, em thấy lời căn dặn của thần sau naỳ có được con cháu thực hiện không?
* GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả nước đều đau xót, nhường cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua hoạn nạn. và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân xưa kia bằng những việc làm thiết thực.
- Trong tuyện dân gian thường có chi tiết tưởng tượng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo?
- Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những chi tiết tưởng tượng kì ảo. Vai trò của nó trong truyện này như thế nào?
- Gọi HS đọc đoạn cuối
- Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những sự việc nào? Việc kết thúc như vậy có ý nghĩa gì?
- Vậy theo em, cốt lõi sự thật LS trong truyện là ở chỗ nào?
* GV: Cốt lõi sự thật LS là mười mấy đời vua Hùng trị vì. còn một bằng chứng nữa khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn đó là lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả nước hành quân về cội nguồn: 
 Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày gỗ tổ mùng mười tháng ba
và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ hội độc đáo duy nhất chỉ có ở VN!
- Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh nào trên đất nước ta?
- Theo em, tại sao tuyện này được gọi là truyền thuyết? Truyện có ý nghĩa gì?
- 1 HS đọc
- HS theo dõi SGK và trả lời cá nhân
- HS suy nghĩ trả lời
- HS trao đổi cặp trong 1 phút
- HS trả lời
- HS suy nghĩ trả lời
- HS đọc đoạn 2
- HS thảo luận nhóm trong 3 phút, các nhóm trình bày
- HS quan sát và trả lời
- Thảo luận nhóm trong 3 phút
- HS trả lời cá nhân
- HS đọc
- HS trả lời
1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ:
Lạc Long Quân Âu Cơ
- Nguồn gốc: thần Tiên
- Hình dáng: mình Xinh đẹp tuyệt trần
rồng ở dưới nước
- Tài năng: có nhiều phép lạ,
giúp dân diệt trừ yêu quái
ị Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng cao quí.
2. Diễn biến truyện:
a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
- Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh như thổi.
ị Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu kì nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt
b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:
- 50 người con xuống biển;
- 50 Người con lên núi
- Cùng nhau cai quản các phương, dựng xây đất nước.
ị Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất DT. mọi người ở mọi vùng đất nước đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh.
* ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo:
- Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết không có thật được dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất định.
- ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện:
+ Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện.
+ Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
3. Kết thúc tác phẩm:
- Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước.
- Giải thích nguồn gốc của người VN là con Rồng, cháu Tiên.
ị Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật
Hoạt động 3
Thực hiện phần ghi nhớ
III. ghi nhớ:SGK- tr3
- HS đọc
Hoạt động 4
Củng cố và luyện tập
IV Luyện tập:
1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên em thích nhất chi tiết nào? vì sao?
2. Kể tên một số truyện tương tự giải thích nguồn gốc của dân tộc VN mà em biết?
- Kinh và Ba Na là anh em
- Quả trứng to nở ra con người (mường)
- Quả bầu mẹ (khơ me)
4. Hướng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Đọc kĩ phần đọc thêm
Soạn bài: bánh chưng, bánh giầy
Tìm các tư liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng vua.
	IV- Rút kinh nghiệm :
	------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2: 
Văn bản:
Bánh chưng, bánh giầy
(Tự học có hướng dẫn)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.
Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của chi tiết tưởng kì ảo.
Tìm hiểu, tập phân tích nhân vật trong truyện truyền thuyết.
Kể được truyện.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc  ... p
II. Luyện tập:
- GV chia nhóm
- Mỗi tổ làm một nhóm, mỗi nhóm viết một lá đơn, cử đại diện trình bày lá đơn của nhóm mình.
- Thời gian làm việc trong 10 phút
- Các nhóm nhận xét, bổ sung
- HS tự hoàn thiện đơn vào vở cảu mình. 
1. Đơn xin cấp điện cho gia đình.
yêu cầu: Nhất thiết phải có lời cam kết tuân thủ nghiêm túc qui chế dùng điện, yêu cầu về đường dây, công tơ...
2. Đơn xin vào đội tình nguyện bảo vệ môi trường.
- Có thể gửi người đội trưởng hoặc hiệu trưởng nhà trường và phải có sự đồng ý của GV chủ nhiệm lớp, của gia đình.
3. Đơn xin cấp bàn ghế mới.
- Nhất thiết phải trình bày một cách cụ thể tình trạng hỏng của bàn ghế hiện nay.
4. Đơn xin chuyển trường.
4. Hướng dẫn học tập:
 - Viết đơn xin vào đội TNTP Hồ Chí Minh	- Soạn bài: Động Phong Nha
Tuần:
33
Bài 31, 32
*. Kết quả cần đạt
Tiết 129
Văn bản
Động Phong Nha
(Trần Hoàng, Sổ tay địa danh du lịch các tỉnh Trung Bộ, NXB Giáo dục, 1998)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
HS thấy: Vẻ đẹp lộng lẫy, kì ảo của Động Phong Nha. Vị trí vai trò của nó trong cuộc sống của nhân dân Quảng Bình, nhân dân Việt Nam hôm nay và mai sau, yêu quý, tự hào, chăm lo bảo vệ và biết cách khai thác bảo vệ danh lam thắng cảnh, nhằm phát triển kinh tế du lịch, một trong những mũi nhọn của các ngành kinh tế Việt Nam thế kỉ XXI.
Rèn luyện kĩ năng quan sát, nhận xét miêu tả, kể chuyện.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh:
+ Soạn bài
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Có ý kiến cho rằng: "Bức thư bàn về chuyện mua bán đất lại là một trong những văn bản hay nhất về vấn đề bảo vệ môi trường sinh thái". ý kiến của em?
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài
*. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu chung
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- Gọi HS đọc tiếp
- GV hởi một số chú tích và giải nghĩa một số từ khó.
- Dựa vào nội dung, em có thể chia văn bản làm mấy đoạn?
- HS lắng nghe
- HS đọc
- HS trả lời
- HS trả lời
Hoạt động 2: 
Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung văn bản
II. Tìm hiểu văn bản:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Qua đoạn văn, em thử hình dung và gới thiệu vị trí và những con đường vào động?
- Nếu được đi thăm động này, em sẽ chọn lối đi nào? Vì sao? Em hiểu câu "Đệ nhất kì quan Phong Nha" là thế nào?
- Em hãy nhận xét trình tự miêu tả của tác giả?
- Vẻ đẹp của động khô và động nước được miêu tả bằng những chi tiết nào?
- Động nào được tác giả miêu tả kĩ hơn? Vì sao?
- Em cảm nhận được gì về vẻ đẹp của động Phong Nha?
- Nhà thám hiểm nhận xét và đánh giá Phong Nha như thế nào?
- Em có cảm nghĩ gì trước lời đánh giá đó?
- Vậy tương lai của Phong Nha như thế nào?
- ó đọc
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS theo dõi SGK trả lời
- HS tìm chi tiết
- HS trả lời
- HS đọc đoạn cuối
- HS trả lời
- HS trao đổi nhanh
- HS trả lời
1. Vị trí Phong Nha và hai con đường vào động:
2. Giới thiệu cụ thể hang động:
3. Người nước ngoài đánh giá Phong 
Hoạt động 3: 
Hướng dẫn HS tổng kết
III. tổng kết
- HS đọc
Hoạt động 4
IV. Luyện tập
1. Em hãy đóng vai người hướng dẫn viên du lịch giới thiệu cho khách tham quan về quần thể động Phong Nha.
4. Hướng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Siêu tầm tranh ảnh về động Phong Nha và các động khác.
Chuẩn bị bài: "Ôn tập về dấu câu."
Tiết 132
Trả bài tập làm văn miêu tả sáng tạo viết bài kiểm tra Tiếng Việt
(Giáo án chấm trả)
Tuần:
34
Bài 32, 33, 34
*. Kết quả cần đạt
Nắm được hệ thống văn bản với những nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại của các văn bản đó trong sách giáo khoa Ngữ văn 6.
Hiểu và cảm thụ được vẻ đẹp của một số hình tượng văn học tiêu biểu, tư tưởng yêu nước và truyền thống nhân ái trong các văn bản đã học.
Nắm được các phương thức biểu đạt đã được sử dụng trong các văn bản đã học.
Nắm được đặc điểm nổi bật của các phương thức biểu đạt và sự thâm nhập lẫn nhau của các phương thức trong mọtt văn bản.
Biết vận dụng các phương thức biểu đạt phù hợp khi xây dựng một văn bản hoàn chỉnh nhằm đạt được mục đích giao tiếp.
Củng cố và tiếp tục hoàn thiện kiến thức, kĩ năng sử dụng dấu phẩy đã học ở bậc Tiểu học.
Biết được một số danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử hay chương trình kế hoạch bảo vệ môi trường nơi địa phương mình đang sống.
Biết liên hệ phần văn bản nhật duụng đã học trong Ngữ văn 6, tập 2 để làm phong phú thêm nhận thức của mình về các chủ đề đã học.
Củng cố và hệ thống hoá được kiến thức về tiếng Việt đã được học trong năm.
Vận dụng được các kiến thức đã học ở ba phân môn để viết bài kiểm tra cuối năm.
Tiết 133, 134
Văn bản
Tổng kết phần văn và tập làm văn ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Nắm được hệ thống văn bản với những nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại của các văn bản trong chương trình.
Hiểu và cảm thụ được vẻ đẹp của một số hình tượng nhân vật văn học tiêu biểu, tư tưởng yêu nước và truyền thống nhân ái trong các văn bản dã học.
Ôn lại các loại văn cơ bản: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, chính luận, nhật dụng. Nêu các phương thức biểu đạt của các văn bản.
Biết vận dụng các phương thức biểu đạt phù hợp trong việc xây dựng một văn bản hoàn chỉnh nhằm đạt được mục đích giao tiếp.
Rèn luyện kĩ năng so sánh, hệ thống hoá, tổng hợp và phân tích.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh:
+ Soạn bài
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài
*. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
Tổng kết phần văn
A. phần văn:
- GV cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau
- GV tổng kết đúng hoặc sai.
Tiết 2:
- HS trình bày, nhận xét.
- HS xem lại chú thích
- HS trình bày, nhận xét
- HS được tự do trình bày suy nghĩ của mình.
- HS trả lời
1. Lập bảng thống kê các văn bản đã học.
- Yêu cầu: Nhớ chính xác theo các cụm bài, các kiểu văn bản đã học theo thứ tự.
a. Tự sự:
- Tự sự dân gian: các truyện cổ tích, truyền thuyết, ngụ ngôn, cười.
- Tự sự trung đại
- Tự sự hiện đại: thơ tự sự, trữ tình,
b. Văn bản miêu tả:
c. Văn bản biểu cảm
d. Văn bản nhật dụng.
2. Nêu khái niệm
3. Lập bảng thống kê về các nhân vật chính.
4. Nêu nhân vật mà mình thích? Vì sao?
5. Phương thức biểu đạt: Tự sự
6. Những văn bản thể hiện:
a. Truyền thống yêu nước: Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm,
b. Tinh thần nhân ái: Côn rồng, cháu Tiên; Bánh chưng, bánh giầy...
7. HS về nhà làm.
Hoạt động 2: 
Phần tập làm văn:
B. Tập làm văn
- 4 em mỗi em một phương thức biểu đạt
- HS trình bày và nhận xét
- HS trình bày
- HS trao đổi cặp trong 2 phút.
- HS trả lời
- HS trình bày
1. Các loại văn bản và phương thức biểu đạt
2,3. Xác định phương thức biểu đạt:
4. phần II mục 1,2
5. Mối quan hệ giữa sự việc nhân vật, chủ đề:
- Sự việc phải do nhân vật làm ra. Nếu không có nhân vật thì sự việc trở nên vụn nát ngược lại nếu không có sự vệc thì nhân vật trở nên nhạt nhẽo.
- Sự việc và nhân vật phải cùng tập trung để thể hiện chủ đề.
6. Nhân vật trong tự sự thường được kể và miêu tả qua những yếu tố:
- Chân dungvà ngoại hình
- Ngôn ngữ
- Cử chỉ hành động, suy nghĩ
- Lời nhận xét của các nhân vật khác
7. Thứ tự và ngôi kể:
a. Thứ tự kể:
- Theo trình tự thời gian: Làm cho câu chuyện mạch lạc rõ ràng.
- Theo trình tự không gian: Làm cho cảnh vật trở nên có thứ tự.
- Kết hợp: tạo sự bất ngờ lí thú.
b. Ngôi kể:
- Ngôi thứ nhất: làm cho câu chuyện như thật.
- Ngôi thứ ba: làm cho câu chuyện mang tính khách quan.
4. Hướng dẫn học tập:
- Soạn bài: Tổng kết phần Tiêng Việt
Hoàn thiện bài tập.
- 
Tiết 135
Tổng kết phần tiếng Việt
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Củng cố và hệ thống hoá kiến thức Tiếng Việt học ở lớp 6.
Vận dụng kiến thức đã học để làm bài.
Luyện kĩ năng: so sánh, hệ thống hoá, khái quát hoá.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh:
+ Soạn bài
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc soạn bài của HS
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài
*. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
Hệ thống hoá kiến thức về từ và cấu tạo từ
I. Từ và cấu trạo từ:
- Từ là gí? Cho VD?
- Thế nào là từ đơn? Từ phức? Cho VD?
- Từ ghép khác từ láy ở điểm nào? VD?
- HS trả lời
Hoạt động 2: 
Hệ thống hoá kiến thức về từ loại và cụm từ
II. Từ loại và cụm từ:
- HS nhắc lại các từ loại đã học và cho VD?
- HS trả lời
Hoạt động 3: 
Hệ thống hoá kiến thức về nghĩa của từ
III. Nghĩa của từ: 
- Nghĩa của từ cío mấy loại? Đó là những loại nào?
- HS trả lời
Hoạt động 4
Hệ thống hoá kiến thức về nguồn gốccủa từ
IV. Nguồn gốc của từ:
- Trong tiếng Việt, ngoài từ thuần Việt chúng ta còn vay mượn ngôn ngữ của nước nào?
- HS trả lời
Hoạt động 5:
Lỗi dùng từ và các phép tu từ, câu
V. Lỗi dùng từ
- Nhắc lại các lỗi thường gặp
- Nhắc lại các phép tu từ đã học? Tác dụng?
- Nêu các loại câu đã học
- HS trả lời
4. Hướng dẫn học tập:
Ôn tập về dấu câu
Tiết 136
Ôn tập tổng hợp cuối năm
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Củng cố lại toàn bộ kiến thứuc ngữ văn đã học.
- Nắm vững các yêu cầu cần đạt của ba phần:
 + Đọc - hiểu văn bản.
 + Phần Tiếng Việt.
 + Phần tập làm văn.
- Luyện kĩ năng khái quát hoá, hệ thống hoá, ghi nhớ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+. Soạn bài
+. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh:
+. Soạn bài
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài
*. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
Phần đọc hiểu văn bản
I. Phần đọc hiểu văn bản :
- Từ học kì I đến bây giờ các em đã được học những loại văn bản nào?
- Em hãy kể tên một số văn bản và cho biết nội dung của các văn bản ấy?
- HS trả lời cá nhân
- Học kì I:
+ Truyện dân gian
+ Truyện trung đại
- Học kì II:
+ Truyện - kí - thơ tự sự - trữ tình hiện đại.
+ Văn bản nhật dụng.
Hoạt động 2: 
Phần Tiếng Việt
II. Phần Tiếng Viêt:
- GV hỏi các khái niệm và cho HS lấy VD.
- Từ, cụm từ, câu, các biện pháp tu từ.
Hoạt động 3: 
Phần Tập làm văn
III. Tập làm văn:
- Cho HS nắm đacự diểm của thể loại.
- Tự sự
- Miêu tả 
- Đơn từ
Hoạt động 4
Luyện tập
IV. Luyện tập:
- HS làm bài tập
HS làm đề trong SGK tr164 - 166
4. Hướng dẫn học tập:
Học bài, ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
Hoàn thiện bài tập.
Tiết 137, 138
Kiểm tra tổng hợp
(giáo án chấm trả)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ngu van 6(2).doc